intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Tiếng Anh dành cho học sinh và sinh viên kỹ thuật: Phần 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:315

26
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Tiếng Anh dành cho học sinh và sinh viên kỹ thuật" được xuất bản lần đầu tiên vào năm 1995, nhằm mục đích giúp cho học sinh trung học kỹ thuật đạt được trình độ tiếng Anh cần thiết cho tương lai theo chuyên ngành đào tạo hiện nay. Sách được chia thành 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 1 cuốn sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Tiếng Anh dành cho học sinh và sinh viên kỹ thuật: Phần 1

  1. ·'١' ٠ ٠١. .٠ .٠·>-٠٠ .٠ ٠
  2. Ị ■j‫؛‬.‫؛‬irVtEN Ị ỉ■‫؛‬.'!!r .‫؛‬١G ‫*؟‬،‫؛‬،‫؛؛؛‬٠‫؛ ؛‬١٥، ‫؟‬٠"‫ ؛■؛‬i ^ _ ١ . -٠' ■ NỔUYẺN THI TUYẾT ‫؟؛‬٠ r ‫ ؟‬. 2 ’ ^ " ٠١ NGANH DÀNH CHO HỌC SINH VÀ SINH VIÊN KỸ THUẬT ENGLISH F0R ĨECHNICAL STUDENT ị T ‫ ؛‬٠ ư ١‫ ؛‬، ‫؟ ؟‬ ، ‫؛‬٥ NHÀ XUẤT BÀN GIÁO DỤC - 2000
  3. І - ١٠ ậ ệ ٠ ٠’ 4(Ν522) Mã số: 425/26‫و‬-٠‫ﻻ‬ G D -0 0 PNK 07 BO
  4. LỜI NÓI ĐẦU ٠ "'Tĩiếng c/tn h d à n h eha hợe iìn h nà ù tth n iên k tj th iiă i" là một cuốn giáo trình đã được xuâ١ bản lần đầu tiên vào năm 1995, nhằm mục đích giúp cho học sinh trung học kỹ thuật đạt được trình độ tiếng Anh cần thiết cho tương lai theo chuyên ngành đào tạo hiện nay. Do nhu cầu của đông đảo các bạn học viên, chúng tôi xin tái bản cuốn sách này với các nội dung bổ sung sau đây: ٠ Phần 3: Đọc hiểu tiếng Anh khoa học kỹ thuật Phần 4: Căn bản ngữ pháp tiếng Anh cho sỉnh viên kỹ thuật Với hai phần nội dung bổ sung này cộng với các nội dung đã có, chúng tôi hy vọng cuốn sách này sẽ là nguồn tài liệu tham kháo quí báu cho các bạn. (diúc các bạn thành công. C7«،■' ( Ị Ì Í l
  5. KEY TO PHONETIC SYMBOLS Ký ĩỉiệu r im t Âm Voweis and dỉphthonga N gtiỵên ắ ifi ưiỉ i^guyẽn ắm đ ồ i i í: ns !n s c . l ‫ ؟‬٠v.| 11 as in fu r 3: ‫ ا‬٢ ٢ . ‫ ا‬٢١١ ‫ا‬ i ỉ ns in sit f ‫؟‬٠\ vl 12 as in ago ‫و‬ ‫ﻵ ا‬ ‫ ا‬۶ ‫ا د‬ 3 e n.٩ in ten |\c.n{ 13 e. as in page í ‫ ؟‬f \ e i ١ ١ 4 ae as ỉn h a t {\\?‫ﺀ‬ ١‫ا‬ 14 30 as in home /hPOm/ ‫ج‬ ٠ : as in a rm ja ٠٢١\ | 15 at as ‫؛‬n five KiVWj 6 0 as in got ‫ ا‬٠ ١ ‫ا‬ 18 ao as in now /nat. / ١ 7 0: as in saw l ‫؟‬٠n ٠.f 17 OI as in jo in K\y، \T ỉ ١ 8 ٧ as in p .lt /pot/ IS Í3 as ỉn n ear 9 u: as ‫؛‬n ton /Ui:/ 19 ‫> تﺀ‬as In h a ir 10 ٨ as in enp iV، K٢ ، l 20 0 . as. in p ure /pj،p(r)/ Consonants P h u Am 1 p as in pen /pen/ 13 s as in so ‫أا‬١٠‫ادح‬ 2 b ns in hnd k ú Ị 14 7. ns in 700 ‫ ا‬7‫ اا‬:/ 3 l as in ten /!‫؛؛‬/ 1‫ج‬ í ns in she //٠٠:/ 4 d as in did K\u\f 18 3 ns in vls،m١ /.Vl^n/ 6 k ns in ent A،xt/ 17 h ns in how /hntV 6 g ns in gijt ‫ﻟﺮﻵا‬١‫ا‬ 18 m as in man hx\7cx\l 7 ư as in chin ‫ ا‬١‫ ا‬١٢١‫ا‬ 19 n as in no 8 ‫ل‬3 as in dune /d5u:n/ 20 4 ns in sing /SII)/ 9 f ns in fall ‫ ا‬1‫ ذ‬٠.١1 21 1 ao in leg /leg/ 10 V as in voice M ..Ị 22 r as in red /red/ 11 0 as in thin /9tn/ 23 ỉ as in yes íp ! 12 b as in then n 24 w as in wet h\c\ị / ٠/ d ấ u f.rọng Ani v d : nhout /p . baut/
  6. MỤC ‫ا‬ục Hướng dẫn phương pháp cho người dạy............................ 1 PHẦN I ........................................................................................ 11 Unit 1 ........................................................” ..............12 Unit 2 .........................................................................22 Unit 3 .........................................................................32 Unit 4 .........................................................................42 U n its .........................................................................53 Unit & .........................................................................63 Unit 7 .........................................................................66 Unit 8 .........................................................................78 Unit 9 ..................................................................... ...92 Unit 1 0 .....................................................................117 Revision U n it........................................................... 131 Các chi dẫn phương pháp cho các bài từ 1 dến 10 và đáp án ......................................................................... 136 PHẦN II. Hướng dẫn phương pháp cho người dạy..........187 Unit 1 ......................................................... Unit 2 .........................................................................206‫ﺀ‬ U n it3 ....................................................................... 224 ,U n it 4 .......................................................................240 Unit 5 .......................................................................256 Revision Unit A ........................................................281 Unit 6 .......................................................................289
  7. Unit 7...................................................................8()‫ؤ‬ U n its .......................................................................316 U n it‫ ؟‬.......................................................................333 Unit 1 0 .....................................................................330 Revision Unit B ........................................................ 367 Hướng dẫn phương pháp cho các bài 1-10 và dáp án..... 374 PHAN 11‫ا‬. Dọc hìểu tiếng Anh Khoa Học Kỹ Thuật ........473 lesson 1 .................................................................. 473 lesson 2 ................................................................477 lesson 3 ...................................................................480 lesson 4 ...................................... 4Я4 lesson 5 .................................................................. 488 lesson 6 ...............................................................492 lesson 7 .................................................................. 496 lesson 8 ...................................................................500 lesson 9 ...................................................................504 lesson 1 0 ................................................................ 508 lesson 11 ................................................................ 513 lesson 1 2 ................................................................ 517 lesson 1 3 ................................................................ 521 lesson 14 ................................................................ 525 lesson 15 ................................................................ 529 lesson 1 6 ................................................................ 533 lesson 17 ................................................................ 537 lesson 1 8 ................................................................ 541 lesson 1 9 ................................................................ 545 lesson 20 ................................................................ 549
  8. Lesson 21 .................................................................552 lesson 22 .................................................................557 Lesson 23 .................................................................561 Lesson 24 .................................................................565 lesson 25 .................................................................569 Lesson 26 .................................................................573 lesson 27 .................................................................577 lesson 28 .................................................................580 Lesson 29 .................................................................584 lesson 30 .................................................................588 Lesson 31 .................................................................592 lesson 32 .................................................................597 sinh viên ‫ي‬ PHAN IV Căn bản ngữ pháp tiếng Anh cho th u ậ t...................................................601
  9. Huứng dẫn Phương pháp cho người dạy TIẾNG ANH DÀNH CHO HỌC SINH VÀ SINH VIÊN KỸ THUẬT VẤN ĐỀ CHUNG : Cuốn sách "English for Technical student '٠ được soạn để dạy cho học sinh trung học chuyên nghiệp kỹ thuật, đã có trình độ tiếng Anh sơ cấp. Cuốn sách này cũng có thể sử dụng cho học sinh chưa được học tiếng Anh ồ bậc phổ thông cơ sở. Mục đích của cuốn sách - giúp cho học sinh trung học kỹ thuật đạt được trình độ tiếng Anh cần thiết cho tương lai theo chuyên ngành đào tạo. Để làm các bài tập cần phải nghiên cứu trước về ván phạm liên quan. Sự luyện tập được xây dựng trên cơ sở các mẫu câu chuẩn, người học nên thuộc lòng theo tiếng Anh trong phạm vi đề tài liên quan đến lĩnh vực chuyên môn. Từng bước một, cuốn sách hướng dẫn người học khả năng áp dụng tiếng Anh một cách thành thạo như một phương tiện giao tiếp trong các tình huống đặc trưng đối với hoạt động nghề nghiệp trong tương lai. Sau khi làm hết các bài tập trong cuốn sách này học sinh có thể luyện nghe (hiểu vấn đề qua thính giác) và tự viết được một cách đơn giản về các đối tượng, dụng cụ, vá các cơ cấu kỹ thuật. Họ cũng có thể sử dụng tiếng Anh để đặt các cảu hỏi xung quanh lĩnh vực chuyên môn. Các vấn đề và lĩnh vực chuyên
  10. mOn bao gồm: - Nhận biết và 9 ‫ ا ؟‬tên cắc vật thể; What’s this called ? (cat này gọl la gỉ ?) - n ’s called a wheel. (NO dược gọi la “a wheel"). - B‫؛‬ết ghl nhận về sô' lượng và kích thước: The shelf is 1m long, 250mm wide andSmm thick. (Cái kệ dài 1m, rộng 250mm vàdàySmm). - Ghi nhận hính dạng vật thể: What shape ‫ ﺀﻟﻢ‬it ? (Vật thể có hình dạng gi ?) - lt>s triangle. (Hinh tam giác). - Xác định và giải thtch: Which spanner ? (Cái cờ lê nào ?) - The long one. (Cái cờ lê dài). - Chỉ ra V! tri: i a r ٠ ’5 the saw ? (caj cưa ớ dâu ?) - Ihs in the box. (NO ở trong hộp). - Xác djnh vật liệu và nguổn gô'c: What’s It made o f ? (NO dược chế tạo từ cái gì ?)' - Ihs made o f Steel. (NO dược chế tạo từ thép) - Ghl nhận các tinh, châ't vật liệu: Steel Is a tough material. (Thép la vật liệu cưhg ) ٠'- - Xàc nhận cãc hư hỏng: Whahs wrong with the car ? (Xe bi hư chỗ nào ?) - The tyre ‫ ﺀﻟﻢ‬flat. (Bánh xe bi xẹp) - Sửa chữa sal sốt Người học có thể nghe và tự dặt cảc yêu cầư.dơn giản (vi dụ; Push that lever. Switch on the light (Bẩy cải cần này. Bật dèh lên)), các cảnh báo {Domt touch that (Không dược chạm vào )), chỉ ra và hiểu dược các ngưyèn nhân, cần thìết trong cấc yèu cầu \ià cảu\\bão dó ‫ ا‬Don»t run. There.s oM on the tloor ‫ ؤ ^ ا‬١١‫ ﻵ‬ủviọc chạy. CO dầu trẽn sàn)). Trong phần 1 khdng dua ra sự phân biệt rõ rệt giữa các phương cách biểu híện dặc trưng dối với ngôn ngữ viết và nói.
  11. 2. Nội dung Nội dung ngôn ngữ, qua đó xây dựng các bài học trong sách này; bao gồm phần từ vựng cơ bản và văn phạm được lựa chọn theo chủ đề chung và các yêu cầu của các trường trung học kỹ thuật. Thuật ngữ chuyên ngành hẹp trong lĩnh vực chuyên ngành bất kỳ không được nêu ra ở đây, tuy nhiên các thuật ngữ được lựa chọn cẩn thận và có thể áp dụng được cho các trường kỹ thuật và các trường trung học chuyên ngành đa ngành. Phần ngôn ngữ cơ bản được lựa chọn cho ba ngành là kỹ thuật điện, lắp ráp sửa chữa xe hơi, và xây dựng. Điều này cho phép người học áp dụng tiếng Anh trong hoạt động nghề nghiệp, từ đó tự nâng cao trình độ ngoại ngữ. Theo ý nghĩa này, cuốn sách đặc biệt chú ỷ đến chuyên ngành kỹ thuật. Tuy nhiên, các tình huống hội thoại chỉ ở mức đơn giản và không có tính chuyên sâu cho hoạt động chuyên ngành bất kỳ. Ví dụ, một người thứ nhất làm việc trong ngành ồ tô, người thứ hai trong xây dựng ... Giáo viên giảng dạy tiếng Anh sử dụng sách này, không nhất thiết phải là người có chuyên môn kỹ thuật. Trong các bài tập đòi hỏi hiểu biết về kỹ thuật, toàn bộ các thông tin cần thiết đều được nêu trong “Hướng dẫn phương pháp cho người dạy". 3. Tổ chức và thực hiện giảng dạy (a) Chương trình Một trong các đặc tính quan trọng của cuốn sách là sự sắp xếp cẩn thận các nội dung giáo khoa. Dưới đây là các nguyên tắc ٠ cơ bản: ' Nội dung bài học được lựa chọn có tính đến sự thuận tiện cho người học trong giai đoạn học tập và cả trong công tác chuyên môn tương lai. Điều đó có nghĩa là mặc dầu ngôn ngữ cuốn sách không phức tạp, nhưng rất đặc trưng cho các tình huống trong thực tế cuộc sống và đối với các phương pháp kỹ thuật theo các chuyên ngành tương ứng. - Các bài học được lựa .chọn (từ ngữ, phát âm, cấu trúc ngữ
  12. pháp) theo một thứ tự !oglc chặt chẽ: từ chưa btết đến biết, từ đơn giản ứến phức tạp, nhờ đó bảo dảm được lãnh hội ngOn ngữ một cách chủ động. Như vậy mệnh đề kiểu: The pipe is long (cái ống dài) được học trước mệnh dề phức tạp hơn: The pipe is to metres long (Cái ống đá/’ 10 mét) - Ngôn ngữ liên quan dến các tỉnh huống, trong dó người học có thể áp dụng dược trong thực tiễn (theo chức năng). Ví dụ mệnh dề dơn giản (từ b à i SỐ3) There ĩs/are ... dược giới thiệu cUng với các mệnh dề chỉ vị tri (có các giới từ) và mệnh dề kiểư Look ٥ ٧ ‫ر ؛‬ (Chú ý !) dể người học làm quen trước với thức mệnh lệnh kiểư took out ! There are nails on the floor (ChU ý ! CO dinh trên sản nhà). Thứ tự sắp xếp như vậy dược áp dụng trong toàn bộ cưốn sảch. (b) Phăn b ố thời gian Cưốn sách dược xây dựng theo ngưyên tắc “không nhìều nhimg thường xưyên" - dây la phương pháp tốt tổ chức gỉảng dạy cho người mới bắt dầu. Sự hứng thú của ngươi học nhanh chOng giảm sút và kiến thức bị rơi vãi, nếu mỗi bài học dềư có quá nhiềư nội dung ngOn ngữ hoặc quá nhiềư bài tập. Cưổn sách bao gồm 20 bài, mỗi bái có 4 phần. Cưối cưốn sách có bài ôn tập tổng qưát. Bằng cách dó, cưốn sách gồm 40 phần mỗi phần có thể dược giảng dạy trong một tiết - 45 phUt (duy tri sự tập trung chú ỷ cho người học liên tục trong thời gian quá 45 phUt la rất khó), giáo viên tùy theo yêu cầu và trinh độ học sinh, có thể kéo dài thời gian nhưng không nên quá 60 phUt. ở mồi bài học chỉ nên giảng dạy nội dung trong phạm vi bài học dó, nhimg cũng có thể mở rộng tùy theo ngành học chưyẽn môn và trinh độ người học. 4. Phương pháp nghìèn cứu Đặc tinh quan trọng thứ hai của cưốn sách này la cơ sở phương pháp. Sau dãy la các dặc tinh cơ bản: - Mồi bài học của sách dều có hlnh ảnh minh họa, dể học
  13. viên dễ h!ểu bàl và có íhể áp dụng dược. Mặc dù mỗi bài học dều cO số lượng lớn các bài tập, trong sách không có các bài tập thuần túy kỹ thuật. Tinh đổng nhất về ý nghĩa dược bảo dảm bằng các hinh vẽ, sơ đổ, dể loại trừ khả năng hiểu sai hoặc hiểu không chinh xác. Đế' duy tri hứng thú của người học, các bài tập áp dụng dược chuẩn bị theo nhiều kiểu khác nhau. Hệ thống các bài tập bảo d ả ^ đủ dể luyện‫ ؛‬ập theo yêu cầu tạo thOi quen tích cực và nhạy bén về ngôn ngữ. Hệ thống bao gồm các bài hội thoại, bài tập kết hợp hính ảnh và từ ngữ, các bài tập trắc nghiệm, điền vào chỗ trống (hoặc điền vào hính minh họa), dặt câu, giải thích hinh ảnh ... và một số bài tập dlch. Trong sách dưa ra nguyên tắc phát triển kỹ năng nOi nhiều hơn kỹ nàng viết (trong tập hai chú trọng hơn về kỹ năng viết). Trong sách này các bài tập luyện nói và viết khOng cO ranh giới rõ rệt. Các bài tập thực hành dược xây dựng theo phương pháp, thầy giáo, trên cơ sở đánh giá học sinh, cO thể dặt ra các câu hỏi vấn dáp hoặc viết phù hợp trinh độ và yêu cầu. 5. Cấu trúc bài học Phan 1 Phấn 2 " ChUng ta dã biết những gì ? Trinh bày dơn vị ngOn ngữ Kiểm tra về từ ngữ mới thứ nhất + Bài tập thực hành Phấn 3 Phẩn 4 Trinh bày dơn vị ngOn ngữ Trinh bày dơn vỊ ngôn ngữ mơi thứ hai mới thứ ba + + Bài tập thực hành Bài tập thực hành
  14. Mỗi bài có một chủ đề (hoặc vài chủ đề) và ba đơn vị ngôn ngữ cơ bản (từ ngữ, phát âm, cấu trúc, nàng cao), đưa ra theo nội dung đề tài. Ví dụ chủ đề bài 7 “Yêu cầu và thực hiện yêu cầu" và trong các phần 2, 3, 4 người học sẽ luyện tập các dạng xác định và phủ định thể mệnh lệnh của động từ (ví dụ Press that p e d a l- Hãy nhấn bàn đạp nảy. Bring me the hammer - Đưa cho tôi cái búa. Don>t touch it - Đừng chạm vào) Mục 1 của mỗi bài có đưa các từ mới cho toàn bài, được đưa ra ở dạng mệnh đề để kiểm tra sự hiểu biết(thường kèm theo các từ giải thích hoặc các hình minh họa). Nếu người học đă biết các từ ngữ, thì phần 1 của bài học sẽ lập lại các từ nảy 1 lần nữa. Nếu người học chưa biết nghĩa của từ, thì các từ được đưa ra được coi lá từ mới. Trong các mục 2, 3, 4, của mỗi bài học sẽ đưa ra và định các đơn vị ngôn ngữ mới cho bài học. Trong mỗi phần chỉ nghiên cứu một đơn vị ngôn ngữ mới (phát âm, kết cấu, biểu hiện ngữ pháp) Mọi đơn vị ngôn ngữ mới được đưa ra ở dạng minh họa cụ thể và xác định bằng cách thực hiện các bài luyện tập. Chúng tôi đề nghị phương pháp làm việc dưới đây với nội dung bài học. 6. Hệ thống hóa các mục bài học Mục 1 1. ồ n tập các phần của bài học trước đó, cần thiết để hiểu bài học mới. Ví dụ cách tiếp cận nội dung bài 6 (về cách ghi nhận kích thước vật thể kiểu The length is 1 metre - chiều dài lả J‫؛‬,mét), tiếp tục nhắc lại các mệnh đề với cùng ý nghĩa ở bài 2. Trong các bài ôn tập không cần phải thực hiệnlại các bải tập trước. Bạn tự đưa ra các bài tập mới, áp dụng các đơn vị ngôn ngữ được ôn tập. 2. Làm việc với nội dung phần 1 "chúng ta đã biết những gì?", thực hiện theo thứ tự dưới đây;
  15. a) Đặt cho học sinh các bài tập viết (về nguyên tắc mỗi học sinh phải viết được vài từ). b) Kiểm tra vấn đáp học sinh và giải thích các từ ngữ học sinh chưa biết c) Đưa ra các từ mới. Nếu có thể, đưa vào lớp học các vật dụng cụ thể (ví dụ các dụng cụ), gọi tên và đồng thời chỉ dẫn các vật dụng đó. Viết từ ngữ mới lên bảng, dành ra vài phút để học sinh tự học các từ này. Sau đó cho học sinh làm bài tập vào vở bài tập d) Mục đích công việc của phần 1 là để cho học sinh biết ỷ nghĩa tất cả các từ trước khi bắt đầu đi vào nội dung các phần kế tiếp. Các mục 2-4 1. Giới thiệu các đơn vị ngôn ngữ mới a) Đưa ra tình huống được biểu diễn trên các hình vẽ. Giáo viên phải bảo đảm học sinh hiểu tình huống đó. Việc giới thiệu tình huống (và chúng tôi cũng đề nghị điều này) có thể đi từ tiếng mẹ đẻ, đánh giá nội dung trong đó giới thiệu và trình bày các đơn vị ngôn ngữ. Việc đánh giá này chiếm khoảng vài phút. b) Giới thiệu vá nhắc lại các mẫu mệnh đề trên hình vẽ. Phần này yêu cầu phải trình bày hoàn toàn bằng tiếng Anh. Phương pháp giới thiệu nội dung nên theo trình tự sau: - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung trên hình vẽ - Giáo viên đọc các từ ngữ trên hình vẽ vải lần chậm và rõ ràng - Yêu cầu học sinh lập lại vài lần từ ngữ - Nếu nội dung trên các hình vẽ có dạng đối thoaị, giáo viên để cho học sinh lập lại đối thoại vài lần theo từng '7
  16. cặp - Đưa ra các vi dụ phù hợp với mẫu được nêu trên các hình vẽ, thầy giáo nên áp dụng các từ. học ở bài trước - Thầy giáo đặt vài câu hỏi cho học sinh theo tiếng mẹ đẻ, để kiểm tra mức độ hiểu biết nội dung được trinh bày. Sự kiểm tra này kéo dài vài phút nhưng không cần giải thích về ngữ pháp. Nếu học sinh đề xuất các câu hỏi, cần trả lời chính xác nhưng phải hạn chế trong phạm vi nội dung bải giảng. 2. Củng co kiến thức mới Việc củng cố kiến thức mới được bảo đảm bằng việc hệ thống hóa các bài tập. Các kiểu bài tập cơ bản như sau: a) Bạn hây đặt câu theo các hình vẽ minh họa. Câu có thể ở dạng viết hoặc nói. Đôi khi học sinh có thể đặt câu kiểu khẳng định, ví dụ " Hãy đặt câu" hoặc "hãy giới thiệu". b) Bạn hãy đặt câu hỏi và trả lời (hoặc thiết lập hội thoại) Các bài tập này phải ở dạng nói. Học sinh tham gia hội thoại theo cặp. Người thứ nhất là A, người thứ hai lả B. Một trong hai học sinh , chỉ lên hình vẽ, ví dụ chiếc xe đạp, và nói: Look at this. What.s it called ? (Hãy nhìn lên đây. Cái này gọi là gì?) Người thứ hai trả lời" lt>s called a bicycle (Cái đó gọi là "a bicycle" V.V..) c) Bạn đưa ra các hình vẽ minh họa có các câu, các mệnh đề, các từ ngữ. Các câu đơn giản này để đọc và hiểu. Học sinh phải nói hoặc viết các từ ngữ tương ứng các, hình vẽ. Học sinh phải nói hoặc viết. d) Kiểm tra lại các câu khẳng định. Bạn hãy sửa lại các khẳng định sai. Học sinh phải nói hoặc viết, khẳng định đó lả đúng hay sai. Bài tập này cũng dùng để đọc và hiểu. Nếu câu có một khẳng định sai học sinh phải chỉnh lại cho đúng. Bài tập cỏ thể được luyện bằng cách nói hoặc 8
  17. vlêí. Ghi chú: Trong các bà! tập kíểu c) vá d) phảì có sự tham gia của tất cả học sinh. Tất cả học sinh phải viết vào tập các câu trả !ờì của riêng minh, sau đó ghi các câu trả lời dUng. e) Điền vào các câu thêm. Thực hìện bằng nOì hoặc vìết. f) Đưa ra các trả lời cho các câu hỏi. Thực hìện bằng nOì hoặc viết, toại bài tập này dể kìểm tra vìệc hiểu các câu hỏi. g) Vẽ các^ vật thể hoặc các klch thiíớc của chUng trong lớp học/thiết lập danh mục/ giải các bài tập.Học sinh phải thực hiện các yêu cầu. Bài tập này để kiểm tra việc hiểu các yêu cầu và các câu hỏi: học sinh vẽ vào tập: học sinh phải do vật thể trong lớp học và ghi kết quả do; học sinh thiết lập danh mục các đổ vật; học sinh phải giải các bài tập toán hoặc lý; viết bằng tiếng Anh). Mục dích các bài tập này - tập cho học sinh áp dụng tiếng Anh như một công cụ dể giải quyết các vấn dề thực tế liên quan dến ngành nghề tương lai sẽ gặp trong cuộc sống. h) Bạn hãy dọc kỹ bài/nghĩên cứu nội dung. Học sinh dọc hoặc nghiên cứu nội dung cho minh, co thể cho học sinh các câu hỏi hoặc thiết lập một đoạn văn dể kiểm tra việc hiểu bài của họ. i) Học thuộc lOng. Bài tập này học sinh phải tự học. lo ạ i bái tập học t h ^ c lOng tương đol ít trong sách giáo khoa. Các bài thuộc lOng cO ký hiệu "8" hoặc “eight'.
  18. ‫ث‬‫‪٠‬‬‫‪٠‬‬‫ا‬ ‫^‬ ‫‪٠‬‬ ‫؛‬ ‫‪'-‬ز ' ‪. -‬‬ ‫‪; ٠‬‬ ‫‪ .‬ﺀ‪.-‬‬ ‫‪,‬ا‪... ١..‬‬ ‫‪ ,.-،‬ﺀ‪.‬‬ ‫ﺀ''‪...‬‬ ‫‪ ! ،‬ا ; ‪■'■,١‬‬ ‫‪7‬‬ ‫‪:‬‬ ‫‪٠‬‬‫‪٠‬‬‫'‪' . ٠‬‬ ‫■‪.‬‬ ‫‪- -■٠‬‬ ‫‪١‬‬ ‫‪'، :‬‬ ‫ﺀب‪::٠‬ب;■‪■■. .‬ا‬ ‫ج‪:‬‬ ‫‪٠; ٠‬‬ ‫‪1‬‬ ‫‪ ' ; ; ٠٠‬؛ ت‪ ٠٠‬ل ‪ /‬ﺀ ‪:‬‬ ‫‪ ٠ :‬؛ ■ ;‪>- · ٠‬ب‪■.,‬‬ ‫‪.:٠‬‬ ‫ت‬ ‫‪ /‬ﺀ‪،.‬‬ ‫‪■-٠،.‬‬ ‫‪-‬‬ ‫‪٠‬‬ ‫‪٠‬‬‫‪٠‬ئ ‪٠‬‬ ‫ج‪...‬‬ ‫س‬ ‫‪ . . . .‬ا ‪. . ٠. .‬‬ ‫‪ ٠‬؟‪: ٠.٠‬‬ ‫‪ ٠‬م‪٠‬د‪،‬‬ ‫‪٠‬‬ ‫‪.....‬‬ ‫‪.‬‬ ‫‪٠‬‬ ‫‪٠‬‬ ‫‪٠‬‬ ‫‪٠٠٠:‬‬ ‫*‬ ‫‪.‬د ف‪:..‬‬ ‫‪٠‬‬ ‫‪...‬‬ ‫‪...‬‬ ‫ي‪.‬‬ ‫ﺀ ‪• ٠‬‬ ‫زز‪.-‬ر‪ ٠‬؛ ' ‪ ٦‬؛ ة ا ‪ -‬ذ '‬ ‫ق■غ;■‪·:‬‬ ‫■·ذ‪:‬‬ ‫'‬ ‫‪:‬‬ ‫‪.‬‬ ‫‪. . . .‬‬ ‫‪ 7٠. - · ٠‬ﺀ ا‪ ٠‬ئ' ·‬ ‫
  19. PHẦN I H e lto ! I’ m Alan Xin cháo ! Tôi lả Alan. H e llo ! I’ m Kama! Xin chào ! Tôĩ là Kamal. Hello ! I’ m Ron Xin chào ! Tôì là Ron. I’ m a electrician Tôi tà thợ điện. I’ m a mechanic Tôi tá thợ máy. I’ m a carpenter Tôi là thợ mộc. l.m also student Tôỉ cũng là sinh viên. 1 Complete this : Ron is a Hay lam hoan chinh p h in n a y : He is also a Alan is an _ He is also a Kama! is a _ He is also a z Make sentences about y o u rs e lf: Hello! Hay làm những câu giới thiệu về b ạ n : Tm ma ( о г Г т an 11
  20. Unit one 1 1 1 d،>p k fm l - 1 W hat a r . th ٠s٠ ? N h ẵ g ã i n à y l à g i ? Example: (a )-c a r Thi d u : (a )-x e h á (a) (b) m nm house / car / wall / pipe / bicycle ٠ 2 Name the parts : Tên các bộ phận. Example: 1 - window. Thỉ d u : cửa xe. ữ Â) (roof / window ‫ ا‬tyre ‫ ر‬door ‫ ا‬wheel) 3 W hat are these tools called ? Nhdmg dung cu này gọi /á ‫ورو‬ Example: (a) - knite. Thi d u : (a) - con dao. saw / ladder / hammer / screw / srewdrWer, pencil / ruler / khlfe. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2