intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ điện - CĐ Công Nghệ Hà Tĩnh

Chia sẻ: Agatha25 Agatha25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

56
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ điện sẽ trang bị cho các sinh viên ngành điện nói riêng và khối kỹ thuật nói chung các khái niệm cơ bản về các loại bản vẽ điện. Giúp cho các em biết trình bày bản vẽ điện đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc Tế IEC. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ điện - CĐ Công Nghệ Hà Tĩnh

  1. Tổng liên đoàn lao động Việt Nam Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Tĩnh GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN Hà Tĩnh, 2020
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Trong quá trình đào tạo cho các sinh viên nghề Điện công nghiệp/ Cơ điện tử, những khái niệm cơ bản ban đầu về các loại bản vẽ điện mà sau này các em sẽ học là vô cùng cần thiết. Môn học Vẽ điện sẽ trang bị cho các sinh viên ngành điện nói riêng và khối kỹ thuật nói chung các khái niệm cơ bản về các loại bản vẽ điện. Giúp cho các em biết trình bày bản vẽ điện đúng theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc Tế IEC. Để giúp người học thuận lợi trong việc sử dụng đọc các loại bản vẽ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn Quốc Tế IEC trong quá trình học tập. Giáo trình viết ngắn gọn, dùng những ngôn từ dễ hiểu phục vụ cho người học cũng là tài liệu tham khảo tốt cho kỹ thuật viên đang làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Môn học Vẽ điện được xây dựng nhằm phục vụ cho các yêu cầu nói trên. Nội dung mô đun bao gồm 02 bài như sau: Bài mở đầu: Khái quát về vẽ điện Chương I: Các tiêu chuẩn bản vẽ điện Chương II: Các ký hiệu quy ước dùng trong bản vẽ điện Chương III: Vẽ sơ đồ điện Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả đã tham khảo các tài liệu và giáo trình khác như ở phần cuối giáo trình đã thống kê. Lần đầu được biên soạn và ban hành, giáo trình chắc chắn sẽ còn khiếm khuyết; rất mong các thày cô giáo và những cá nhân, tập thể của các trường đào tạo nghề và các cơ sở doanh nghiệp quan tâm đóng góp để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn, đáp ứng được mục tiêu đào tạo của nôn học nói riêng và ngành Điện công nghiệp/ Cơ điện tử cũng như các chuyên ngành kỹ thuật nói chung. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ: Trường Cao đẳng công nghệ Hà Tĩnh Khoa Điện Số 16B Đường Trần Phú – xã Thạch Trung - TP Hà Tĩnh Email: nguyenmaulong@htvtc.edu.vn Hà Tĩnh, ngày tháng năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Nguyễn Mậu Long GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 2
  3. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN Mục lục LỜI GIỚI THIỆU ........................................................................................................ 2 BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT VỀ VẼ ĐIỆN ............................................................... 7 1. Khái quát chung về bản vẽ điện ........................................................................... 7 2. Quy ước trình bày bản vẽ .................................................................................... 7 2.1. Vật liệu dụng cụ vẽ.............................................................................................. 7 2.2. Khổ giấy.............................................................................................................. 8 2.3. Chữ viết trong bản vẽ .........................................................................................10 2.4. Đường nét ..........................................................................................................11 2.5. Cách ghi kích thước ...........................................................................................11 2.6. Tỉ lệ bản vẽ ........................................................................................................12 2.7. Cách gấp bản vẽ .................................................................................................12 CÂU HỎI ÔN TẬP ....................................................................................................12 CHƯƠNG I: CÁC TIÊU CHUẨN BẢN VẼ ĐIỆN ....................................................13 1. Tiêu chuẩn Việt Nam ..............................................................................................14 2. Tiêu chuẩn quốc tế (IEC) ........................................................................................14 CHƯƠNG II: CÁC KÝ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN ..............15 1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng .................................................16 2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng.................................................17 2.1. Nguồn điện .........................................................................................................17 2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện ...............................................................18 2.3. Các loại thiết bị đóng cắt bảo vệ .........................................................................21 2.4. Thiết bị đo lường .................................................................................................22 3. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện công nghiệp .... Error! Bookmark not defined. 3.1. Các loai máy điện. ................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển...................... Error! Bookmark not defined. 4. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ cung cấ điện ........... Error! Bookmark not defined. 4.1. Các loại thiết bị đóng cắt, bảo vệ trên lưới cung cấp điệnError! Bookmark not defined. 4.2. Đường dây và phụ kiện đường dây. ....................... Error! Bookmark not defined. 5. Vẽ các ký hiệu trong sơ đồ điện tử ........................... Error! Bookmark not defined. 5.1. Các linh kiện thụ động .......................................... Error! Bookmark not defined. 5.2. Các linh kiện tích cực............................................ Error! Bookmark not defined. 5.3. Các phần tử logíc .................................................. Error! Bookmark not defined. 6. Các ký hiệu bằng chữ dùng trong vẽ điện ................. Error! Bookmark not defined. Bài tập chương 2 .......................................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG III: VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN ................................. Error! Bookmark not defined. 1. Khái niệm ................................................................ Error! Bookmark not defined. 2. Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ nối dây............................. Error! Bookmark not defined. 2.1. Khái niệm ............................................................. Error! Bookmark not defined. 2.2. Nguyên tắc thực hiện ............................................ Error! Bookmark not defined. 3. Các sơ đồ mạch điện ................................................ Error! Bookmark not defined. 3.1. Mạch điện gồm 1 cầu chì, 1 ổ cắm và 1 công tắc điều khiển 1 đèn trònError! Bookmark not 3.2. Mạch đèn một đèn, một công tắc và một ổ cắm ..... Error! Bookmark not defined. 3.3. Mạch đèn cầu thang (mạch đèn điều khiển hai vị trí).Error! Bookmark not defined. 3.4. Mạch đèn tầng hầm ............................................... Error! Bookmark not defined. 3.5. Sơ đồ nguyên lý đèn huỳnh quang và quạt trần. .... Error! Bookmark not defined. 3.6. Một số sơ đồ mạch điện tử .................................... Error! Bookmark not defined. 3.7. Sơ đồ mạch cung cấp điện ..................................... Error! Bookmark not defined. GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 3
  4. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN 3.8. Sơ đồ mạch mạch máy trang bị điện ...................... Error! Bookmark not defined. 4. Vẽ sơ đồ mặt bằng, sơ đồ vị trí ................................. Error! Bookmark not defined. 5. Vẽ sơ đồ đơn tuyến................................................... Error! Bookmark not defined. 5.1. Khái niệm.............................................................. Error! Bookmark not defined. 5.2. Nguyên tắc thực hiện ............................................. Error! Bookmark not defined. 6. Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ và dự trù vật tưError! Bookmark not defined. 6.1. Nguyên tắc chung .................................................. Error! Bookmark not defined. 6.2. Dự trù vật tư .......................................................... Error! Bookmark not defined. 6.3. Vạch phương án thi công ....................................... Error! Bookmark not defined. Bài tập………………………………………………………………………………………..Error ! Bookmark not defined. Tài liệu cần tham khảo: ................................................ Error! Bookmark not defined. GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 4
  5. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN GIÁO TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Vẽ điện Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học này được bố trí sau khi học xong môn học An toàn lao động và học song song với môn học Vẽ kĩ thuật, Mạch điện, Khí cụ điện và học trước các môn học, mô đun chuyên môn khác. - Tính chất: Là môn học cơ sở, thuộc các môn học/mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Vẽ điện là một trong những môn họccơ sở thuộc nhóm nghề Điện – Điện tử dân dụng và công nghiệp. Môn học này có ý nghĩa bổ trợ cần thiết cho các mô đun/ môn học chuyên môn khác như: Máy điện, Cung cấp điện, Kỹ thuật lắp đặt điện, Trang bị điện1 ... Sau khi học tập môn học này, người học có đủ kiến thức cơ sở để đọc, phân tích và thực hiện các bản vẽ, sơ đồ điện chuyên ngành II. Mục tiêu môn học: - Về Kiến thức: Trình bày được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện theo tiêu chuẩn TCVN 185 – 74; TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75 TCVN 7922-2008 và IEC 60617: 2002 - Về kỹ năng: + Vẽ và nhận dạng được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. + Vẽ và đọc được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ nối dây. + Thực hiện được bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi; + Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân trách nhiệm đối với nhóm; + Đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm. Nội dung môn học: Thời gian (giờ) Số Thực hành, Tên chương, mục Tổng Lý thí nghiệm, TT Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập 1 Bài mở đầu: Khái quát về vẽ 3 3 điện 1. Khái quát chung về bản vẽ điện 2. Qui ước trình bày bản vẽ 2 Chương 1. Các tiêu chuẩn bản 2 2 vẽ điện GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 5
  6. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN 1. Tiêu chuẩn Việt Nam. 2. Tiêu chuẩn Quốc tế. 3 Chương 2. Các ký hiệu qui ước 25 13 10 2 dùng trong bản vẽ điện. 1. Ký hiệu phòng ốc và mặt bằng 5 3 2 xây dựng 2. Ký hiệu điện trong sơ đồ điện 10 5 4 1 chiếu sáng 3. Ký hiệu điện trong sơ đồ điện 10 5 4 1 công nghiệp Cộng: 30 18 10 2 GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 6
  7. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT VỀ VẼ ĐIỆN Giới thiệu: Vẽ điện là một phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ, vật liệu cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Qua môn học vẽ điện giúp người học tiếp thu và thực hiện các bản vẽ théo những tiêu chuẩn hiện hành. Mục tiêu: - Nêu được các qui ước về trình bày bản vẽ điện - Lựa chọn và sử dụng được các dụng cụ, vật liệu vẽ - Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập. Nội dung chính: 1. Khái quát chung về bản vẽ điện Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Bản vẽ điện là một phương tiện thông tin kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để thực thi và chỉ đạo sản xuất, được thực hiện bằng các phương pháp khoa học, chính xác theo qui tắc thống nhất của tiếu chuẩn Nhà nước, Quốc tế. 2. Quy ước trình bày bản vẽ 2.1. Vật liệu dụng cụ vẽ - Giấy vẽ : có 3 loại giấy: giấy vẽ tinh, giấy bóng mờ, giấy kẻ ôli. - Bút chì: có nhiều loại khác nhau, tùy theo yêu cầu mà chọn loại bút chì cho thích hợp. + H: Loại cứng: 1H, 2H, 3H, 4H,..9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. + HB: Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. + B: Loại mềm 1B, 2B, ….9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. - Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây: + Thước dẹp: Dài (3050) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1.1a). + Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước (hình 1.1b). + Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (hình 1.1c). + Eke: Dùng để xác định các điểm vuông góc, song song (hình 1.1d). a. Thước dẹp GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 7
  8. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN b. Thước chữ T c. Thước rập tròn d. E ke Hình 1.1: Các loại thước dùng trong vẽ điện Các dụng cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính … 2.2. Khổ giấy a. Khổ giấy được xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ. Theo TCVN 2-74 có các khổ giấy sau: GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 8
  9. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN Ký hiệu khổ 44 24 22 12 11 giấy Kích thước các 1189×841 594×841 594×420 297×420 297×210 cạnh của khổ giấy (mm) Ký hiệu của tờ A0 A1 A2 A3 A4 giấy tương ứng Quan hệ giữa các khổ giấy như sau: (biểu diễn như hình 1.2) + Từ khổ giấy A0 chia đôi ta được hai khổ giấy A1 + Từ khổ giấy A1 chia đôi ta được hai khổ giấy A2 + Từ khổ giấy A2 chia đôi ta được hai khổ giấy A3 + Từ khổ giấy A3 chia đôi ta được hai khổ giấy A4 Từ khổ giấy A0 có thể chia ra các khổ giấy A1, A2... như hình 1.2. A1 A2 841 A3 A4 1189 Hình 1.2: Quan hệ giữa các khổ giấy b. Khung vẽ và khung tên Bố trí khung vẽ trên khổ giấy và kích thước như hình 1.3 GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 9
  10. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN 5 5 25 Khung vẽ Khung tên 5 Hình 1.3 Vị trí khung vẽ và khung tên Vị trí khung tên trong bản vẽ dùng trong trường học. Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như (Hình 1.4) Hình 1.4 Khung tên và kích thước Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: - Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ). - Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm. - Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10)mm. - Các mục còn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm. 2.3. Chữ viết trong bản vẽ Có thể viết đứng hoặc viết nghiêng 750 Chiều cao khổ chữ: h= 14, 10, 7, 3.5, 2.5 (mm) Chiều cao các loại chữ: Chữ hoa = h Chữ thường có nét sổ (h, g, l) =h GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 10
  11. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN Chữ thường không có nét sổ (a, e, m) =5/7h Chiều rộng: Chữ hoa và số= 5/7h, ngoại trừ A,M = 6/7h, số 1=2/7h, w=8/7h, l= 4/7h, J, I= 2/7h Chữ thường = 4/7h, ngoại trừ w, m=h, f,j,l,t= 2/7h, r=3/7h Bề dày nét chữ, số= 1/7h 2.4. Đường nét Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1-1) Bảng 1-1. Các dạng đường nét dùng trong vẽ điện TT Loại đường nét Mô tả Tiêu chuẩn 1 Nét cơ bản (nét liền b = (0,2 – 0,5)mm đậm) b 2 Nét liền mảnh b b1 = b1 3 3 Nét đứt b b1 b1 = 2 4 Nét chấm gạch mảnh b b1 = b1 b1 3 5 Nét chấm gạch đậm b1 = b 6 Nét lượn sóng b b1 b1 = 3 Ứng dụng các nét vẽ: - Nét liền đậm: vẽ cạnh thấy đường bao thấy, đường đỉnh ren thấy, khung bảng vẽ, khung tên. - Nét liền mảnh: vẽ đường đóng, đường dẫn, đường kích thước; đường bao mặt cắt chập; đường gạch gạch trên mặt cắt; đường chân ren thấy - Nét đứt: vẽ cạnh khuất, đường bao khuất - Nét gạch chấm mảnh: vẽ trục đối xứng; đường tâm của vòng tròn - Nét lượn sóng: vẽ đường cắt lìa hình biểu diển; đường phân cách giữa hình cắt và hình chiếu khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách 2.5. Cách ghi kích thước - Đường dóng ( đường nối): Vẽ nét liền mảnh và vuông góc với đường bao - Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét mảnh song song với đường bao và cách đường bao từ 7-10mm - Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên vừa chạm sát vào đường gióng , mũi tên phải nhọn và thon - Ngyên tắc ghi kích thước: nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộc độ lớn của hình vẽ, đơn vị thống nhất là mm ( không cần ghi đơn vị trên bản vẽ), đơn vị góc là độ  Cách ghi kích thước:  Trên bản vẽ: kích thước chỉ được phép ghi 1 lần GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 11
  12. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN  Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài - Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.5mm - Hướng viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước, đối với các góc có thể nằm ngang - Để ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung tròn - Đường tròn trước con số kích thước có ghi φ - Cung tròn trước con số kích thước có ghi R 2.6. Tỉ lệ bản vẽ - Tỉ lệ thu nhỏ: 1/2, 1/3,….1/100,… - Tỉ lệ nguyên: 1/1 - Tỉ lệ phóng to: 2/1, 3/1,…. 100/1,.. 2.7. Cách gấp bản vẽ - Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng - Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẳn, khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất thời thời gian tìm kiếm. Câu hỏi ôn tập I. Trắc nghiệm, chọn đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau: Câu 1. Theo TCVN 2-74 kích thước khổ giấy vẽ A3 là: A. 297 x 210 mm. B. 298 x 210 mm. C. 297 x 420 mm. D.298 x 420 mm. Câu 2. Theo TCVN 2-74 kích thước khổ giấy vẽ A4 là: A. 297 x 210 mm. B. 298 x 210 mm. C. 297 x 420 mm. D.297 x 420 mm. Câu 3. Giấy vẽ khổ A3 thì có thể chia ra được bao nhiêu giấy vẽ có khổ A4? A. 1. B. 2. C. 3. D.4. Câu 4. Cho biết vị trí khung tên trong bản vẽ? A. Đặt ở góc trái, phía dưới của bản vẽ. B. Đặt ở góc trái, phía trên của bản vẽ. C. Đặt ở góc phải, phía trên của bản vẽ. D. Đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ. Câu 5. Trong vẽ điện nét liền đậm được dùng để vẽ? A. Cạnh thấy, đường bao thấy. B. Cạnh khuất, đường bao khuất. C. Đường trục, đường tâm. D. Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. Câu 6. Trong vẽ điện nét liền mãnh được dùng để vẽ? A. Cạnh thấy, đường bao thấy. B. Cạnh khuất, đường bao khuất. C. Đường trục, đường tâm. D. Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. Câu 7. Trong vẽ điện nét đứt được dùng để vẽ? A. Cạnh thấy, đường bao thấy. B. Cạnh khuất, đường bao khuất. C. Đường trục, đường tâm. D. Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 12
  13. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN Câu 8. Trong vẽ điện nét gạch chấm mãnh được dùng để vẽ? A. Cạnh thấy, đường bao thấy. B. Cạnh khuất, đường bao khuất. C. Đường trục, đường tâm. D. Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. Câu 9. Trong vẽ điện nét lượn sóng được dùng để vẽ? A. Đường cắt lìa hình biểu diễn. B. Cạnh khuất, đường bao khuất. C. Đường trục, đường tâm. D. Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. Câu 10. Trên bản vẽ cách ghi con số kích thước là: A. Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.0mm. B. Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.5mm. C. Ghi ngang theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.0mm. D. Ghi ngang theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.5mm. Câu 11. Trên bản vẽ đường tròn trước con số kích thước ghi thêm : A. R. B. α . C. . D. Ω. Câu 12. Trên bản vẽ cung tròn trước con số kích thước ghi thêm : A. Ω. B. α . C. . D. R. II. Bài tập vận dụng Thiết lập bản vẽ khung vẽ và khung tên vào khổ giấy A4. CHƯƠNG I: CÁC TIÊU CHUẨN BẢN VẼ ĐIỆN GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 13
  14. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN Giới thiệu: Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau như: tiêu chuẩn Quốc tế, tiêu chuẩn Châu Âu, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), tiêu chuẩn Việt Nam... Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn riêng của từng hãng, từng nhà sản xuất, phân phối sản phẩm. Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Việt...). Trong nội dung tài liệu này sẽ giới thiệu trọng tâm là ký hiệu điện theo tiêu chuẩn Việt Nam và có đối chiếu, so sánh với tiêu chuẩn Quốc tế ở một số dạng mạch. Mục tiêu: - Trình bày được các bản vẽ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn Quốc tế; - Phân biệt được các bản vẽ điện theo tiêu chuẩn Việt nam và tiêu chuẩn Quốc tế; - Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập. Nội dung chính: 1. Tiêu chuẩn Việt Nam Các ký hiệu mặt bằng vẽ trên sơ đồ điện phải được thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75; TCVN 7922 – 2008. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (hình 1.5). L N CD CC K1 K2 Đ1 K3 OC Hình 1.5 : SƠ ĐỒ THỂ HIỆN THEO TIÊU CHUẨN VIỆT NAM Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: ổ cắm điện; 2. Tiêu chuẩn quốc tế (IEC) GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 14
  15. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN Trong tiêu chuẩn IEC 60617: 2002, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (hình 1.6). F L N SW S1 S3 S2 L1 L2 Hình 1.6 Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì; S (Switch): Công tắc; L (Lamp; Load): Đèn CHƯƠNG II: CÁC KÝ HIỆU QUY ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 15
  16. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN Giới thiệu: Trong bản vẽ điện, tất cả các thiết bị, khí cụ điện đều được thể hiện dưới dạng những ký hiệu qui ước (theo một tiêu chuẩn nào đó). Việc nắm bắt, vận dụng và khai thác chính xác các ký hiệu để hoàn thành một bản vẽ là yêu cầu cơ bản, tối thiểu mang tính tiên quyết đối với người thợ cũng như cán bộ kỹ thuật công tác trong ngành điện - điện tử. Để làm được điều đó thì việc nhận dạng, tìm hiểu, vẽ chính xác các ký hiệu qui ước là một yêu cầu trọng tâm. Nó là tiền đề cho việc phân tích, tiếp thu và thực hiện các sơ đồ mạch điện, điện tử dân dụng và công nghiệp. Mục tiêu: - Trình bày được các ký hiệu trong bản vẽ điện; - Vẽ và phân biệt được các ký hiệu như: ký hiệu mặt bằng, ký hiệu điện. - Vẽ được các mạch điện theo các bản vẽ cho trước. - Rèn luyện được tính cẩn thận, chính xác và nghiêm túc trong học tập. Nội dung chính: 1. Vẽ các ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng Trên sơ đồ mặt bằng cho ta biết vị trí lắp đặt các thiết bị điện cũng như các thiết bị khác, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 4614:2012 Bảng 2.1. Ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng STT TÊN GỌI KÝ HIỆU Ghi chú 5 1 Tường nhà 2 Cửa ra vào 1 cánh 2'-6" 3 Cửa ra vào 2 cánh 5'-0" 4 Cửa gấp, cửa kéo 5 Cửa lùa 1 cánh, 2 cánh 6 Cửa sổ 2'-6" 7 Thang máy 8 Cầu thang 1 cánh - Cầu thang được thể hiện GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 16
  17. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN bởi hình chiếu bằng. - Bao gồm: 9 Cầu thang 2 cánh cánh, bậc thang và chổ nghĩ. - Hướng đi lên thể hiện bằng đường gãy khúc: chấm 10 Cầu thang 3 cánh tròn ở bậc đầu tiên, mũi tên ở bậc cuối cùng. Ngoài ra còn có rất nhiều các ký hiệu trên bản vẽ, mà chúng ta có thể tìm hiểu trong hệ thống tiêu chuẩn Viêt Nam (TCVN) về xây dựng. 2. Vẽ các ký hiệu điện trong sơ đồ điện chiếu sáng 2.1. Nguồn điện Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan được qui định trong TCVN 1613-75 thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.2). Bảng 2.2. Ký hiệu Nguồn điện STT TÊN GỌI KÝ HIỆU 1 Dòng điện 1 chiều DC; 2 Điện áp một chiều 3 Dòng điện xoay chiều hình sin AC; 4 Dây trung tính N 5 Điểm trung tính O 6 Các dây pha của mạng điện 3 pha A/L1; B/L2; C/L3 7 Dòng điện xoay chiều 3 pha 4 dây 50Hz, 3+N 50Hz, 380V 380V 8 Hai dây dẫn không nối nhau về điện 9 Hai dây dẫn nối nhau về điện 10 Nối đất 11 Nối vỏ máy, nối mass GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 17
  18. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN 12 Dây nối hình sao 13 Dây nối hình sao có dây trung tính 14 Dây quấn 3 pha nối hình sao kép - Không có trung tính đưa ra ngoài - Có dây trung tính đưa ra ngoài 15 Dây quấn 3 pha nối hình tam giác 16 Dây quấn 3 pha nối hình tam giác kép 17 Dây quấn 3 pha nối hình tam giác hở 18 Dây quấn 6 pha nối thành 2 hình sao ngược - Không có dây trung tính đưa ra ngoài - Có dây trung tính đưa ra ngoài 19 Dây quấn 2 pha 4 dây - Không có dây trung tính - Có dây trung tính 2.2. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện Các dạng đèn điện và các thiết bị liên quan dùng trong chiếu sáng được qui định trong TCVN 1613-75; 7922-2008 thường dùng các ký hiệu phổ biến sau (bảng 2.3): Bảng 2.3. Các loại đèn điện và thiết bị dùng điện STT TÊN GỌI KÝ HIỆU Ghi chú 1 Đèn sợi đốt (6 - 8) TCVN 1613-75 2 Đèn huỳnh quang TCVN 1613-75 - Đèn đơn - Đèn đôi - Đèn đôi có máng 3 Đèn sợi đốt có chụp TCVN 1613-75 GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 18
  19. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN 4 Đèn chiếu sâu có chụp TCVN 1613-75 tráng men 5 Đèn có bóng tráng gương TCVN 1613-75 6 Đèn chống nước và TCVN 1613-75 bụi 7 Đèn chống nổ không chụp TCVN 1613-75 8 Đèn đặt sát tường hoặc sát trần TCVN 1613-75 9 Đèn chống hóa chất ăn mòn TCVN 1613-75 10 Đèn chiếu sáng cục bộ TCVN 1613-75 11 Đèn chiếu sáng cục bộ TCVN 1613-75 và có máy giảm áp. 12 Đèn đường TCVN 7922 - 2008 13 Đèn ốp trần TCVN 7922 - 2008 14 Đèn pha bóng solium TCVN 7922 - 150W treo trên tường. 2008 150 la chỉ số công suât, ngoài ra còn có 35, 70W 15 Đèn cổng ra vào TCVN 7922 - 2008 16 Đèn trang trí sân vườn TCVN 7922 - 2008 GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 19
  20. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ HÀ TĨNH KHOA ĐIỆN 17 Bóng đèn tín hiệu loại TCVN 7922 - chớp nháy 2008 18 Đèn chiếu sáng khẩn TCVN 7922 - cấp 2008 19 Đèn thoát hiểm EXIT TCVN 7922 - 2008 20 Đèn chùm TCVN 7922 - 2008 21 Quạt trần, quạt treo TCVN 1613-75 tường 22 Quạt thông gió TCVN 1613-75 23 Chuông điện TCVN 1613-75 24 Điều hòa nhiệt độ TCVN 1613-75 25 Bình nước nóng TCVN 1613-75 26 Lò điện trở TCVN 1613-75 27 Lò hồ quang TCVN 1613-75 28 Lò cảm ứng TCVN 1613-75 29 Lò điện phân TCVN 1613-75 GIÁO TRÌNH VẼ ĐIỆN 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2