Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 0
download
Môn học "Tin học ứng dụng" được đưa vào chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về tin học, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Nội dung giáo trình gồm có 3 bài như sau: Bài 1: Giới thiệu chung về mạng máy tính; Bài 2: Đăng ký đặt buồng qua mạng; Bài 3: Sử dụng phần mềm quản lý khách sạn (Hotel Management System). Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành: Quản trị khách sạn - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TIN HỌC ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKT ngày ..… tháng ....... năm…….. của Hiệu Trưởng Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân lộc ) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành Du lịch đã trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế-xã hội của nhiều quốc gia trên thế giới. Việt Nam, với tiềm năng du lịch phong phú và đa dạng, đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên bản đồ du lịch thế giới. Trong bối cảnh đó, việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành Du lịch trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Môn học " Tin học ứng dụng " được đưa vào chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về tin học, từ lịch sử phát triển, các khái niệm cơ bản, đến các lĩnh vực hoạt động chính của ngành. Đây là môn học không thể thiếu đối với sinh viên chuyên ngành Du lịch và các ngành liên quan. Hiện nay, mặc dù có nhiều tài liệu về du lịch trên thị trường, nhưng phần lớn chúng tập trung vào các khía cạnh cụ thể của ngành mà chưa cung cấp một cái nhìn tổng quan, hệ thống về Du lịch. Điều này có thể gây khó khăn cho sinh viên trong việc hình thành một nền tảng kiến thức vững chắc về ngành nghề họ đang theo đuổi. Trong quá trình nghiên cứu môn học " Tin học ứng dụng ", sinh viên thường phải tham khảo nhiều nguồn tài liệu khác nhau, dẫn đến sự không đồng nhất trong cách tiếp cận và hiểu biết về ngành. Đồng thời, một số tài liệu tham khảo còn mang tính hàn lâm, thiếu tính thực tiễn, khiến sinh viên gặp khó khăn trong việc liên hệ lý thuyết với thực tế ngành Du lịch đang phát triển nhanh chóng và đầy biến động. Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, cập nhật và gắn liền với thực tiễn hơn, nhóm giảng viên chúng tôi đề xuất và biên soạn giáo trình " Tin học ứng dụng " này. Giáo trình được xây dựng dựa trên nền tảng lý thuyết vững chắc, kết hợp với các ví dụ thực tế từ ngành Du lịch Việt Nam và quốc tế, giúp sinh viên không chỉ nắm vững kiến thức cơ bản mà còn có khả năng vận dụng linh hoạt trong môi trường làm việc thực tế của ngành Du lịch năng động. Giáo trình Tổng quan du lịch dành riêng cho người học trình độ Cao đẳng. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Bài 1: Giới thiệu chung về mạng máy tính Bài 2: Đăng ký đặt buồng qua mạng Bài 3: Sử dụng phần mềm quản lý khách sạn (Hotel Management System) 2
- Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên ThS. Nguyễn Xuân Khuê 2. ThS. Cao Thị Hồng Sanh 3. Th.S. Nguyễn Văn Thuân 4. TS. Nguyễn Văn Quyết 5. Th.S. Nguyễn Ngọc Diệp 3
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .......................................................................................................... 2 MỤC LỤC....................................................................................................................... 4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN ............................................................................................... 5 BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG MÁY TÍNH .......................................... 12 BÀI 2. : XỬ LÝ ĐĂNG KÝ ĐẶT BUỒNG QUA MẠNG .......................................... 17 BÀI 3. SỬ DỤNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KHÁCH SẠN ........................................ 21 4
- GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN 1. Tên mô đun: Tin học ứng dụng 2. Mã môn học: MĐ12 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Cao đẳng tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở chuyên môn nghề bắt buộc - Tin học ứng dụng là môn học thuộc nhóm kiến thức cơ sở ngành trong chương trình khung đào tạo trình độ Cao đẳng nghề “Quản trị khách sạn” - Tin học ứng dụng có vị trí quan trọng trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về kinh tế phục vụ cho nghề nghiệp quản lý khách sạn. - Tin học ứng dụng là môn học tích hợp. Đánh giá kết thúc môn học bằng hình thức kiểm tra hết môn 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Quản trị khách sạn. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức cho người học nắm vững các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, hiểu được cách thức hoạt động của Internet và trang web khách sạn. Từ đó, người học có thể áp dụng kiến thức này vào việc quản lý và vận hành hiệu quả hệ thống thông tin trong khách sạn, giúp sinh viên hiểu rõ bản chất, đặc điểm của việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc. Tạo nền tảng để sinh viên hiểu mối liên hệ giữa du lịch với các ngành kinh tế khác, phát triển tư duy hệ thống về hoạt động du lịch, Phát triển kỹ năng sử dụng tin học trong ngành Quản trị khách sạn 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A.1 Trình bày các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của khách sạn. A.2 Hiểu biết về các phần mềm quản lý khách sạn thông dụng như Property Management System (PMS), phần mềm quản lý đặt phòng, và hệ thống quản lý khách hàng (CRM). A.3 Nắm vững các ứng dụng tin học trong việc quản lý dữ liệu khách hàng, đặt phòng, thanh toán, và các dịch vụ khác của khách sạn. 5
- A.4 Hiểu rõ cách sử dụng các công cụ tin học để tạo báo cáo, phân tích dữ liệu, và đưa ra các quyết định quản lý hiệu quả. A.5 Ứng dụng Internet và trang điện tử vào hoạt động kinh doanh khách sạn 4.2. Về kỹ năng: B.1 Thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu đặt phòng B.2 Xử lý yêu cầu đặt phòng trực tuyến một cách chính xác và hiệu quả B.3 Quản lý thay đổi và chỉnh sửa thông tin đặt phòng B.4 Xác nhận và kiểm tra thông tin đặt phòng 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C.1Phát triển khả năng tự học và cập nhật kiến thức về các phần mềm và công nghệ mới trong lĩnh vực quản lý khách sạn. C.2Tự chủ trong việc sử dụng các công cụ tin học để giải quyết các vấn đề và nâng cao hiệu quả công việc tại khách sạn. C.3Chịu trách nhiệm về tính chính xác và bảo mật của dữ liệu khách hàng và thông tin quản lý trong hệ thống tin học của khách sạn. C.4Đảm bảo tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn về bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu trong quá trình sử dụng các ứng dụng tin học. 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Mã Số Tổng Lý Thực Kiểm MH, Tên môn học/ Mô đun tín số thuyết hành tra MĐ chỉ tiết I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 MH04 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 4 75 36 35 4 MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 6
- II Môn học, mô đun cơ sở, chuyên môn 97 2265 770 1409 86 II.1 Môn học, mô đun cơ sở 14 240 154 71 15 MH07 Kinh tế vi mô 3 45 28 14 3 MH08 Tổng quan du lịch 2 30 28 0 2 MH09 Cơ sở VH VN 2 30 28 0 2 MH10 Quản trị học 2 30 14 14 2 MĐ11 Kỹ năng giao tiếp 1 30 14 14 2 MĐ12 Tin học ứng dụng 2 45 14 29 2 MH13 Pháp luật du lịch 2 30 28 0 2 II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 70 1740 518 1165 57 MĐ14 Tiếng anh chuyên ngành 1 8 180 56 116 8 MĐ15 Tiếng anh chuyên ngành 2 8 180 56 116 8 MH16 Quan hệ và chăm sóc khách hàng 2 30 14 14 2 MH17 Marketing du lịch 2 30 14 14 2 MH18 Nghiệp vụ thanh toán 2 30 28 0 2 MH19 Kế toán du lịch - khách sạn 2 30 28 0 2 Quản trị tài chính doanh nghiệp du lịch - MH20 3 45 42 0 3 khách sạn Quản trị cơ sở vật chất và kỹ thuật khách MH21 2 30 28 0 2 sạn MH22 Quản trị nguồn nhân lực 2 45 14 29 2 MH23 Thống kê kinh doanh 3 45 28 14 3 MH24 Lễ tân ngoại giao 2 30 28 0 2 7
- MH25 Văn hóa doanh nghiệp 2 30 28 0 2 MH26 Quản lý chất lượng dịch vụ 3 45 42 0 3 MH27 An ninh - an toàn trong khách sạn 2 45 14 29 2 MĐ28 Nghiệp vụ lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ29 Nghiệp vụ phục vụ buồng khách sạn 4 90 28 58 4 MĐ30 Nghiệp vụ nhà hàng 3 60 28 29 3 MĐ31 Nghiệp vụ chế biến món ăn 4 90 28 58 4 MĐ32 Thực hành nghiệp vụ 2 60 0 59 1 MĐ33 Thực tập Tốt nghiệp 12 600 0 600 0 II.3 Môn học, mô đun tự chọn 13 285 98 173 14 MĐ34 Quản trị buồng 2 45 14 29 2 MH35 Văn hóa ẩm thực 2 45 14 29 2 MĐ36 Quản trị lễ tân 2 45 14 29 2 MĐ37 Quản trị tiệc 1 30 14 14 2 MĐ38 Quản trị nhà hàng 2 45 14 29 2 MH39 Nghiệp vụ văn phòng 2 30 14 14 2 MĐ40 Quản trị các dịch vụ giải trí 2 45 14 29 2 Tổng cộng 118 2700 942 1649 109 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 8
- 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra 9
- A1, A2, A3, A4, Tự luận/ Viết/ A5 Thường xuyên Trắc nghiệm/ 1 Sau 12 giờ. Thuyết trình B1, B2, B3, B4 Báo cáo C1, C2, C3, C4 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A4, B4, C3 2 Sau 20 giờ Thuyết trình Báo cáo A1, A2, A3, A4, Kết thúc môn Tự luận và A5, Viết 1 Sau 45 giờ học trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, C1, C2, C3, C4 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Quản trị khách sạn 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: 10
- - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: 1. Tin học ứng dụng trong khách sạn ,Nguyễn Văn Thành Nhà xuất bản: Giáo dục Việt Nam2022 2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý khách sạn, Trần Thị Lan, Nhà xuất bản: Đại học Quốc gia Hà Nội, 2022 3. Phần mềm quản lý khách sạn và ứng dụng, Vũ Đình Hòa, Nhà xuất bản: Giao thông Vận tải, 2022 4. Công nghệ thông tin trong ngành dịch vụ khách sạn,Lê Thị Hằng. Nhà xuất bản: Lao động - Xã hội, 2022 5. Hướng dẫn sử dụng phần mềm quản lý Khách sạn Mlotus https://www.youtube.com/watch?v=p3QhVS9TcdE 6. Phần mềm quản lý khách sạn Sophia - Reservation https://www.youtube.com/watch?v=6n37A92lttQ 11
- BÀI 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG MÁY TÍNH GIỚI THIỆU BÀI 1 Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, mạng máy tính đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là ngành khách sạn. Bài học này sẽ cung cấp kiến thức nền tảng về mạng máy tính và ứng dụng của chúng trong hoạt động kinh doanh khách sạn. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: - Trình bày các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của khách sạn. - Ứng dụng Internet và trang điện tử vào hoạt động kinh doanh khách sạn Về kiến thức: - Trình bày các khái niệm cơ bản về mạng máy tính và thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của khách sạn. - Ứng dụng Internet và trang điện tử vào hoạt động kinh doanh khách sạn Về kỹ năng: - Phân biệt được các loại mạng máy tính và topology - Hiểu và sử dụng được các giao thức mạng cơ bản - Nhận biết các thiết bị kết nối mạng LAN - Có khả năng quản lý thông tin cơ bản trên trang web khách sạn Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: có - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 12
- - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 13
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. Các khái niệm cơ bản về mạng máy tính (Computer Networks) Giới thiệu chung về mạng máy tính Mạng máy tính: Là một hệ thống các máy tính và thiết bị khác được kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên và thông tin. Mạng máy tính có thể bao gồm từ hai máy tính liên kết với nhau đến hàng triệu thiết bị trên toàn thế giới. Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network) LAN: Là mạng máy tính được thiết lập trong một phạm vi địa lý nhỏ, chẳng hạn như trong một tòa nhà, văn phòng hoặc cơ sở học tập. Mạng LAN cho phép các máy tính và thiết bị trong cùng một khu vực chia sẻ tài nguyên như tập tin, máy in, và kết nối Internet. Các kiểu mạng của mạng LAN (Topology) Mạng hình sao (Star Topology): Các thiết bị kết nối với một điểm trung tâm (hub hoặc switch). Ưu điểm là dễ quản lý và mở rộng, nhưng điểm trung tâm là điểm lỗi duy nhất. Mạng hình vòng (Ring Topology): Các thiết bị được kết nối thành một vòng. Dữ liệu đi qua từng thiết bị cho đến khi trở lại điểm xuất phát. Dễ triển khai nhưng một lỗi trong vòng có thể gây ra sự gián đoạn toàn mạng. Mạng hình cây (Tree Topology): Kết hợp của nhiều mạng hình sao, tạo ra một cấu trúc phân cấp. Tốt cho việc mở rộng nhưng có thể phức tạp hơn trong quản lý. Mạng hình lưới (Mesh Topology): Mỗi thiết bị kết nối trực tiếp với tất cả các thiết bị khác, cung cấp độ tin cậy cao nhưng tốn kém và phức tạp trong việc triển khai. Các giao thức (protocol) TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol): Giao thức cơ bản cho việc truyền dữ liệu trên Internet và các mạng LAN. TCP đảm bảo việc truyền tải dữ liệu chính xác, trong khi IP đảm nhận việc định tuyến các gói dữ liệu đến đích. HTTP/HTTPS (Hypertext Transfer Protocol/Secure): Giao thức dùng để truyền tải các trang web và dữ liệu trên Internet. HTTPS là phiên bản bảo mật của HTTP. FTP (File Transfer Protocol): Giao thức dùng để truyền tải các tập tin giữa máy tính qua mạng. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức dùng để gửi email. Các thiết bị kết nối chính của mạng LAN Router: Thiết bị định tuyến giữa các mạng khác nhau và quản lý lưu lượng mạng. 14
- Switch: Thiết bị kết nối nhiều thiết bị trong một mạng LAN, giúp tối ưu hóa lưu lượng và truyền dữ liệu đến đúng thiết bị. Hub: Thiết bị kết nối các thiết bị mạng với nhau trong mạng LAN, nhưng không phân phối dữ liệu một cách thông minh như switch. Modem: Thiết bị chuyển đổi tín hiệu số thành tín hiệu analog (và ngược lại) để kết nối với các dịch vụ Internet qua đường dây điện thoại hoặc cáp. Hệ điều hành mạng Windows Server: Hệ điều hành mạng của Microsoft, cung cấp các dịch vụ mạng như chia sẻ tập tin, in ấn, và quản lý người dùng. Linux: Hệ điều hành mã nguồn mở, rất phổ biến trong các máy chủ mạng nhờ tính linh hoạt và khả năng tùy biến cao. Unix: Hệ điều hành đa người dùng với khả năng xử lý mạnh mẽ, thường được sử dụng trong các hệ thống mạng lớn. 1.2. Ứng dụng Internet và trang tin điện tử của khách sạn (Website) Các ứng dụng phổ biến trên mạng Internet Email: Gửi và nhận thư điện tử qua các dịch vụ như Gmail, Outlook. Mạng xã hội: Kết nối và chia sẻ thông tin với bạn bè và gia đình qua các nền tảng như Facebook, Instagram, Twitter. Truy cập thông tin: Tìm kiếm thông tin qua các công cụ tìm kiếm như Google, Bing. Thương mại điện tử: Mua sắm trực tuyến qua các trang web như Amazon, eBay. Streaming: Xem video và nghe nhạc trực tuyến qua các dịch vụ như YouTube, Spotify. Cấu trúc cơ bản của trang tin điện tử Header: Phần đầu của trang, thường chứa logo, tên trang web, và menu điều hướng. Body: Phần chính của trang, nơi chứa nội dung như văn bản, hình ảnh, video và các thông tin khác. Footer: Phần cuối của trang, thường chứa thông tin liên hệ, liên kết đến các chính sách bảo mật và điều khoản dịch vụ. Giới thiệu sơ lược về ngôn ngữ và cơ sở dữ liệu cho trang tin điện tử HTML (Hypertext Markup Language): Ngôn ngữ đánh dấu dùng để cấu trúc nội dung trang web. 15
- CSS (Cascading Style Sheets): Ngôn ngữ dùng để thiết kế và tạo kiểu cho các phần tử HTML trên trang web. JavaScript: Ngôn ngữ lập trình dùng để tạo ra các tương tác động trên trang web. SQL (Structured Query Language): Ngôn ngữ dùng để quản lý và truy vấn dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu: Ví dụ như MySQL, PostgreSQL hoặc MongoDB, dùng để lưu trữ và quản lý dữ liệu trang web. Tổ chức thông tin cơ bản trên trang tin điện tử của khách sạn Giới thiệu khách sạn: Thông tin về lịch sử, dịch vụ, và đặc điểm nổi bật của khách sạn. Phòng và giá: Thông tin chi tiết về các loại phòng, giá cả, và khả năng đặt phòng. Dịch vụ và tiện nghi: Mô tả các dịch vụ bổ sung như spa, nhà hàng, và các tiện nghi khác. Thông tin liên hệ: Địa chỉ, số điện thoại, email và các phương thức liên hệ khác. Đặt phòng trực tuyến: Hệ thống cho phép khách hàng thực hiện đặt phòng trực tuyến một cách dễ dàng. Hình ảnh và video: Thư viện hình ảnh và video để khách hàng có thể xem các khu vực và dịch vụ của khách sạn. Đánh giá và phản hồi: Cung cấp không gian cho khách hàng để đánh giá và chia sẻ trải nghiệm của họ. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Bài học giới thiệu về mạng máy tính, tập trung vào mạng LAN và các thành phần của nó. Ngoài ra, bài học cũng đề cập đến ứng dụng của Internet và trang web trong kinh doanh khách sạn, cung cấp kiến thức về cấu trúc và tổ chức thông tin trên trang web khách sạn. CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Mạng LAN là gì và có những topology nào phổ biến? Câu hỏi 2. Nêu các thiết bị kết nối chính trong mạng LAN và chức năng của chúng? Câu hỏi 3. Liệt kê các ứng dụng phổ biến của Internet trong ngành khách sạn? Câu hỏi 4. Cấu trúc cơ bản của một trang web khách sạn gồm những phần nào? 16
- BÀI 2. : XỬ LÝ ĐĂNG KÝ ĐẶT BUỒNG QUA MẠNG GIỚI THIỆU BÀI 2 Trong xu hướng số hóa ngành khách sạn, việc đặt phòng trực tuyến ngày càng phổ biến. Bài học này sẽ trang bị cho người học kỹ năng thiết lập và quản lý hệ thống đặt phòng trực tuyến hiệu quả.. MỤC TIÊU BÀI 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: Về kiến thức: - Thiết lập cơ sở dữ liệu cho việc đặt buồng qua mạng; - Thực hiện được việc nhận đặt buồng và đặt buồng qua mạng dựa trên trang tin điện tử và mạng Internet. - Vận dụng để xử lý các tình huống liên quan đến thay đổi hoặc chỉnh sửa đặt buồng Về kỹ năng: - Thiết lập và quản lý cơ sở dữ liệu đặt phòng - Xử lý yêu cầu đặt phòng trực tuyến một cách chính xác và hiệu quả - Quản lý thay đổi và chỉnh sửa thông tin đặt phòng - Xác nhận và kiểm tra thông tin đặt phòng Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Nghiêm túc và tự giác trong học tập PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (Bài 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2 17
- - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng/ thuyết trình) Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có 18
- NỘI DUNG CHƯƠNG 2 1.1. Dữ liệu đặt buồng qua mạng Internet Định dạng dữ liệu đặt buồng theo chuẩn quy định Dữ liệu cá nhân khách hàng: Bao gồm tên, địa chỉ email, số điện thoại, và thông tin thanh toán (thẻ tín dụng, ngân hàng). Thông tin đặt buồng: Ngày nhận phòng, ngày trả phòng, loại phòng (đơn, đôi, suite), yêu cầu đặc biệt (nếu có). Thông tin về số lượng khách: Số lượng người lớn, trẻ em, và các yêu cầu khác như giường phụ. Chi tiết thanh toán: Tổng số tiền đặt phòng, chi phí thêm (nếu có), và phương thức thanh toán. Mã đặt phòng: Mã số duy nhất để theo dõi và xác nhận đơn hàng. Kiểm tra và xác nhận thông tin Kiểm tra tính chính xác: Đảm bảo tất cả các thông tin được nhập chính xác, bao gồm ngày tháng, loại phòng, và thông tin thanh toán. Xác nhận thông tin đặt phòng: Gửi email xác nhận cho khách hàng với tất cả các chi tiết đã nhập, bao gồm mã đặt phòng và thông tin liên lạc để khách hàng có thể liên hệ nếu có thay đổi hoặc câu hỏi. Xác thực thanh toán: Đảm bảo giao dịch thanh toán được thực hiện thành công và thông tin thẻ tín dụng hoặc phương thức thanh toán khác là hợp lệ. 1.2. Thực hiện đặt buồng qua mạng Internet Cập nhật thông tin đặt buồng vào hệ thống Nhập thông tin đặt buồng vào hệ thống quản lý khách sạn: Ghi lại tất cả các chi tiết về đặt phòng vào hệ thống phần mềm quản lý để đảm bảo rằng thông tin được lưu trữ và truy cập dễ dàng. Tự động cập nhật tình trạng phòng: Điều chỉnh tình trạng phòng trong hệ thống để phản ánh rằng phòng đã được đặt và không còn khả dụng cho các khách hàng khác trong khoảng thời gian đó. Ghi nhận và lưu trữ thông tin khách hàng: Đảm bảo thông tin cá nhân và lịch sử đặt phòng của khách hàng được cập nhật và lưu trữ an toàn trong cơ sở dữ liệu. Xác nhận và kiểm tra thông tin đặt buồng Gửi xác nhận cho khách hàng: Cung cấp thông tin xác nhận chi tiết qua email hoặc tin nhắn để khách hàng biết rằng đặt phòng của họ đã được hoàn tất và mọi thông tin là chính xác. Kiểm tra lại thông tin trong hệ thống: Đảm bảo tất cả các thông tin về đặt phòng được nhập đúng và không có lỗi, kiểm tra lại các chi tiết như ngày tháng, loại phòng, và yêu cầu đặc biệt. 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình tin học ứng dụng - Trần Công Nghiệp
130 p | 1259 | 406
-
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 1
152 p | 362 | 69
-
Giáo trình Tin học ứng dụng Xây dựng dân dụng & Công nghiệp
0 p | 316 | 65
-
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2
143 p | 217 | 64
-
Giáo trình tin học ứng dụng – Microsoft Excel 2007
95 p | 278 | 62
-
Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc): Phần 1
70 p | 76 | 15
-
Giáo trình Tin học ứng dụng - Vũ Bá Anh (năm 2018)
252 p | 22 | 10
-
Giáo trình Tin học ứng dụng trong kinh doanh
170 p | 55 | 9
-
Giáo trình Tin học ứng dụng (Ngành Kiến trúc): Phần 2
52 p | 61 | 8
-
Giáo trình Tin học ứng dụng (Tái bản lần thứ nhất): Phần 1
218 p | 14 | 8
-
Giáo trình Tin học ứng dụng (Tái bản lần thứ nhất): Phần 2
145 p | 13 | 7
-
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2 - Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
99 p | 59 | 7
-
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 1 - Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
125 p | 48 | 7
-
Giáo trình Tin học ứng dụng xử lý số liệu thống kê và thực nghiệm: Phần 1 - Nguyễn Mạnh Đức
80 p | 18 | 4
-
Giáo trình Tin học ứng dụng xử lý số liệu thống kê và thực nghiệm: Phần 2 - Nguyễn Mạnh Đức
64 p | 9 | 4
-
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 1 - TS. Vũ Bá Anh
109 p | 14 | 3
-
Giáo trình Tin học ứng dụng: Phần 2 - TS. Vũ Bá Anh
55 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn