Giáo trình Truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ: Phần 2 - Lê Thanh Sơn
lượt xem 29
download
Giáo trình Truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ: Phần 2 gồm nội dung 3,4 và 5, trình bày về lập kế hoạch vận động - tuyên truyền chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ, theo dõi, giám sát hoạt động vận động tuyên truyền chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ và đánh giá việc thực hiện kế hoạch vận động - tuyên truyền.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ: Phần 2 - Lê Thanh Sơn
- Bài 3 LẬP KẾ HOẠCH VẬN ĐỘNG , TRUYỀN THÔNG CHUYỂN ĐỔI HÀNH VI VỀ DS, SKSS/KHHGĐ I. MỤC TIÊU 1. Trình bày đựợc mục tiêu, nội dung, c ác bước lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch Truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ. 2. Phân tích được khái niệm và nội dung lập kế hoạch đánh giá hoạt động vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ. 3. Thực hành lập kế hoạch truyền thông ngắn hạn; kế hoạch mộ t chiến dịch tuyên truyền vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ ở cấp xã/ph ừơng. NỘI DUNG 1. Lập kế hoạch tuyên truyền vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Kế hoạch và lập kế hoạch - Kế hoạch là một danh mục các hoạt động được sắp xếp theo thứ tự hợp lý gắn với một khoảng thời gian nhất định với sự tham gia của những cá nhân, tập thể và nguồn lực, ph ương tiện được xác định nhằm đạt đ ược mục tiêu nhất định. Kế hoạch có thể được xây dựng cho hoạt động của tháng, quý, năm (được gọi là kế hoạch tháng, quý, năm), hoặc trong khoảng thời gian vài năm nhưng cũng có thể đ ược xây dựng cho một buổi, một hoạt động cụ thể. Tuỳ theo phạm vi quản lý và phạm vi của vấn đề người ta phân kế hoạch thành các loại khác nhau: đường lối; chiến lược; quy hoạch; kế hoạch trung và dài hạn; kế hoạch ngắn hạn; chương trình; dự án; kế hoạch tác nghiệp. 77
- Kế hoạch truyền thông trong bài này được hiểu là kế hoạch tác nghiệp, một hình thức đơn giản nhất của kế hoạch. - Lập kế hoạch tác nghiệp (hay còn gọi là kế hoạch hoạt động) là việc xác định các hoạt động, công việc chi tiết để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về truyền thông với thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành, người chịu trách nhiệm, nguồn lực cần thiết và kết quả đạt được cụ thể. Hay nói cách khác, lËp kÕ ho¹ch thực chất là tr¶ lêi c¸c c©u hái: - Làm gì? - Quy mô ra sao? - Làm ở đâu? - Bằng nguồn lực nào? - Bao giờ? - Kết quả ra sao? - Bằng cách nào? Nhằm đạt được mục tiêu gì? 1.1.2. Mục tiêu Mục tiêu truyền thông là sự chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ của các nhóm đối t ượng cụ thể sau khi kết thúc các hoạt động truyền thông. 1.1.3. Đầu vào Là các nguồn lực (kinh phí, con người, tài liệu, trang thiết bị truyền thông…) 1.1.4. Đầu ra Là sự chuyển đổi hành vi (kiến thức, kỹ năng, thái độ, và niềm tin) về DS/SKSS/KHHGĐ của các nhóm đối tượng thông qua các hoạt động truyền thông. Đầu ra có mối quan hệ Nhân - Quả với mục tiêu, nghĩa là nếu các đầu ra được thực hiện thì mục tiêu hoàn thành. Vì vậy, ứng với mỗi mục tiêu có các đầu ra cụ thể cần hoàn thành 1.1.5. Hoạt động Là những can thiệp truyền thông chủ yếu phải tiến hành để đạt được đầu ra của kế hoạch. Hoạt động có mối quan hệ Nhân - Quả với đầu ra, nghĩa là nếu các hoạt động được thực hiện thì các đầu ra dự định cũng sẽ đạt đ ược. Vì vậy, việc xác định hoạt động luôn gắn với mỗi đầu ra cụ thể. 1.1.6. Tác động 78
- Là ảnh hưởng của kết quả thực hiện kế hoạch đến sự chuyển đổi hành vi của các nhóm đối tượng mà kế hoạch tác động và của cả cộng đồ ng trong hiện tại và t ương lai 1.2. Tầm quan trọng của kế hoạch 1.2.1. Với người quản lý - Giúp xác định hoạt động ưu tiên nào sẽ được thực hiện; xác định trước mục tiêu và mức độ đạt được mục tiêu trong quá trình triển khai hoạt động; - Làm thế n ào để đạt đ ược mục tiêu đề ra; - Đảm bảo được sự phối hợp nhịp nhàng giữa các cá nhân và các tổ chức liên quan; - Đảm bảo hoạt động sẽ có sản phẩm cụ thể và đo l ường được; - Đảm bảo nguồn lực được sử dụng một cách hợp lý, hiệu quả và kịp thời. 1.2.2. Với chương trình Kế hoạch là căn cứ để theo dõi, giám sát và đánh giá hiệu quả các hoạt động truyền thông. 1.2.3. Với người thực hiện - Giúp nắm vững những công việc, hoạt động mà mình đ ược phân công; - Xác định rõ sự phối hợp của các cá nhân trong h oạt động; - Xác định rõ kết quả, mức độ hoàn thành công việc của mình; - Nắm vững được tiến độ và thời điểm cần hoàn thành nhiệm vụ của mình. 1.3. Yêu cầu và nội dung của một bản kế hoạch Một kế hoạch tốt là một kế hoạch đảm bảo tính: hệ thống, khoa học, khách quan và có khả năng thực hiện. Nó bao gồm các nội dung: 79
- - Cơ sở xây dựng kế hoạch truyền thông : Phần này trình b ày khái quát thực trạng, phân tích đối tượng, những vấn đề đặt ra cần thiết phải có các hoạt động Truyền thông chuyển đổi hành vi. - Các mục tiêu truyền thông cần đặt ra : có mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể - Các đầu ra cần đạt được của từng mục tiêu - Các hoạt động chủ yếu để đạt được các đầu ra: Tương ứng với mỗi mục tiêu cụ thể là các hoạt động để thực hiện. Mỗi hoạt động cần chỉ rõ: đối tượng tác động, kết quả hoạt động, ng ười chịu trách nhiệm thực hiện, người phối hợp, thời gian bắt đầu và kết thúc, địa điểm. - Bảng dự trù kinh phí: Căn cứ theo nội dung, khối lượng công việc, lực lượng tham gia, thời gian thực hiện, số lượng và chất l ượng các sản phẩm truyền thông để có bản dự trù kinh phí. - Thời gian biểu các hoạt động 1.4. Các bước lập kế hoạch truyền thông Là một kế hoạch tác nghiệp, kế hoạch truyền thông cũng tuân thủ 8 bước của lập kế hoạch tác nghiệp. Vận dụng vào công tác truyền thông, các tài liệu thống nhất lập kế hoạch truyền thông ở cơ sở cần tuân theo 5 bước chính sau: - Phân tích, lựa chọn các vấn đề và đối t ượng ưu tiên - Xây dựng các mục tiêu và xác định các chỉ số đầu ra của truyền thông - Thiết kế thông điệp chính và kênh truyền thông - Xác định các hoạt động, phân bổ thời gian và lịch trình - Dự toán các yếu tố đầu vào 80
- Phân tích tình hình, chọn ưu tiên (1): Hiện ta đang ở đâu? vấn đề cần Đánh giá: giải quyết là gì? Mục tiêu (2): Ta đã đến nơi Ta mong muốn ta cần đến chưa? đi đến đâu? Giám sát: Ta có đi đúng Chọn giải pháp : hướng định đến Ta sẽ đến đó không? bằng cách nào? Tổ chức thực hiện : Làm thế nào và cần nguồn lực thế nào để đi đến đó? CHU TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH 1.4.1. Bước 1: Phân tích, lựa chọn các vấn đề và đối t ượng ưu tiên - Tại sao phải phân tích, lựa chọn các vấn đề và đối t ượng ưu tiên? Trong thực tế có nhiều vấn đề truyền thông cần quan tâm trong khi nguồn nhân lực, thời gian, phương tiện có hạn nên không thể giải quyết cùng một lúc. Lựa chọn ưu tiên sẽ giúp sử dụng tốt nhất nguồn lực hiện có, đáp ứng tốt nhất nhu cầu của đối tượng và đạt đ ược hiệu quả, tác động lớn nhất đến hành vi của đối t ượng. Đây là b ước đầu tiên của lập kế hoạch TTC ĐHV. - Làm thế nào để xác định vấn đề ưu tiên? Để liệt kê các vấn đề và đối tượng ưu tiên, người lập kế hoạch cần dựa vào các nguồn thông tin từ: + Các đánh giá, nghiên cứu đã đ ược tiến hành tại địa phương; + Các báo cáo hoạt động hàng tháng, hàng quý và năm; + Kết quả các chuyến giám sát; 81
- + Phản hồi từ phía người quản lý, người cung cấp dịch vụ và từ phía khách hàng... Sau khi đã có một danh mục các vấn đề tồn tại cần giải quyết trong các đối tượng cụ thể, cần phân tích từng vấn đề theo những nội dung sau: + Hậu quả của vấn đề đó gây ra nếu không đ ược giải quyết? + Nguyên nhân gốc rễ của vấn đề đó là gì? + Giải pháp giải quyết vấn đề bằng truyền thông chuyển đổi hành vi và truyền thông vận động. Việc phân tích này là rất quan trọng vì dù một vấn đề có quan trọng đến đâu nếu không giải quyết được bằng ch ương trình truyền thông về DS/KKHGĐ cũng không thể được lựa chọn. Ví dụ về liệt kê và phân tích vấn đề ưu tiên Hậu quả do Giải pháp Vân đề SKSS vấn đề gây Nguyên nhân Vận TTTĐH cần ưu tiên ra động V Vấn đề 1: - Việc sử dụng bao cao su Mang thai Tổn thương vẫn còn gắn với định kiến: x x ngoài ý trầm trọng cảm giác e ngại, xấu hổ, hay muốn, phá đến thể chất bị người khác nhìn thấy và thai không an và tinh thần cho rằng thiếu đứng đắn; sử toàn ở của VTN/TN dụng BCS là thieus tôn trọng VTN/TN Ảnh hưởng bạn tình, giảm khoái cảm… đến kinh tế - VTN/TN thiếu kiến thức về gia đình và xã giới tính tình dục , thiếu kỹ hội, tương lai năng về tình dục an toàn, nòi giống phòng tránh mang thai ngoài ý muốn. - VTN/TN ngại chia sẻ với cha mẹ, thầy cô giáo về các 82
- vấn đề giới tính, tình dục. - Sự bùng nổ về thông tin/công nghệ cho phép cho phép VTN/TN có nhiều nguồn thông tin để tìm hiểu nhưng lại thiếu chọn lọc, dẫn đến nhiều bạn trẻ bị ảnh hưởng bới những thông tin xấu; hoặc sai lệch về giới tính tình dục. - VTN/TN chưa thấy dễ dàng tiếp cận với dịch vụ chăm sóc SKSS VTN/TN. - Gia đình/nhà trường chưa thực sự bắt kịp việc giáo dục giới tính/tình dục phù hợp với độ tuổi. Vấn đề 2: ... … … x Ví dụ liệt kê và phân tích đối tượng ưu tiên Kênh, phương tiện Hành vi mong Đối tượng Nhu cầu thông tin truyền thông phù muốn ở đối tượng hợp Các cặp vợ Hiểu biết về các Sử dụng các BPTT Thông tin đại chồng BPTT hiện đại, tác hiện đại chúng trong độ hại của phá thai Phụ nữ có thai Tư vấn tuổi sinh Kiến thức làm mẹ khám thai định kỳ Truyền thông 83
- đẻ an toàn Chăm sóc sức khoẻ nhóm Hiểu biết về các cho trẻ em theo bệnh LTQĐTD, khoa học HIV/AIDS và các Phòng tránh bệnh biện pháp phòng LTQĐTD trong đó tránh có HIV/AIDS Nam giới tác hại của phá thai Sử dụng các BPTT Thông tin đại Kiến thức làm mẹ hiện đại chúng an toàn Chăm sóc vợ, con Tư vấn Hiểu biết về các trước và sau sinh Truyền thông bệnh LTQĐTD, theo khoa học nhóm HIV/AIDS và các Phòng tránh bệnh biện pháp phòng LTQĐTD trong đó tránh có HIV/AIDS Hiểu biết đúng về bình đẳng giới và trách nhiệm của nam giới trong SKSS Vị thành Hiểu biết đúng về Không kết hôn sớm Thông tin đại niên giới, tác hại của phá Tình yêu lành chúng thai và sinh con ở mạnh, tình dục an Tư vấn tuổi vị thành niên toàn Truyền thông Hiểu biết về các nhóm BPTT, các bệnh Giáo dục của cha LTQĐTD, mẹ HIV/AIDS và các biện pháp phòng 84
- tránh - Chọn vấn đề và đối t ượng ưu tiên, các tiêu chuẩn có thể là: + Tính trầm trọng của vấn đề , tức là mức độ ảnh h ưởng đối với nhóm đối tượng + Tính phổ biến, tức là số lượng đối tượng bị ảnh hưởng + Tính khả thi , tức là khả năng giải quyết vấn đề của đơn vị, địa phương + Tính phù hợp với mục tiêu chương trình truyền thông được xác định - Thang điểm và cách chấm điểm: Thống nhất cách tính điểm Ví dụ: cao = 5 điểm; trung bình = 3 điểm; thấp= 1 điểm - Kẻ bảng và chấm điểm : Xem bảng lựa chọn ưu tiên + Chấm điểm theo từng tiêu chuẩn (cột dọc) lần l ượt với từng vấn đề, hết tiêu chuẩn này mới sang tiêu chuẩn kia. + Cộng điểm tổng hợp theo chiều ngang cho từng vấn đề điểm cao nhất là vấn đề ưu tiên cao nhất. Ví dụ: Bảng lựa chọn ưu tiên Tính Tính Tính Tính Tổng Vấn đề trầm phổ khả phự hợp trọng biến thi hợp Vấn đề 1: làm mẹ an toàn 5 3 3 5 16 Vấn đề 2: chăm sóc sức khoẻ sinh sản vị thành niên 3 5 3 5 16 Vấn đề 3: phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản/ nhiễm 5 3 3 3 14 khuẩn lây qua đường tình dục và và HIV/AIDS Vấn đề 4: kế hoạch hoá gia đình 3 3 3 3 12 85
- Vấn đề 5: bình đẳng giới chăm sóc sức khoẻ sinh sản và phòng 5 3 3 3 14 chống bạo lực gia đình + Tính phổ bi ến: Vấn đề có ảnh hưởng đến nhiều người trong nhóm đối tượng không? Ví dụ: Tỷ lệ phụ nữ mang thai ở địa phương đi khám thai từ 3 - 5 lần rất thấp. + Tính khả thi: Với khả năng của đơn vị triển khai dự án, hoạt động có thể chủ động giải quyết vấn đề phù hợp với nguồn lực và điều kiện của địa phương, đơn vị không + Tính cộng đồng: Vấn đề có thể thu hút đợc sự tham gia của cộng đồng không? hoặc ảnh hưở ng đến cộng đồng? Với ví dụ trên, thứ tự lựa chọn là vấn đề 1, vấn đề 2, vấn đề 3, vấn đề 5. vấn đề 4... 1.4.2. Bước 2: Xây dựng các mục tiêu, xác định các chỉ số đầu ra - Xây dựng các mục tiêu Sau khi xác định được các vấn đề ưu tiên giải quyết, có thể đưa ra các mục tiêu, bao gồm mục tiêu chung và các mục tiêu cụ thể. Mục tiêu chung là mục tiêu cuối cùng cần đạt tới của chường trình. Ví dụ mục tiêu chung của chương trình truy ền thông về phòng chống HIV/AIDS là nâng cao nhận thức, thay đổi thái độ của người dân về vấn đề HIV/AIDS để góp phần làm giảm lây nhiễm trong cộng đồng. Mục tiêu cụ thể là các mục tiêu mà khi thực hiện sẽ đảm bảo cho việc hoàn thành mục tiêu chung. Ví dụ: tăng tỷ lệ nhận thức đúng của người dân trong xã về đường lây nhiễm HIV/AIDS từ 55% lên 70% vào cuối năm 2010. - Nội dung của một mục tiêu cụ thể phải đảm bảo 4 yếu tố: + Ai là người cần chuyển đổi hành vi? + Hành vi nào cần chuyển đổi? + Khi nào hành vi đó chuyển đổi, điều kiện để hành vi mới xảy ra? 86
- + Mức độ chuyển đổi nh ư thế nào? - Cách viết mục tiêu truyền thông : cần đạt được 4 yếu tố sau: + Đối t ượng: xác định nhóm đối tượng. + Hành vi: Xác định loại hành vi mà đối t ượng cần thay đổi + Điều kiện: Xác đinh khi nào và trong hoàn cảnh nào mà bạn mong muốn sự thay đổi diễn ra + Mức độ: Xác định mức độ thay đổi mà dự án hay ch ương trình mong đợi Ví dụ: Đến tháng 12 năm 2008, 95% số VTN/TN ở xã X hiểu rõ nguy cơ của tình dục không an toàn và biết áp dụng các biện pháp tránh thai phù hợp để không mang thai ngoài ý muốn . - Yêu cầu cụ thể của một mục tiêu tốt : Một mục tiêu cụ thể tốt phải đảm bảo các yếu tố sau: + Cụ thể (Specific -S) + Đo lường được (Measurable - M) + Có khả năng đạt được (Attainable -A) + Phù hợp với thực tế (Realistic -R) + Có hạn đinh thời gian ( Time-bounding - T) Như vậy, dù một mục tiêu có đầy đủ 4 thành phần nh ưng chưa chắc đã đảm bảo là một mục tiêu tốt. - Xác định các chỉ số đầu ra Chỉ số đầu ra sẽ là cơ sở để đánh giá các mục tiêu sự thay đổi nhận thức, thái độ và thực hành của ch ương trình DS/SKSS. Ví dụ: Mục tiêu: Sau buổi truyền thông, 100% phụ nữ mang thai ở xã A hiểu biết đầy đủ về cách chăm sóc cơ bản khi mang thai, khi chuyển dạ và sau đẻ. Vậy các chỉ số đầu ra để đánh giá mục tiêu này có thể là: + Kể đ ược 5 lợi ích của việc đi khám thai; + Kể được 7 dấu hiệu nguy hiểm khi mang thai; + Kể được các công việc cần làm khi chuyển dạ; 87
- Như vậy khi một phụ nữ đáp ứng đ ược các yêu cầu trên thì đánh giá phụ nữ đó đã có hiểu biết đầy đủ về các chăm sóc c ơ bản khi mang thai, khi chuyển dạ và sau đẻ. 1.4.3. Bước 3: Thiết kế thông điệp và xác định kênh truyền thông Sau khi phân tích đối t ượng và xác định mục tiêu, thông điệp chính và các kênh truyền thông phải thiết kế ngay trong quá trình lập kế hoạch. Các sản phẩm truyền thông, tài liệu truyền thông đ ược sản xuất dựa vào thông điệp chính. Việc xây dựng thông điệp phải dựa vào những vấ n đề cụ thể của SKSS, đối tượng và hành vi mong muốn đối t ượng thực hiện. Người xây dựng kế hoạch phải xác định rõ ràng: Vấn đề Truyền thông chuyển đổi hành vi là gì? Ai là đối tượng đích? Hành động mong muốn thay đổi ở đối tượng? Thông điệp chính và kênh truyền thông? cơ quan thực hiện? Cơ quan phối hợp? Ví dụ: Xây dựng thông điệp và kênh truyền thông phù hợp đối t ượng Hành Hình Cơ Cơ Đố i động thức quan quan Thông điệp tượng mong chuyển thực phối muốn tải hiện hơp Phụ nữ Tiêm Bệnh uốn ván là nguyên Tư vấn Cán bộ Trạm y mang phòng nhân gây tử vong sơ sinh DSYT, tế xã thai uốn ván nhưng bệnh này hoàn CTV toàn có thể phòng ngừa dân số được nếu phụ nữ khi Hội thảo Hội Cán bộ mang thai được tiêm LHPN DSYT phòng uốn ván đầy đủ. xã xã Chị em hãy cứu con Truyền Đài Ban mình bằng cách đi tiêm thông Truyền Dân số, phòng uốn ván 2 lần đại thanh Trạm y 88
- trong suốt kỳ mang thai chúng xã tế, lãnh tại trạm y tế xã, tiêm 2 đạo các mũi cách nhau một tổ tháng, mũi hai tiêm trước chức… khi đẻ ít nhất một tháng. 1.4.4. Bước 4: Lựa chọn giải pháp, xác định các hoạt động, phân bổ thời gian và lịch trình - Lựa chọn giải pháp Dựa vào kết quả phân tích vấn đề để đề ra các giải pháp thích hợp. Có thể có nhiều giải pháp để giải quyết một nguyên nhân, cần phải chọn những giải ph áp thích hợ p có tính khả thi cao. Giải pháp là gì? Đó là con đường hay cách để đạt được mục ti êu hay cách thức để giải quyết nguyên nhân gốc rễ của vấn đề. Giải pháp chính là phương thức để đạt tới mục tiêu. Các giải pháp được lựa chọn để giải quyết vấn đề Truyền thông chuyển đổi hành vi cần phải: + Rất rõ ràng cụ thể + Có hiệu quả nhất + Có khả năng thực thi + Giải quyết được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề tồn tại + Giá thành rẻ + Phù hợp điều kiện tại chỗ - Hướng tiếp cận giải pháp can thiệp truyền thông chuyển đổi hành vi Dựa trên mô hình lý thuyết các bước và những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi hành vi và mục tiêu của can thiệp, nhiệm vụ và giải pháp cơ bản của c ác can thiệp Truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ tương ứng với các bước chuyển đổi hành vi được xác định như sau: 89
- Giai đoạn 1: Tìm hiểu vấn đề của đối tượng Chưa hiểu biết đến Phân tích lợi hại của hành vi mới hiểu biết Cung cấp thông tin qua nhiều kênh khác nhau Giai đoạn 2: Chưa chấp nhậ n Cung cấp, bổ sung th ông tin đến chấp nhận Động viên, hỗ trợ, tư vấn Giai đoạn 3: Động viên và nêu những gương tốt Có ý định, chuẩn bị Tăng cường trợ giúp của gia đình, và sẵn sàng thay đổi bạn bè Tạo môi trường thuận lợi Cung cấp thông tin về cách sử dụng Giai đoạn 4: Khuyến khích sử dụng Thử thực hiện Giảm các rào cản thông qua giải hành vi mới quyết vấn đề Xây dựng kỹ năng thông qua thử chuyển đổi hành vi Sự ủng hộ của xã hội Giai đoạn 5: Nhắc nhở lại lợi ích của duy trì hành Thực hiện thành vi mới công, duy trì hành vi Khẳng định khả năng duy trì của đối mới và tuyên truyền tượng ngời khác làm theo Tạo sự ủng hộ của xã hội 90
- Mô hình trên được coi như một khung lý thuyết để xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp và các hoạt động của các can thiệp truyền thông khi kết hợp với kết quả phân tích hiện trạng, đối tượng và mục tiêu của dự án truyền thông. - Xác định các hoạt động Căn cứ vào giải pháp xác định các hoạt động cần thực hiện. Hoạt động là những can thiệp truyền thông chủ yếu phải tiến hành để đạt đ ược các đầu ra của kế hoạch. Các hoạt động có thực hiện thì đầu ra mới đạt được. Việc thực hiện hoạt động sẽ đư ợc căn cứ trên kế hoạch đã xây dựng đảm bảo theo đúng tiến độ thời gian cũng như nguồn lực đ ược chuẩn b ị. Ví dụ: Nếu giải pháp là nâng cao kiến thức thì các hoạt động phù hợp sẽ là tổ chức truyền thông nh ư: + Xây dựng ch ương trình phổ biến kiến thức trên truyền hình + Tổ chức các hoạt động thăm hộ gia đình + Thảo luận nhóm + In ấn và cung cấp các tài liệu truyền thông ... Lịch các hoạt động: Thời gian phân bổ cho các hoạt động Hoạt động Tháng 2 Tháng 3 T1 T2 T3 T4 T1 T2 T3 T4 Hoạt động 1 xx Hoạt động 2 xx xx xx Hoạt động 3 xx xx xx Hoạt động 4 xx xx xx xx Hoạt động 5 xx xx xx 1.4.5. Bứớc 5: Dự toán các yếu tố đầu vào - Nguồn nhân lực: Người tham gia tổ chức, chuyên gia, và những người tham gia thực hiện hoạt động. - Phương tiện: Các phương tiện cần thiết để tổ chức các hoạt động. 91
- - Thời gian : Thời gian cần thiết cho tổ chức từng công việc cụ thể. - Tài chính: Kinh phí cần thiết cho nguồn lực, trang thiết bị, tài liệu, phương tiện. Ví dụ: một mẫu kế hoạch hoạt động truyền thông trong một năm của xã “X” (vấn đề SKSS chọn ưu tiên là SKSS VTN và làm mẹ an toàn) Kết Tổ chức Thời Đối quả /cá nhân gian bắt Địa Kinh phí Hoạt động tượng hoạt thực đầu, kết điểm (1000 đ) tác động động hiện thúc Mục tiêu 1: Đến tháng 12, có 95% VTN/TN xã X hiểu rõ nguy cơ tình d ục không an toàn và biết cách sử dụng BPTT phù hợp để không mang thai ngoài ý muốn Đầu ra 1: 100% VTN/TN hiểu biết về các BPTT hiện đại Hoạt động 1: VTN/TN Mỗi Đoàn 2/2010 Văn 100.000đ cung cấp tờ chi Thanh 12/2010 phòng để hỗ trợ rơi về tác hại đoàn niên xã Đoàn tiền xăng của phá thai phát TN xã xe và các BPTT được phù hợp với 100 tờ VTN/TN rơi Hoạt động 2: Học sinh Một Đoàn 2/2010 Trường 2.000.000 Tổ chức cuộc trường cuộc Trường 4/2010 THPT đồng thi tìm hiểu về THPT thi và Đoàn kỹ năng ứng và thanh được Thanh xử của niên xã tổ chức niên xã VTN/TN trước vấn đề tình yêu, tình 92
- dục an toàn có trách nhiệm Hoạt động…: Đầu ra 2: 100% các bậc cha mẹ ủng hộ VTN/TN tiếp cận với các dịch vụ, tư vấn phi lâm sàng về chăm sóc SKSS khi có nhu cầu Hoạt động 1: Hoạt động 2: Mục tiêu 2: Đến tháng 12/2008: 90 % phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ hiểu rõ lợi ích của việc chăm sóc khi mang thai, khi sinh, sau sinh và biết cách thực hiện các chăm sóc cơ bản đó khi có thai. Đầu ra 1: 100 % phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ hiểu rõ lợi ích của việc khám thai từ 3-5 lần và các chăm sóc cơ bản khác khi mang thai, chuyển dạ và sau đẻ Hoạt động 1: Phụ nữ 1 Ban chủ 1/2008- Tại 100 (chè Sinh hoạt thảo tham gia tháng/1 nhiệm 12/2008 Nhà nước và luận nhóm tại các mô buổi các câu văn thuê các câu lạc bộ hình câu sinh lạc bộ hóa phương tiền hôn nhân, lạc bộ hoạt và cán thôn tiện) câu lạc bộ gia bộ dân của của đình hạnh số xã xã X phúc Hoạt động 2: Phụ nữ Phụ nữ Ban chủ 8/2008- Các hộ 2.000 (hỗ Phát tờ rơi mang mang nhiệm 12/2008 gia trợ xăng đến từng hộ thai thai các câu đình xe đi lại) gia đình có được lạc của xã phụ nữ mang nhận bộ,CTV, X thai tờ rơi tuyên truyền 93
- viên Hoạt động 3: Người Nội Trạm 3/2008- Xã X 300 (tiền Tuyên truyền dân dung trưởng y 6/2008 viết bài trên hẹ thống về tế và và thù lao lao đài của xã LMAT Văn hóa đọc bài) được xã phát 2 tuần 1 lần x 12 buổi Đầu ra 2: 90 % phụ nữ mang thai đi khám thai từ 3-5 lần và tiêm phòng uốn ván đủ 2 mũi. Hoạt động 1: Phụ nữ Xây Cán bộ 1/2008- Tại 1.000 Xây dựng trong độ dựng dân số 12/2008 Trung thông điệp về tuổi sinh và và tâm lợi ích của đẻ chuyển Phòng của 5 việc khám thai tải văn hóa thôn sớm và khám thông thông xóm thai từ 3-5 lần điệp tin trên hệ thống loa và trên 5 pano đặt tại 5 thôn Hoạt động 2: 94
- 2. Tổ chức thực hiện kế hoạch truyền thông 2.1. Khái niệm Tổ chức thực hiện kế hoạch là quá trình triển khai các hoạt động nhằm biến kế hoạch thành hiện thực; là quá trình ng ười lãnh đạo huy động và sử dụng hợp lý nguồn lực để các hoạt động truyền thông diễn ra theo đúng quy mô, thời gian, địa điểm đạt được kết quả như dự kiến. 2.2. Các bước tổ chức thực hiện kế hoạch Để tổ chức thực hiện thành công kế hoạch truyền thông, ng ười lãnh đạo cần tiến hành các bước sau đây: - Bước 1: Trước hết người quản lý cần rà soát bản kế hoạch đã được xây dụng để kiểm tra xem quy mô như thế nào: có bao nhiêu hoạt động (đối với kế hoạch năm), bao nhiêu việc (đối với kế hoạch hoạt động)? Thời gian bắt đầu và kết thúc? Địa điểm ở đâu? Cần bao nhiêu ng ười? Bao nhiêu nguồn lực?... - Bước 2: Kiểm tra xem các nguồn lực: nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài liệu, kinh phí, cơ chế... đã đầy đủ ch ưa, để kịp thời huy động cho đủ hoặc điều chỉnh hoạt động cho phù hợp. - Bước 3: Tổ chức cuộc họp để thông báo kế hoạch, phân công cán bộ một cách hợp lý, đúng ng ười, đúng việc, đúng năng lực để đảm bảo từng việc, từng hoạt động đ ược triển khai đúng kế hoạch và đạt kết quả. - Bước 4: Liên hệ và làm việc với các đối tác liên quan thông qua công văn hoặc các cuộc họp để phối hợp chặt chẽ trong triển khai kế hoạch, hoạt động. - Bước 5: Theo dõi từng vi ệc và giám sát, đôn đốc, thúc đẩ y thường xuyên từng hoạt động thông qua các cuộc họp hoặc trực tiếp làm việc với cán bộ đợc phân công để đảm bảo hoạt động thực hiện đúng kế hoạch kịp thời phát hiện những thiếu sót và b ất hợp lý. - Bước 6: Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch định kỳ theo qui định bằng văn bản cho các cơ quan quản lý. Có nhiều hình thức báo cáo. 95
- + Báo cáo kết quả hoạt động: Ví dụ: Ban Trường học (Tỉnh đoàn) ngay sau khi tổ chức xong "Cuộc thi tìm hiểu về phòng tránh HIV/AIDS và kỹ năng sử dụng BCS đúng cách trong trường công nhân kỹ thuật" cần viết ngay báo cáo và gửi cho Th ường trực Tỉnh đoàn. + Báo cáo định kỳ (tháng, quí): Ban trường học phản ánh tiến trình hoạt động của "Góc thân thiện" tiếp cận BCS tại trường Công nhân kỹ thuật của tỉnh trong báo cáo định kỳ gửi lên Thường trực Tỉnh đoàn. - Bước 7: Điều chỉnh kịp thời kế hoạch khi có thay đổi về đầu vào và các rủi ro ngoài dự kiến. TỰ LƯỢNG GIÁ Phần 1: Trả lời ngắn những câu sau đây từ câu 1 đến câu 5 bằng cách điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào ô trống; (…..) 1. Kế hoạch là một danh mục .........A........được sắp xếp theo thứ tự hợp lý gắn với một ............B................nhất định với sự tham gia của những cá nhân, tập thể và............C........, phương tiện được xác định nhằm đạt đ ược mục tiêu nhất định. 2. Lập kế hoạch tác nghiệp (hay còn gọi là kế hoạch hoạt động) là việc xác định các hoạt động, ............A............để thực hiện mục tiêu, ......B........giải pháp về truyền thông với thời gian bắt đầu, .............C............., người chịu trách nhiệm, ............D........................và kết quả đạt được cụ thể. 3. Yêu cầu và nội dung của một bản kế hoạch A. Cơ sở xây dựng kế hoạch truyền thông B. Các mục tiêu truyền thông cần đặt ra C. ............................................................ D. ............................................................ E. ............................................................ F. Thời gian biểu các hoạt động 4. Các bước lập kế hoạch truyền thông A. ............................................................ 96
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề 15: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong nhà trường
26 p | 512 | 52
-
Giáo trình Tuyên truyền vận động và chuyển đổi hành vi về dân số sức khỏe sinh sản kế hoạch hóa gia đình (tài liệu đào tạo sơ cấp dân số y tế): Phần 2
31 p | 305 | 46
-
Giáo trình Truyền thông chuyển đổi hành vi về DS/SKSS/KHHGĐ: Phần 1 - Lê Thanh Sơn
76 p | 255 | 43
-
Giáo trình giao tiếp trên truyền hình - Trước và sau ống kính camera part 1
33 p | 174 | 42
-
Truyền tin và tín hiệu - Chương 1
6 p | 152 | 27
-
Giáo trình Tuyên truyền vận động và chuyển đổi hành vi về dân số sức khỏe sinh sản kế hoạch hóa gia đình (tài liệu đào tạo sơ cấp dân số y tế): Phần 1
30 p | 225 | 22
-
Cẩm nang truyền thông Huy động sự tham gia của gia đình và cộng đồng trong việc hỗ trợ trẻ em học tập tích cực
41 p | 146 | 14
-
Các phương pháp giảng dạy hiện đại phù hợp với mô hình chuyển đổi số tại các trường đại học trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
9 p | 12 | 7
-
Chuyển đổi số trong giáo dục đại học và những thách thức đặt ra ở Việt Nam hiện nay
9 p | 11 | 7
-
Tác động của chuyển đổi số đối với sự phát triển của giáo dục đại học cao đẳng giai đoạn hiện nay
8 p | 45 | 6
-
Một số giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục đại học
9 p | 16 | 6
-
Vai trò của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong quá trình chuyển đổi số
5 p | 13 | 4
-
Truyền thông thương hiệu cơ sở giáo dục trong kinh tế số
11 p | 5 | 4
-
Chuyển đổi số thúc đẩy giáo dục thông minh và đại học thông minh
10 p | 9 | 4
-
Phát triển năng lực lãnh đạo ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học cho hiệu trưởng các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực Tây Nguyên
9 p | 21 | 3
-
Chuyển đổi số trong mô hình đại học - doanh nghiệp: Kinh nghiệm của Viện Công nghệ Massachusetts và một số bài học rút ra cho Việt Nam
10 p | 34 | 3
-
Đánh giá vì sự tiến bộ của học sinh qua môn Giáo dục công dân khi thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục
9 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn