intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Trang trí cơ bản (Nghề: Thiết kế thời trang - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

31
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Trang trí cơ bản được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên nêu lên được lịch sử phát triển và nguồn gốc của nghệ thuật trang trí; Trình bày được những kiến thức cơ bản trong nghệ thuật trang trí. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Trang trí cơ bản (Nghề: Thiết kế thời trang - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: TRANG TRÍ CƠ BẢN NGÀNH, NGHỀ: THIẾT KẾ THỜI TRANG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 257/QĐ-TCĐNĐT-ĐT ngày 13 tháng 07 năm 2017 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề đồng Đồng Tháp) Đồng Tháp, năm 2017
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Có thể nói trong cuộc sống, mọi vật quanh ta đều mang dấu ấn trang trí hình cơ bản. Trang trí hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật chính là hình thức trang trí cơ bản nhất. Học tập trang trí hình cơ bản giúp người học hình thành phương pháp tổng hợp các yếu tố tạo hình đơn lẻ thành một tổng thể thống nhất trong khuôn khổ bố cục nhất định theo những nguyên tắc trang trí. Môn học trang trí cơ bản khẳng định vai trò quan trọng của các nguyên tắc trang trí, không chỉ gói gọn trong phạm vi bài học mà có thể vận dụng trong tất cả các dạng bố cục tạo hình, trong các thể loại trang trí. Trong toàn bộ nội dung chương trình môn học Trang trí cơ bản, phần lý luận với các bài tập cơ bản trong chương trình là cơ sở cho toàn bộ quá trình học tập, không chỉ cho riêng môn học Trang trí cơ bản mà cho cả các môn chuyên ngành khác. Giáo trình được kế thừa những cơ bản của các tài liệu tham khảo, các giáo trình hệ Cao đẳng, đồng thời chọn lọc nội dung cho phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành nghề đào tạo hiện tại. Những điểm mới trong bộ giáo trình Trang trí này là: Cấu trúc nội dung các bài học được thống nhất ở các chương mục. Các nội dung cơ bản còn thiếu đã được cập nhật và bổ sung ở giáo trình Trang trí mới. Mục tiêu của từng bài học được xác định rõ ràng, có trọng tâm về kiến thức, kỹ năng của người học. Rất mong nhận được sự góp ý từ bạn đọc và đồng nghiệp để xây dựng cuốn giáo trình được hoàn thiện hơn. Đồng Tháp, ngày 16 tháng 12 năm 2020 Biên soạn Võ Việt Hồng 1
  4. MỤC LỤC  TRANG LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 01 Chương 1- BÀI MỞ ĐẦU ........................................................................... 04 1. Nguồn gốc, lịch sử nghệ thuật trang trí ...................................................... 04 2. Khái niệm về nghệ thuật trang trí ............................................................... 05 3. Các nguyên tắc cơ bản................................................................................ 05 Chương 2- MÀU SẮC ................................................................................. 06 1. Khái niệm màu sắc ..................................................................................... 06 2. Những nguyên tắc cơ bản của màu sắc ...................................................... 07 3. Tương quan màu sắc .................................................................................. 07 4. Vòng màu cơ bản ....................................................................................... 08 5. Vẽ chuyển màu ........................................................................................... 10 6.Trang trí phối màu trên hình cơ bản ............................................................ 11 Chương 3- PHƯƠNG PHÁP TRANG TRÍ CĂN BẢN ........................... 15 1. Phương pháp trang trí hình chữ nhật .......................................................... 15 2. Phương pháp trang trí hình tròn ................................................................. 20 3. Phương pháp trang trí hình vuông .............................................................. 26 4. Phương pháp trang trí đường viền.............................................................. 29 5. Phương pháp phối hợp trang trí các hình ................................................... 31 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 39 2
  5. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Trang trí cơ bản. Mã môn học: MH14. I. Vị trí, tính chất của môn học - Vị trí: + Trang trí cơ bản là mô đun kỹ thuật cơ sở bắt buộc, trong chương trình đào tạo trình độ Cao đẳng nghề Thiết kế thời trang; + Mô đun được bố trí học ngay đầu khoá học và song song với các mô đun, môn học cơ sở khác của chuyên ngành Thiết kế thời trang. - Tính chất: Mô đun mang tính tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. II. Mục tiêu môn học - Về kiến thức: + Nêu lên được lịch sử phát triển và nguồn gốc của nghệ thuật trang trí; + Trình bày được những kiến thức cơ bản trong nghệ thuật trang trí; - Về kỹ năng: Sử dụng màu sắc, bố cục đạt hiệu quả thẩm mỹ cao; - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Nghiêm túc trong học tập và tự rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân. III. Nội dung môn học 3
  6. CHƯƠNG 1: BÀI MỞ ĐẦU Mã chương: MH14-01 Giới thiệu: Nội dung trong chương này chỉ mang tính khái quát để cho người học làm quen với môn học đồng thời có cái nhìn khái quát nội dung cơ bản nhất từ lịch sử hình thành đến phát triển của nghệ thuật trang trí của môn học. Mục tiêu: - Kiến thức: + Trình bày được nguồn gốc lịch sử nghệ thuật trang trí cơ bản; + Nêu được các khái niệm, nguyên tắc cơ bản của nghệ thuật trang trí. - Kỹ năng: + Phân tích được nguyên tắc cơ bản của nghệ thuật trang trí. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tác phong công nghiệp, tiết kiệm thời gian, phát huy tính sáng tạo; + Thực hiện đúng kỹ năng và sử dụng thành thạo các dụng cụ cơ bản cần thiết. Nội dung chính: 1. Nguồn gốc, lịch sử nghệ thuật trang trí: Nghệ thuật trang trí xuất hiện từ buổi bình minh của lịch sử nhân loại khi con người có trí khôn. Tại Nhật Bản, các nghệ nhân tiền sử bắt đầu làm gốm sứ cách đây 14000 năm TCN, giai đoạn đầu thời kỳ Jōmon. Những sản phẩm đất sét đầu tiên có kích cỡ nhỏ, đáy tròn với hoa văn trang trí và hình dạng như chiếc vạc dùng để nấu thức ăn. Ngày nay, người ta cho rằng đây chính là tích bản cổ xưa nhất của gốm sứ về sau. Vào thời kỳ Trung cổ tại châu Âu, nghệ thuật dệt may phát triển một cách rực rỡ. Tấm thảm 'Lady and the Unicorn' của Pháp và tấm thảm thêu 'Bayeux' của người Norman là những tác phẩm tiêu biểu nhất giai đoạn đó. Ngoài ra, thời Trung cổ còn xuất hiện một số loại hình nghệ thuật trang trí khác như kỹ thuật sơn son thiếp vàng cho bản thảo, nghệ thuật nhuộm màu thủy tinh và nghệ thuật khắc khảm. Nghệ thuật trang trí là một nhánh nhỏ của nghệ thuật nói chung. Mặc dù không được phổ biến như các loại hình nghệ thuật khác, nghệ thuật trang trí giữ 4
  7. một vai trò vô cùng quan trọng trong lịch sử nghệ thuật thế giới. Ngày nay, khi nói về 'nghệ thuật', người ta thường chỉ nhắc tới những bộ môn như mỹ thuật, hội họa hay điêu khắc. Tuy nhiên, bên cạnh những bộ môn phổ biến trên, lịch sử nghệ thuật còn xuất hiện một bộ môn vô cùng quan trọng khác, đó chính là: nghệ thuật trang trí. Đây là một loại hình nghệ thuật tập trung vào yếu tố thiết kế và công dụng của sản phẩm. 2. Khái niệm về nghệ thuật trang trí : Nghệ thuật trang trí là phương pháp sắp xếp các yếu tố trang trí như đường nét, hình mảng, màu sắc, theo các nguyên tắc trang trí để tạo nên một bố cục hợp lý, thống nhất về mọi mặt, trong một hình cơ bản có giới hạn và diện tích cụ thể. 3. Các nguyên tắc cơ bản: Có 6 nguyên tắc - Nguyên tắc đối xứng - Nguyên tắc nhắc lại (lặp lại) - Nguyên tắc xen kẽ - Nguyên tắc phá thế - Nguyên tắc đảo ngược - Nguyên tắc chồng hình CÂU HỎI ÔN TẬP: 1/ Trình bày nguồn gốc, lịch sử nghệ thuật trang trí? 2/ Trình bày các nguyên tắc trang tri cơ bản? 5
  8. CHƯƠNG 2: MÀU SẮC Mã chương: MH14-02 Giới thiệu: Ánh sáng mà chúng ta nhìn thấy được là một loại sóng điện từ. Tự thân nó không thể tạo một làn điệu hấp dẫn cặp mắt của chúng ta. Mà mắt của chúng ta có thể nói là một hệ thống anten dò tìm, loại trừ và thâu nhận từ nhiều dãi băng tần khác nhau. Hệ thống thị giác con người và năng lực tri giác màu sắc tiêu biểu giúp cho con người cảm nhận được màu sắc trang phục nói riêng, màu sắc vật thể trên thế giới nói riêng. Thông qua nội dung màu sắc giúp cho chúng ta có cái nhìn cụ thể, phân biệt cụ thể và sử dụng màu sắc hợp lý trong chuyên ngành. Mục tiêu: - Kiến thức: + Trình bày được nguồn gốc lịch sử của màu sắc; + Trình bày được các yêu cầu, nguyên tắc, tính chất cơ bản của màu sắc. - Kỹ năng: + Vẽ được vòng màu cơ bản và các giải chuyển màu sắc; + Vẽ được bố cục màu sắc trong trang trí các hình cơ bản. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tác phong công nghiệp, tiết kiệm thời gian, phát huy tính sáng tạo; + Thực hiện đúng kỹ năng và sử dụng thành thạo các dụng cụ cơ bản cần thiết. Nội dung chính: 1. Khái niệm màu sắc: 1.1. Màu hữu sắc và màu vô sắc: Các màu trong vòng màu và các màu phát triển từ chúng là màu hữu sắc. Màu đen, trắng và các màu ghi, xám có được từ 2 màu đen, trắng là những màu vô sắc. 1.2. Sắc loại: Sắc của 3 màu gốc và 2 màu đen, trắng là các sắc nguyên vì chỉ có một loại sắc tố. Sắc của các màu còn lại trên vòng màu cơ bản là những màu gồm 2 sắc tố 6
  9. nhưng trong tự nhiên có các màu được tổng hợp từ ít nhất 2 đến 4 hoặc 5 hay vô số màu khác nhau pha trộn làm 1. 1.3. Độ thuần màu: Một đơn vị màu có độ thuần cao là do trên một đơn vị diện tích màu chỉ bão hòa một loại sắc tố, hay là chỉ bao gồm 1 sắc loại 1.4. Độ rực: Độ rực chỉ cường độ kích thích của màu đối với mắt nhìn. Những màu tương đối chói là màu đỏ, vàng. NHững màu tương đối tươi là màu cam và lục. 2. Những tính chất cơ bản của màu sắc: 2.1. Tính chất đối sánh màu: Khi sắp xếp các màu đứng cạnh nhau, quan hệ màu sắc giữa chúng có sự thay đổi vì màu này tác động lên màu kia. Đặc một màu trong nền sáng thì màu đó có vẻ tối hơn và ngược lại đặc màu đó trên nền tối thì màu đó có vẻ sáng hơn. Khi các màu đứng cạnh nhau thường xuất hiện những chênh lệch về sắc điệu, sắc độ và độ rực. Hiệu ứng đối sánh nói lên tác động tương hỗ của màu sắc với nhau, được sử dụng nhiều trong thiết kế thời trang. 2.2. Tác động tâm lý của màu sắc: Các màu có độ rực chói mạnh cho cảm giác tích cực, hưng phấn. Các màu lạnh cho cảm giác tĩnh lặng hoặc trầm mặc. Màu sẫm, tối gây cảm giác trần lắng. Vàng chanh gợi vị chua, vàng cam gợi vị ngọt, lục xạm gợi cảm giác đắng chát. 3. Tương quan màu sắc: 3.1. Màu tương phản, màu tương đồng: Trên vòng tròn màu, các màu càng đứng gần nhau càng giống nhau, càng tương đồng về sắc; càng đứng xa nhau tính tương đồng càng giảm. Sự khác nhau về sắc màu đến một mức nhất định trở thành 2 màu đối lập, còn gọi là màu tương phản. Trong thực tế ta hường gặp các trường hợp màu tương phản sau đây: - Tương phản nóng lạnh. - Tương phản sáng tối. - Tương phản sắc rực với sắc trầm. 7
  10. - Tương phản giữa các màu tươi, chói với các màu chết. - Tương phản giữa các màu tươi, chói rực rỡ với nhau. - Tương phản giữa các màu hữu sắc với các màu vô sắc. 3.2. Màu nóng, màu lạnh: - Các màu đỏ, cam, vàng thuộc nhóm nóng. - Các màu lam, chàm, tím thuộc nhóm lạnh. - Màu lục được coi là tung gian giữa nóng và lạnh. - Màu tím được coi là trung gian giữa lạnh và nóng. 4. Vòng màu cơ bản: Dùng màu bột hay màu nước tiến hành vẽ vòng màu cơ bản theo yêu cầu sau: Đỏ + Lam = Tím Đỏ + Vàng = Cam Vàng + Lam = Lục Đỏ + Tím = Tía Tím + Lam = Chàm Lam + Lục = Xanh hồ thủy Lục + Vàng = Xanh lá mạ Vàng + Cam = Vàng chanh Cam + Đỏ = Đỏ son môi. Sau khi hoàn tất công việc bạn sẽ có vòng tròn màu cơ bản. 8
  11. 9
  12. Hình 2.1. Vòng tròn màu cơ bản 5. Vẽ chuyển màu: Yêu cầu: Vẽ 1 ô màu hữu sắc bất kỳ, ô kế tiếp màu hữu sắc đó pha 1 ít màu trắng, ô kế tiếp pha thêm 1 ít màu trắng nữa, cú tiếp tục pha đến khi màu nhạt dần thành màu trắng. B1: Vẽ ô 1 là màu hữu sắc bất kỳ. B2: Vẽ ô thừ 2: lầy màu của ô 1 thêm 1 ít màu trắng. B3: Vẽ ô thừ 3: lầy màu của ô 2 thêm 1 ít màu trắng. B4: Ô kế tiếp pha màu tương tự đến khi ô màu chuyển thành màu trắng. 10
  13. Hình 2.2. Chuyển màu 6. Trang trí phối màu trên hình cơ bản: 6.1. Nhịp điệu của sắc độ: Sắc độ là khái niệm độ đậm nhạt. Trên một diện tích bề mặt, nếu hàm lượng sắc tố nhiều ta được màu đậm, ngược lại là màu nhạt. Như thế có thể coi sắc độ là hàm lượng sắc tố chứa trong một đơn vị điện tích. 6.2. Nhịp điệu của màu sắc: Đây là khái niệm chỉ sự biến thiên của màu sắc. Sắc điệu là đặc trưng riêng của màu hữu sắc. Những màu vô sắc chỉ có một đặc trưng duy nhất là độ sáng tối. 6.3. Phối hợp các màu tương đồng trên hình cơ bản: Là khi sử dụng các màu có sắc điệu gần nhau hoặc cùng một sắc nhưng với độ đậm nhạt khác nhau. Trong vòng tròn màu nếu chia ra làm 4 phần, những màu có thể tham gia theo hòa sắc tương đồng là các màu cùng ở trong cung phần tư của vòng màu. 6.4. Phối hợp các màu tương phản trên hình cơ bản: Một màu sẽ đối lập với một nhóm màu khác hoặc nhóm màu này đối lập với nhóm màu khác. Một trong những đới lập thường gặp là khi phối hợp hai màu đối xứng nhau trên vòng tròn màu. Hoặc có thể sử dụng đối lập giữa một bên là nhóm các màu tương đồng thuộc nhóm lạnh còn bên kia là một màu nóng đối lập với chúng. 6.5. Phối hợp màu tự do trên hình cơ bản: Phối hợp màu tự do là phối hợp màu theo ngẫu hứng của người thiết kế, có thể phối màu đối lập, có thể phối 2 màu hay 3 màu, 4 màu và có thể phối nhiều màu trên cùng một trang phục nhưng phải thể hiện được nét đặc trưng từng màu và cá tính của màu sắc. 6.6. Ứng dụng màu sắc trong trang phục: 11
  14. - Phối màu trên quần áo: phối màu trên hoa văn họa tiết của quần áo - Phối màu trên phụ kiện đi kém: phối màu trên hoa văn họa tiết của giày, ví, nón, khăn choàng, bao tay, . . . ** Bài tập thực hành phối hợp màu sắc: Yêu cầu: Vẽ 1 mãng màu tự do có kết hợp các màu tương phản trong vòng tròn màu, tương phản sáng tối, tương phản độ đậm nhạt, vận dụng nguyên tắc phối màu bộ 3 để phối màu trên trang phục đã thiết kế. Bên cạnh đó chú ý đến màu sắc của phụ trang đi kèm. * Học viên thực hiện bài tập: Các bước thực hiện bài thực hành: B1: Dựa vào trang phục có sẳn tiến hành chọn màu cho trang phục theo nguyên tắc phối màu bộ ba. B2: Xác định màu chính trên trang phục là màu chiếm phần nhiều nhất. B3: Xác định màu các chi tiết còn lại và màu của phụ trang. B4: Tiến hành phới màu lên trang phục. 12
  15. Hình 2.3. Mãng màu tự do * Tiêu chí đánh giá: - Thận trọng khi chọn nguyên liệu thể hiện màu chính, vải nhuộm màu chói cần phải là loại vải mềm mại, làm cho màu chói mềm đi. - Trong mỗi bộ trang phục, không chỉ màu sắc của quần áo là quan trọng mà còn phải tính đến màu sắc của các phụ trang. Màu của phụ trang không hòa với màu của quẩn áo sẻ phá vỡ sự mềm mại của màu sắc. - Cân nhắc sử dụng màu theo mùa và khí hậu. - Cân nhắc màu sắc trang phục trong không gian sử dụng. - Màu sắc trang phục phải hài hòa với ý nghĩa sử dụng. 13
  16. Hình 2.4. Phối màu trên trang phục CÂU HỎI ÔN TẬP: 1/ Trình bày khái niệm màu sắc? 2/ Trình bày tính chất cơ bản của màu màu? 3/ Thực hiện phối màu trang trí trên mãn hình cơ bản? 14
  17. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP TRANG TRÍ CĂN BẢN Mã chương: MH14-03 Giới thiệu: Nghệ thuật trang trí gắn liền với nhu cầu thưởng thức cái đẹp của con người. Trong mọi mặt hoạt động của con người, từ lao động học tập đến vui chơi giải trí đều có sự đóng góp của nghệ thuật trang trí. Trang trí hiện diện trong đời sống thông qua những hình hoa văn trang trí trên chiếc đĩa hình tròn, trên tấm thảm, họa tiết trên trang phục, họa tiết trên phụ kiện trang phục..., những đồ vật quen thuộc đó đều chứa đựng những giá trị nghệ thuật mà cơ sở của nó là nghệ thuật trang trí hình cơ bản. Mục tiêu: - Kiến thức: + Trình bày được các phương pháp cơ bản trong nghệ thuật trang trí; + Nêu được các yêu cầu, nguyên tắc, tính chất cơ bản của bố cục. - Kỹ năng: + Vẽ được các bố cục trong trang trí hình cơ bản. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tác phong công nghiệp, tiết kiệm thời gian, phát huy tính sáng tạo; + Thực hiện đúng kỹ năng và sử dụng thành thạo các dụng cụ cơ bản cần thiết. Nội dung chính: 1. Phương pháp trang trí hình chữ nhật: 1.1. Khái niệm hình chữ nhật: Theo toán học, hình chữ nhật là một tứ giác có 4 góc vuông. Và hình chữ nhật cũng là một hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau. 1.2. Đặc điểm bố cục trang trí hình chữ nhật: Hình chữ nhật có hai cặp cạnh song song, khác nhau về độ dài và có bốn góc vuông. Trọng tâm của hình là khu vực giữa hình có tâm điểm là giao của hai đường chéo. Khi bố cục cần chú ý cạnh có độ dài, sự chênh lệch giữa hai cạnh. Đồng thời, nhờ sự phát triển theo chiều dài có tính định hướng làm cho bố cục chữ nhật linh hoạt hơn hình vuông. Cũng nhờ điều này, chúng ta có nhiều cách giải quyết bố cục để nhấn mạnh đặc điểm hình chữ nhật. 15
  18. Hình 3.1. Trang trí hình chữ nhật 1.3. Các nguyên tắc trang trí cơ bản trong trang trí hình chữ nhật: 1.3.1. Nguyên tắc đối xứng: Nguyên tắc đối xứng hay còn gọi là nguyên tắc đăng đối. Đây là phương pháp sắp xếp các yếu tố về đường nét, hình mảng, màu sắc theo trục đối xứng để tạo nên sự cân bằng. Các yếu tố này được được nhắc lại, ngược chiều qua một trục. Tất cả chúng tạo nên một đơn vị họa tiết hoàn chỉnh được gọi là đối xứng tuyệt đối. Hình 3.2. Họa tiết đối xứng 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2