Giáo trình Trồng mía - MĐ02: Trồng mía đường
lượt xem 75
download
Giáo trình Trồng mía giới thiệu khái quát về mật độ, hom giống, kỹ thuật đặt hom, xử lý mía lưu gốc và trồng dặm. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 122 tiết và bao gồm 8 bài.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Trồng mía - MĐ02: Trồng mía đường
- ̉ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁ T TRIÊN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN TRỒNG MÍA Mã số: MĐ 02 NGHỀ: TRỒNG MÍA ĐƢỜNG Trình độ: Sơ cấ p nghề
- 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dẫn dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
- 3 LỜI GIỚI THIỆU Mía là cây công nghiệp ngắn ngày, một trong những cây mũi nhọn có hiệu quả kinh tế cao, có khả năng bảo vệ đất, chống xói mòn và là cây có ưu thế trong việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở vùng cao, cũng như vùng chưa chủ động được nước để tưới tiêu. Chính vì thế, việc hiểu và nắm vững đúng quy trình kỹ thuật trồng mía là rất cần thiết và quan trọng đối với người dân. Vì không những mang lại năng suất cao mà còn làm tăng chất lượng đường trong thân. Đó cũng chính là điều mà người trồng mía mong muốn, để có thể đáp ứng được nhu cầu về nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến đường trong nước, đồng thời còn xuất khẩu đường thành phẩm ra nước ngoài. Giáo trình Trồng mía giới thiệu khái quát về mật độ, hom giống, kỹ thuật đặt hom, xử lý mía lưu gốc và trồng dặm. Nội dung được phân bổ giảng dạy trong thời gian 122 tiết và bao gồm 8 bài: Bài 01. Tìm hiểu đă ̣c điể m sinh học của cây mia ́ Bài 02. Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để trồng mía Bài 03. Chuẩn bị đất trồng mía Bài 04. Xác định mật độ trồng mía Bài 05. Chuẩn bị hom mía giống Bài 06. Đặt hom, lấp đất Bài 07. Xử lý mía lưu gốc Bài 08. Trồng dặm Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để phục vụ công tác giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Trồng mía đường”. Các thông tin trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các mô đun một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực tế trong quá trình dạy học. Bộ giáo trình này chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, Ban chủ nhiệm và các tác giả mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật và các đồng nghiệp để giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
- 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Lời giới thiệu 3 Mục lục 4 Mô đun Trồng mía 9 Bài 01: Tìm hiểu đă ̣c điể m sinh học của cây mía 9 A. Nội dung 9 1.1. Các bộ phận của cây mía 9 1.1.1. Rễ mía 9 1.1.2. Thân mía 10 1.1.3. Lá mía 12 1.1.4. Hoa mía 12 1.2. Quang hợp và hô hấp của cây mía 14 1.3. Các giai đoạn sinh trưởng của cây mía 14 1.3.1. Giai đoạn nẩy mầm 14 1.3.2. Giai đoạn cây con 15 1.3.3. Giai đoạn nhảy bụi 16 1.3.4. Giai đoạn vươn lóng 17 1.3.5. Giai đoạn mía chín (công nghiệp và trổ cờ) 19 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 23 C. Ghi nhớ 23 Bài 02: Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị để trồng mía 24 A. Nội dung 24 2.1. Xác định các dụng cụ, trang thiết bị trồng mía 24 2.1.1. Xác định dụng cụ, trang thiết bị vật rẻ, nhanh hỏng 24 2.1.2. Xác định dụng cụ, trang thiết bị vật bền, lâu hỏng 25 2.2. Lập danh sách dụng cụ, trang thiết bị trồng mía 26 2.2.1. Lập danh sách dụng cụ, trang thiết bị vật rẻ, nhanh hỏng 28 2.2.2. Lập danh sách dụng cụ, trang thiết bị vật bền, lâu hỏng 28 2.3. Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị trồng mía 28
- 5 ĐỀ MỤC TRANG 2.3.1. Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị vật rẻ, nhanh hỏng 28 2.3.2. Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị vật bền, lâu hỏng 29 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 29 C. Ghi nhớ 29 Bài 03: Chuẩn bị đất trồng mía 30 A. Nội dung 30 3.1. Chọn đất để trồng mía 30 3.1.1. Xác định yêu cầu về đất của cây mía. 30 3.1.2. Lên danh sách các loại đất thích hợp với cây mía 30 3.1.3. Xác định đất để trồng mía 31 3.2. Chuẩn bị đất trồng mía 32 3.2.1. Vệ sinh đất trồng mía 32 3.2.2. Tiêu diệt mầm mống dịch hại trên đất trồng mía 33 3.3. Làm đất để trồng mía 33 3.3.1. Xác định yêu cầu kỹ thuật của đất trồng mía 33 3.3.2. Kỹ thuật làm đất của một số loại đất để trồng mía 34 3.3.3. Cáy đất 35 3.3.4. Bừa đất 37 3.4. Phân hàng 39 3.5. Bón lót 40 3.6. Xử lý đất trƣớc khi trồng 40 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 40 C. Ghi nhớ 40 Bài 04: Xác định mật độ trồng mía 41 A. Nội dung 41 4.1. Xác định phương thức trồng mía 41 4.1.1. Phương thức trồng thủ công 41 4.1.2. Phương thức trồng công nghiệp 41 4.2. Căn cứ đặc điểm giống mía 42 4.2.1. Giống mía ngắn ngày 42
- 6 ĐỀ MỤC TRANG 4.2.2. Giống mía dài ngày 42 4.3. Căn cứ điều kiện môi trường 42 4.3.1 Căn cứ điều kiện khí hậu, thời tiết 42 4.3.2. Căn cứ điều kiện đất đai 43 4.3.3. Căn cứ điều kiện canh tác 42 4.4. Tính mật độ trồng 47 4.4.1 Xác định khoảng cách hàng 47 4.4.2 Xác định khoảng cách hom 47 4.4.3 Tính số hom trên đơn vị diện tích 49 4.4.4 Xác định lượng hom mía giống cần có 49 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 49 C. Ghi nhớ 49 Bài 05: Chuẩn bị hom mía giống 50 A. Nội dung 50 5.1. Chọn giống mía 50 5.1.1. Xác định một số giống mía đường đang trồng phổ biến trong sản xuất 50 5.1.2. Chọn giống mía phù hợp với điều kiện canh tác 60 5.1.3. Chọn giống mía năng suất cao, hàm lượng đường cao, kháng sâu bệnh 61 5.2. Chọn mía giống 61 5.2.1. Chọn ruộng mía giống 61 5.2.2. Chọn cây mía giống 61 5.2.3. Chọn hom mía giống 61 5.2.4. Nhân nhanh giống mía 62 5.3. Chặt hom mía giống 63 5.3.1. Chuẩn bị dao 63 5.3.2. Xác định độ dài hom 64 5.3.3. Xác định điểm chặt hom 65 5.3.4. Tiến hành chặt hom mía giống 65 5.4. Xử lý hom mía giống 65 5.4.1. Chuẩn bị điều kiện xử lý 65 5.4.2. Tiến hành xử lý hom giống 66 5.5. Bảo quản hom giống 66
- 7 ĐỀ MỤC TRANG 5.5.1. Che mát cho hom mía giống 66 5.5.2. Giữ ẩm cho hom mía giống 67 5.6. Vận chuyển hom giống 67 5.6.1. Xếp hom giống lên phương tiện vận chuyển 67 5.6.2. Vận chuyển (tổ chức vận chuyển) hom mía giống tới nơi trồng 68 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 68 C. Ghi nhớ 68 Bài 06: Đặt hom và lấp đất 69 A. Nội dung 69 6.1. Xác định điều kiện khí hậu, thời tiết khi trồng 69 6.1.1. Xác định nhiệt độ khi trồng 69 6.1.2. Xác định lượng mưa khi trồng 70 6.2. Xác định điều kiện đất đai nơi trồng 70 6.2.1. Xác định điều kiện đất giàu dinh dưỡng 71 6.2.2. Xác định điều kiện đất nghèo dinh dưỡng 71 6.2.3. Xác định điều kiện ẩm độ đất 71 6.3. Đặt hom 71 6.3.1. Chọn kiểu đặt hom 71 6.3.2. Tiến hành đặt hom 72 6.4. Lấp đất 73 6.4.1. Xác định độ sâu lấp đất 73 6.4.2. Tiến hành lấp đất 73 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 74 C. Ghi nhớ 74 Bài 07: Xử lý mía lƣu gốc 75 A. Nội dung 75 7.1. Tìm hiểu mía lưu gốc và lợi ích của mía lưu gốc 75 7.1.1. Khái niệm 75 7.1.2. Lợi ích của mía lưu gốc 75 7.2. Đặc điểm của mía gốc 76 7.2.1. Giai đoạn mọc mầm 76 7.2.2. Tốc độ sinh trưởng và phát triển 76
- 8 ĐỀ MỤC TRANG 7.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến mía gốc 76 7.2.4. Các đặc trưng thường gặp đối với mía gốc và hướng khắc phục 78 7.3. Thực hiện xử lý mía lưu gốc 79 7.3.1. Tủ lá (vùi lá) 80 7.3.2. Tề gốc 80 7.3.3. Cày ra (tách lớp đất khỏi gốc mía) 80 7.3.4. Bón phân cho gốc mía 80 7.3.5. Cày vô 82 7.3.6. Tưới nước sau khi xử lý 82 7.3.7. Chăm sóc sau khi xử lý 82 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 84 C. Ghi nhớ 84 Bài 08: Trồng dặm 85 A. Nội dung 85 8.1. Xác định diện tích cần dặm 85 8.2. Chuẩn bị hom để dặm 85 8.3. Dặm mía 85 8.3.1. Xác định mật độ, khoảng cách dặm 85 8.3.2. Tiến hành dặm 86 8.4. Chăm sóc sau dặm 86 B. Câu hỏi và bài tập thực hành 86 C. Ghi nhớ 86 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN 87 I. Vị trí, tính chất của mô đun 87 II. Mục tiêu mô đun 87 III. Nội dung chính của mô đun 87 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành 88 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập 94 VI. Tài liệu tham khảo 97 Danh sách Ban chủ nhiệm 98 Danh sách Hội đồng nghiệm thu 98
- 9 MÔ ĐUN: TRỒNG MÍA Mã mô đun: 02 Giới thiệu mô đun: Mô đun Trồng mía là mô đun chuyên môn nghề, mang tính tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành về Trồng mía. Nội dung của mô đun trình bày các công việc trong quá trình trồng mía như: chuẩn bị đất trồng, xác định mật độ, chuẩn bị hom giống, đặt hom, lấp đất, xử lý mía lưu gốc và trồng dặm. Sau mỗi bài trong mô đun đều có các câu hỏi và bài tập thực hành. Học xong mô đun này, học viên có được những kiến thức cơ bản về các bước công việc trồng mía. Có kỹ năng sửa soạn đất trồng, chọn hom giống, trồng mía và xử lý mía lưu gốc. ̉ Bài 01: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIÊM SINH HỌC CỦA CÂY MÍ A Giới thiệu: Bài học “Tìm hiểu đă ̣c điể m sinh học của cây mía” giúp người học tìm hiểu sơ lược về đặc điểm sinh học và các iai đoạn sinh trưởng của cây mi. g ́a Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng - Trình bày được đặc điểm sinh vật học cơ bản của cây mía. - Mô tả được các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây mía. - Xác định được các bộ phận của cây mía; - Xác định được các giai đoạn sinh trưởng của cây mía. A. Nội dung: 1.1. Các bộ phận của cây mía 1.1.1. Rễ mía Mía có 2 loại rễ chính: Rễ sơ sinh (rễ giống, rễ hom) (Hình 1.1) và rễ thứ sinh (rễ vĩnh cửu, rễ cây). Hình 1.1: Rễ hom
- 10 Rễ thứ sinh có 3 nhóm: Rễ hấp thu, rễ chống đỡ (rễ xiên) và rễ ăn sâu (rễ tìm nước chống hạn). Ngoài ra, còn có rễ khí sinh mọc ở đai rễ trên thân mía (hình 1.2). Đặc điểm phát triển Một khóm mía có từ 500 – 2.000 rễ. Khoảng 50 – 60% tổng số rễ được phân bố ở tầng canh tác, phần còn lại phân bố ở độ sâu 60cm, cá biệt có thể ăn sâu tới 70 – 80cm. Số lượng rễ phụ thuộc vào giống (số đai rễ và điểm rễ ở dưới đất). Hình 1.2. Rễ hom và rễ cây 1.1.2. Thân mía Thường là hình trụ, mọc thẳng, được cấu tạo gồm nhiều đốt lóng, mỗi lóng mía dài từ 5 – 40cm, đường kính thân 3 – 5cm, chiều cao 2 – 6m (tối đa có thể đạt tới 9m) (Hình 1.3). Hình 1.3: Thân mía Ở điều kiện bình thường, mía được chăm sóc bình thường, thân mía thương phát triển như sau: + Các lóng mía phần giữa thân khá to đều cả chiều dài và đường kính. + Ngọn mía khi đủ độ cao nhỏ dần nhưng không bị tóp, lóng không bị quá ngắn. + Khi thân mía phát triển không đều phản ánh sự tác động bất lợi của tự nhiên hoặc do chăm sóc không đều.
- 11 Lóng mía: Có hình dạng, kích cỡ khác nhau tuỳ theo giống, đến nay đã thống kê được các hình dạng như sau: hình trụ, hình tròn, hình ống chỉ, hình trống, hình chùy, hình chùy ngược, hình cong queo,… Các lóng mía có thể liên kết với nhau theo kiểu xếp thẳng, dích dắc, hình chóp cụt,… (Hình 1.4). Hình 1.4: Hình dạng lóng mía Trên lóng, dưới rãnh mầm có 1- Hình ống; 2- Hình trống; 3- Hình dảnh mầm. Rãnh mầm có thể rõ, thót bụng; 4- Hình chóp cụt; 5- Hình không rõ hoặc không có, dài, ngắn, chóp cụt ngược; 6- Hình cong sâu, nông,… khác nhau. Đây là một chỉ tiêu để phân biệt giống. Đốt mía gồm có: Đai rễ, đai sinh trưởng, đai phấn, sẹo lá. Nốt rễ nhiều hay ít, đai rễ, đai sinh trưởng có nhiều hay ít nốt rễ, thẳng hay cong, rộng hay hẹp…tuỳ thuộc giống. Đốt rễ giúp phân biệt giữa các giống. Mầm mía: Có từ 1 – 3 mầm trên một đai rễ, thông thường chỉ có một mầm. Mầm có nhiều hình dạng như: Hình trứng, hình mỏ chim, hình chữ nhật, hình củ ấu, hình bầu dục,…, chân mầm có thể mọc sát hoặc xa sẹo lá. Đỉnh mầm có thể cao hơn, nằm ngang hoặc thấp hơn đai sinh trưởng. Trên mầm thường có lỗ mầm, lỗ mầm có thể nằm ở giữa, ở đỉnh hoặc gần đỉnh mầm. Cánh mầm thường Hình 1.5: Mắt mía có ở sát chân mầm, có thể ở giữa hoặc 1- Tam giác nhọn; 2- Bầu dục; trên mầm, kích cỡ cánh mầm khác nhau: 3- Trứng ngược; 4- Năm cạnh; rộng, hẹp, ngắn, dài rất khác nhau (Hình 5- Củ ấu; 6- Tròn; 7- Noãn viên 1.5). hình; 8- Chữ nhật; 9- Mỏ chim Trên đỉnh mầm, xung quanh điểm mầm, chân mầm... thường có những túm lông, hàng lông nhỏ... nhiều hay ít, màu sắc khác nhau tuỳ theo giống. Mầm mía là chỉ tiêu cơ bản, làm căn cứ phân biệt giống (Hình 1.6) Tóm lại, mầm mía các giống khác nhau thì khác nhau về hình dạng, kích cỡ, vị trí chân, đỉnh mầm, cánh mầm, màu sắc, lông ở đỉnh mầm,... Hình 1.6: Mầm mía
- 12 1.1.3. Lá mía Lá mía gồm 3 phần: phiến lá, cổ lá và bẹ lá (Hình 1.7). + Phiến lá: Từ cổ lá đến đỉnh lá, gồm có gân lá và bản lá. + Bẹ lá: Từ cổ lá đến hết đai sinh trưởng – phần ôm thân mía. + Cổ lá: Là bộ phận tiếp giáp giữa phiến lá và bẹ lá, ở cổ lá còn có tai lá và tai dày lưỡi lá. Tùy theo giống, cổ lá, hình Hình 1.8. Lá mía dạng, góc đứng, màu sắc, hình thái, phấn, lông trên bẹ lá, tai lá, lưỡi lá, đai lá rất khác nhau. Lá mía thường mọc so le, đối nhau hoặc theo đường tròn trên thân, mỗi đốt một lá, mía 1 năm (12 tháng) thường có 10 – 15 lá. Hình thái, kích cỡ, màu sắc của lá phản ánh tình trạng của ruộng mía. + Lá mía nhỏ, ngắn, màu vàng,... tức là mía đang bị hạn, thiếu Hình 1.7: Lá mía dinh dưỡng nặng. + Lá mía to, dài qua cỡ, lướt, cong nhiều, xanh đậm, phủ kín ruộng,... cho thấy mía thừa dinh dưỡng, nhất là đạm. + Lá non héo, xám,... là mía bị thiếu nước... Quan sát lá mía có thể bổ sung hoặc hạn chế mức độ chăm sóc, tưới nước cho mía. 1.1.4. Hoa mía Hoa mía có dạng hình bông cờ, dài khoảng 50 – 80cm, gồm trục chính và nhiều nhánh, gié (cấp 1, cấp 2,...), cuống hoa và hoa. Bông cờ khoảng 8.000 – 15.000 hoa màu trắng bạc. Trên mỗi cuống hoa có 2 hoa lưỡng tính được cấu tạo bởi: Bầu hoa, 3 nhị đực, nhụy có vòi ngắn, đầu chẻ đôi, màu tím thẫm, vỏ trấu hình bầu dục có 4 – 5 cái. Khi hoa nở, các bao phấn tung phấn từ 3 nhị đực xuống nhị cái nhờ gió. Sau khi được thụ phấn, quả mía sẽ phát triển và chín sau 25 – 30 ngày. Quả mía dạng hạt rất nhỏ và nhẹ, dài khoảng 1,5mm, rộng 0,5mm, nặng 0,15 – 0,25mg, có hình thoi, vỏ nhẵn (Hình 1.8).
- 13 Hình 1.8: Cấu tạo của hoa mía Sau khi chín, hạt có màu vàng hoặc nâu sẫm. Do sức nẩy mầm kém, tỷ lệ nẩy mầm thấp, hạt mía rất ít được ứng dụng trực tiếp vào sản xuất, chủ yếu phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nhân, lai tạo giống mía. Hạt phải được bảo quản tốt và gieo sớm sau khi thu hoạch (Hình 1.9). Hình 1.9: Hoa mía
- 14 1.2. Quang hợp và hô hấp của cây mía Cây mía có bộ lá phát triển mạnh, chỉ số diện tích lá lớn và hiệu suất quang hợp cao, giúp cây tổng hợp một lượng đường rất lớn. Về hoạt động sinh lý, sinh thái, cây mía có những đặc trưng riêng như nhu cầu nhiệt độ cho quang hợp, cường độ ánh sáng bão hoà cao. 1.3. Các giai đoạn sinh trƣởng của cây mía Chu kỳ sinh trưởng của cây mía thường là 1 năm ở vùng nhiệt đới và 2 năm ở các vùng có khí hậu đặc biệt. Chu kỳ sinh trưởng của cây mía được chia làm 5 giai đoạn: 1.3.1 Giai đoạn nẩy mầm Được tính từ khi trồng đến khi mầm mọc khỏi mặt đất, chia 3 giai đoạn: Bắt đầu mọc (10% mọc), mọc rộ (>50% mọc), thời kỳ cuối (>80% mọc). Quá trình nẩy mầm là quá trình chuyển biến từ trạng thái ngủ của nốt rễ, mầm sang trạng thái hoạt động của cây con và rễ non, sinh sôi thêm nhiều thân mía mới (Bảng 1.1). Nhân tố ảnh hưởng + Nhiệt độ: To C min. 0 – 13oC, max. 35 – 36oC, thích hợp 26 – 33oC. + Ẩm độ: 75 – 85% thuận lợi cho nẩy mầm < 75% nẩy mầm kém, không đều, trên 85% có thể bị chết vì yếm khí. + Yếu tố nội tại: Các giống khác nhau khả năng nẩy mầm khác nhau. Chất lượng hom, vị trí hom trên thân cũng ảnh hưởng rất lớn đến tỷ lệ mọc mầm. Bảng 1.1. Sự nẩy mầm của các loại hom non và già Loại hom Bắt đầu mọc Kết thúc mọc Tỷ lệ % Chiều cao Đường kính Số lá (mầm) (ngày) (ngày) mọc (cm) (mm) 1- 2 6 14 17 37,0 6,7 2,9 3–4 5 15 78 49,5 9,2 3,3 5–6 5 12 76 47,0 9,7 3,3 7–8 5 15 61 43,0 8,0 2,9 9 – 10 6 17 41 37,5 7,1 2,5 11 – 12 6 20 43 37,0 6,7 2,3 13 – 14 7 22 34 29,0 6,1 2,2 + Độ dài hom: Mầm trên hom bao giờ cũng có hiện tượng ưu thế ngọn, hom càng nhiều mầm thì hiện tượng đó càng rõ. Thường hom 3 mầm là tốt nhất, hom 1 hoặc 2 mầm ít bị ưu thế ngọn nhưng dễ bị thối và sâu bệnh nên ít dùng trong sản xuất. Kỹ thuật đặt hom cũng ảnh hưởng đến tỷ lệ nẩy mầm, thường đặt hom bằng, mầm ở 2 phía có tỷ lệ nẩy mầm cao hơn đặt hom nghiêng, mắt mầm ở phía trên và dưới (Bảng 1.2).
- 15 Bảng 1.2. Tỷ lệ mọc mầm của các loại hom Tỷ lệ mọc (%) Hom 1 mầm 72,2 Hom 2 mầm 66,6 Hom 3 mầm 57,7 Hom 4 mầm 52,7 Loại hom 1.3.2 Giai đoạn cây con Bắt đầu từ khi cây có lá thật thứ nhất cho tới khi phần lớn số cây trong ruộng có 5 lá thật. Rễ cây bắt đầu phát triển khi cây con có 2 lá thật. Như vậy, ở thời kỳ đầu mía sống dựa vào phần rễ hom, dần dần về sau khi rễ cây đã phát triển thì nhiệm vụ cung cấp dinh dưỡng chủ yếu là do rễ cây đảm nhiệm. Bởi vậy, ở thời kỳ đầu cần chú ý đẩy mạnh sự sinh trưởng của lá thật để cây có thể quang hợp tích lũy chất dinh dưỡng, đồng thời phải làm cho rễ hom phát triển tốt. Thời kỳ cây con cũng phụ thuộc vào đặc tính giống và các yếu tố ngoại cảnh như nhiệt độ, độ ẩm, đất, kỹ thuật canh tác,… Giống chín muộn, giống phát triển giai đoạn đầu chậm thường kéo dài thời kỳ cây con so với giống chín sớm hoặc có đặc tính phát triển nhanh ở giai đoạn đầu (Hình 1.10). Hình 1.10: Giai đoạn cây con Những nhân tố ảnh hưởng đến thời kỳ cây con Thời kỳ cây con yêu cầu ôn độ cao hơn thời kỳ nẩy mầm, nói chung cần lớn hơn 15oC. Thời kỳ này cây sinh trưởng chậm, phát tán ít bởi vậy cần ít nước, độ ẩm đất khoảng 60% là đủ. Ẩm độ quá cao đất sẽ thiếu không khí làm cho ôn độ đất
- 16 tăng chậm do đó rễ phát triển kém, hô hấp yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng thân lá. Nước ngập quá lâu cây con sẽ chết. Đất quá khô, cây con thiếu nước, lâu ngày sẽ chết khô. Về mặt dinh dưỡng, lân có tác dụng rõ rệt với bộ rễ. Cần chú ý phối hợp các khâu tưới nước, thoát nước, xới xáo, trừ cỏ để đẩy mạnh sinh trưởng của cây con. Thời kỳ này cây con cũng dễ bị sâu đục thân, bọ hung phá hoại nên chú ý phòng trừ. 1.3.3 Giai đoạn nhảy bụi Khi cây mía có 6 – 7 lá thật thì bắt đầu đẻ nhánh, khoảng 10 lá thật mía đẻ rộ, sau đó giảm dần. Nhánh do những mầm ở phần gốc của cây mía nằm ở dưới mặt đất nẩy mầm thành. Từ thân mẹ đẻ ra nhánh cấp 1 (cũng có thể gọi cây mẹ là nhánh cấp 1 vì mía trồng bằng hom), nhánh cấp 1 đẻ ra nhánh cấp 2… và cứ tiếp tục như vậy thành một bụi mía (Hình 1.11). Thông thường có thể chia ra các thời kỳ như sau: Bắt đầu đẻ có > 10% cây đẻ Đẻ rộ > 30% Hình 1.11: Mía nhảy bụi 1- Thân mẹ; 2- Nhánh cấp 1; Cuối kỳ > 50% 3- Nhánh cấp 2; 4- Hom giống Kết thúc khi 100% cây mẹ có lóng. Trên cơ sở đẻ nhánh mà trong thực tế sản xuất người ta điều chỉnh số lượng giữa nhánh mẹ và nhánh con cho thích hợp để đảm bảo năng suất và hiệu quả kinh tế. Ở Việt Nam, thường nhánh mẹ 40%, nhánh con 60% (Hình 1.12). Hình 1.12: Giai đoạn nhảy bụi
- 17 Các nhân tố ảnh hưởng + Giống: Các giống khác nhau có khả năng đẻ nhánh khác nhau, thường mía dại > mía trồng, mía Ấn Độ > nhiệt đới, giống cây bé > cây to. Giống được chia làm 3 loại : Đẻ nhiều, có thể đẻ tới 30 – 40 nhánh, giống đẻ trung bình đẻ từ 15 – 24 nhánh và đẻ ít từ 8 – 15 nhánh trên khóm mía. + Phẩm chất hom: Cây mẹ to mập có khả năng đẻ nhánh sớm và tập trung, cây con khỏe hơn. + Nhiệt độ: Ảnh hưởng rất lớn, nếu thích hợp sau 1 tháng mía lại bắt đầu đẻ, đẻ gọn nhánh to. Nhiệt độ nhỏ hơn 20oC mía hầu như không đẻ, từ 26 – 30oC sự đẻ nhánh tăng theo tỷ lệ thuận. + Ánh sáng: Cả cường độ và thời gian chiếu sáng đều ảnh hưởng. Cường độ chiếu sáng mạnh cây vươn cao chậm, cây đẻ nhiều, cây mập, ánh sáng yếu cây vóng đẻ ít. Trồng trong chậu khi che kín mía không đẻ, không che trung bình một cây mẹ đẻ 3 cây con. Thời gian chiếu sáng : 10 giờ chiếu sáng đẻ nhiều, 5 giờ chiếu sáng/ngày mía không đẻ, 1 – 2 giờ chiếu sáng mía chết. + Ẩm độ: Thời kỳ mía đẻ, ẩm độ đất khoảng 75 – 85% thì mía đẻ khỏe, sớm, gọn; ẩm độ 100% hoặc 55 – 60 % mía đẻ kém và kéo dài, tỷ lệ hữu hiệu thấp. + Đất và dinh dưỡng: Đất tốt phân bón đầy đủ, cân đối nhất là P và N mía đẻ nhiều và khỏe. + Mật độ: Khoảng cách hàng rộng mía đẻ nhiều hơn so với khoảng cách hàng hẹp. Mật độ trồng dày mía sẽ đẻ ít, trồng thưa, trồng đúng mật độ, mía đẻ khỏe, đẻ nhanh, mầm tốt. + Kỹ thuật trồng và chăm sóc: Để đạt hiệu quả trồng mía cao, các biện pháp kỹ thuật ở thời kỳ này phải hướng vào các khâu: làm đất, trồng, bón phân, tưới nước, vun xới, xáo cỏ,… thích hợp để đẻ nhánh sớm, đẻ nhanh, đều, mục đích làm giảm tối đa số nhánh vô hiệu, tăng sự đồng đều của cây (tỷ lệ cây nhánh thường chiếm 30 – 50% số cây mía khi thu hoạch) để tăng năng suất, chất lượng. 1.3.4 Giai đoạn vươn lóng Trong điều kiện bình thường, 4 tháng sau khi trồng thời kỳ đẻ nhánh hoàn thành. Rễ phát triển, mầm vươn cao. Phiến lá, bẹ lá dài ra theo sau là lóng mía cũng dài ra. Thời kỳ vươn cao bắt đầu từ khi mía có lóng tới khi ngừng sinh trưởng. Thời kỳ mía vươn cao biểu hiện 2 mặt:
- 18 + Biểu hiện bên ngoài Ngọn phát triển nhanh, số lá tăng thêm và không ngừng đổi mới. Rễ phát triển mạnh và không ngừng đổi mới. Tốc độ chiều cao tăng nhanh đồng thời cũng không ngừng tăng thêm bề ngang. Tốc độ ra lá nhanh, 1 tháng có thể ra 4 lá. Thời kỳ giữa 2 lá trước và sau xòe ra gọi là thời gian hình thành lá, thời gian này ngắn thì lá ra nhanh. Vươn cao của thân được chia ra 4 giai đoạn: Làm lóng: 50% cây có lóng dài 3 – 4cm; vươn cao đầu: Tốc độ sinh trưởng 3cm/tuần; vươn cao giữa: >10cm/tuần; cuối vươn cao: trưởng < 10cm/tuần (Hình 1.13). Hình 1.13: Giai đoạn vươn lóng Quan hệ giữa thân và lá Trong thời gian phiến lá sinh trưởng mạnh lóng tương ứng vươn dài rất chậm. Sau khi phiến lá ló ngọn khoảng 2 – 3 tuần, lóng mới vươn dài nhanh và 5 – 7 tuần sau mới đạt tốc độ cao nhất. Lóng mía sinh trưởng chủ yếu khi còn ở trong bẹ lá. Lúc lóng đã lộ ra ngoài bẹ thì nó sinh trưởng chậm dần. Lóng phát triển về chiều dài và đường kính hầu như cùng 1 lúc. + Biểu hiện bên trong Về mặt sinh lý quá trình phát triển của lóng thì hút nhiều nước và chất dinh dưỡng để hình thành chất khô, chủ yếu là cellulose và đường. Sự tích lũy chất khô trong ngày nhiều nhất vào buổi sáng, ít nhất vào buổi trưa, đến buổi chiều lại tăng lên nhưng ở mức thấp hơn buổi sáng (Bảng 1.3). Bảng 1.3. Cường độ tích lũy chất khô qua các tháng (mg/100cm2/giờ) Tháng 5 6 7 8 9 10 11 12 Lượng chất khô 7,8 10,9 12,6 14,2 17,0 11,7 9,2 7,7 Mặt khác, khi cây mía càng lớn thì lượng vật chất khô càng tăng lên, tỷ lệ đường trong vật chất khô cũng được tăng lên nhanh chóng. Bảng 1.4. Hàm lượng đường qua các tháng Tháng 2 3 4 5 6 7 % đường trong chất khô 11,3 22,8 35,3 45,2 49,6 96,5 Sự tích lũy chất khô còn phụ thuộc vào các biện pháp kỹ thuật. Trong điều kiện có bón phân, sự tích lũy chất khô ở cây mía đã tăng lên rõ rệt.
- 19 Nhân tố ảnh hưởng * Giống: Các giống khác nhau thì khả năng vươn cao cũng khác nhau. Với giống POJ3016 thời kỳ đầu sinh trưởng chậm, thời kỳ sau sinh trưởng nhanh. Giống F134 thì ngược lại. * Nhiệt độ: Thời kỳ vươn lóng mía đòi hỏi nhiệt độ cao nhất, cũng là thời kỳ quan trọng nhất. Nhiệt độ thấp nhất cho mía phát triển lóng là 13 – 15oC. Nhiệt độ 20oC mía vươn cao bình thường, nhiệt độ càng tăng sự phát triển lóng càng thuận lợi, từ 21 – 25oC khi tăng nhiệt độ mía sẽ tăng trưởng gấp 4 lần ở 20 oC. Giới hạn thích hợp là 25 – 34oC. Nhiệt độ > 38oC hoặc < 10oC mía ngừng vươn cao, ở 0oC mía sẽ bị chết. * Ánh sáng: Mía cần nhiều ánh sáng. Ánh sáng ảnh hưởng rõ rệt đến chiều dài, đường kính lóng, đến năng suất và phẩm chất. Ở điều kiện đầy đủ ánh sáng, lóng mía không dài nhưng to, lá rộng màu xanh đẹp. Sự sinh trưởng ở nơi đủ ánh sáng gấp 3 – 4 lần so với nơi thiếu ánh sáng. * Nước và ẩm độ: Thời kỳ này mía cần khoảng 50% tổng lượng nước mà cây mía cần trong quá trình sinh trưởng. Độ ẩm tối thích là 60 – 80% độ ẩm tối đa trong đất,
- 20 thời tiết thích hợp cho sự tích lũy đường thì hàm lượng đường trong thân đạt tới mức tối đa và chủ yếu là đường kết tinh (C12H22O11) lúc này gọi là thời kỳ chín công nghiệp. Khi đạt mức tối đa, tùy giống và điều kiện thời tiết, lượng đường này có thể giữ lại khoảng 15 ngày đến 2 tháng. Sau đó bắt đầu giảm dần do bị hô hấp hoặc tái sinh trở lại, thường gọi là mía quá lứa hoặc quá chín (Hình 1.14) Hình 1.14: Giai đoạn mía chín công nghiệp Đặc điểm của quá trình chín Về hình thái Lá mía ngã vàng, lá ở ngọn ngắn và bé, chỉ còn lại 6 – 8 lá mọc sít nhau giống như hình dải quạt. Thân mía ngừng hay phát triển chậm về đường kính thân và chiều cao. Vỏ mía nhẵn có thể biến màu tùy theo giống. Nếu ta cắt ngang cây thì thấy mặt cắt có nhiều ánh bạc vì tế bào nhu mô chứa nhiều đường. Biểu hiện bên trong Mía còn non hàm lượng đường saccarose ít, ở thời kỳ sinh trưởng mạnh sự tích lũy rất hạn chế vì chủ yếu là đường glucose, khi mía chín thì hàm lượng glucose giảm, lúc sinh trưởng bắt đầu chậm dần thì phần lớn chất đồng hóa do lá mía tạo thành mới chuyển sang dạng đường saccarose để tích lũy trong thân và tăng lên nhanh chóng. Tuy nhiên nếu quá chín thì saccarose lại giảm vì chuyển hoá thành glucose hoặc mất đi do hô hấp. Do tỷ lệ saccarose trong tổng số chất hòa tan tăng lên, nâng cao độ tinh khiết của nước mía. Hàm lượng các chất hòa tan trong nước mía gọi là độ brix, nó có liên quan đến đường saccarose. Khi mía chín hàm lượng nước trong cây vào khoảng 70%, tỷ lệ cellulose ổn định. + Nhân tố ảnh hưởng * Giống: Các giống khác nhau có thời gian chín khác nhau. Vì vậy, người ta phân ra thành nhóm chín sớm, chín trung bình và chín muộn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Phòng trừ dịch hại mía - MĐ04: Kỹ thuật trồng mía đường
69 p | 240 | 74
-
Giáo trình Lập kế hoạch trồng mía - MĐ01: Trồng mía đường
40 p | 248 | 63
-
Giáo trình Thu hoạch và tiêu thụ mía - MĐ05: Trồng mía đường
45 p | 203 | 59
-
Giáo trình Chăm sóc mía - MĐ03: Trồng mía đường
64 p | 166 | 45
-
Giáo trình Ủ và hoàn thiện phân hữu cơ sinh học từ phân trâu, bò và bã bùn mía (Nghề: Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phân trâu bò và bã bùn mía)
175 p | 70 | 19
-
Quy trình kỹ thuật Cây mía
6 p | 137 | 18
-
Giáo trình: Giới thiệu giống mía năng suất, chất lượng cao - Cục khuyến nông và khuyến lâm
41 p | 115 | 16
-
Kinh nghiệm trồng mía
11 p | 118 | 14
-
Giáo trình Chuẩn bị điều kiện sản xuất phân hữu cơ sinh học (Nghề: Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phân trâu bò và bã bùn mía)
78 p | 62 | 13
-
Cảnh Báo Bệnh Trắng Lá Mía
4 p | 125 | 12
-
Thối đỏ thân mía
3 p | 84 | 11
-
Cây mía (P3)
7 p | 81 | 9
-
Giáo trình Thu gom phân trâu, bò, bã bùn mía, nguyên liệu phụ sản xuất phân hữu cơ sinh học (Nghề: Sản xuất phân hữu cơ sinh học từ phân trâu bò và bã bùn mía)
71 p | 33 | 9
-
Phòng, trừ bọ hung đen hại gốc mía
4 p | 95 | 6
-
Giáo trình Cây công nghiệp: Phần 2
126 p | 9 | 4
-
Giáo trình Vận hành máy gieo trồng (Nghề: Vận hành máy nông nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
127 p | 6 | 3
-
Giáo trình Cây mía: Phần 1
54 p | 14 | 2
-
Giáo trình Cây mía: Phần 2
62 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn