Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
lượt xem 1
download
Nội dung của giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) bao gồm các chương sau: Chương 1 Khái niệm chung về bản vẽ điện; Chương 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện; Chương 3: Vẽ sơ đồ điện. Mời các bạn cùng tham khảo giáo trình để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
- TÒA GIÁM MỤC XUÂN LỘC TRƯỜNG CAO ĐẲNG HÒA BÌNH XUÂN LỘC GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ ĐIỆN NGÀNH: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: …… /2021/ QĐ-CĐHBXL, ngày……tháng…… năm 2021 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc) Đồng Nai, năm 2021 (Lưu hành nội bộ) 1
- TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 1
- LỜI GIỚI THIỆU Môn học này là trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và kỹ năng thực hành cần thiết để hiểu và vẽ các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến hệ thống điện. Vì thế, môn học “Vẽ điện” đã được đưa vào chương trình đào tạo dành cho người học trình độ Trung cấp thuộc chuyên ngành Điên công nghiệp tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. Ngoài ra, trong quá trình nghiên cứu môn học “Vẽ điện”, người học được hướng dẫn tham khảo nhiều tài liệu khác nhau tương ứng với mỗi bài học riêng biệt; có sự khác nhau về việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành cũng như một số nội dung nhất định. Đồng thời ở các tài liệu tham khảo khác còn mang tính khái quát. Do đó, người học có thể gặp nhiều khó khăn để hiểu hết ý nghĩa của từng nội dung và có thể chưa biết cách vận dụng vấn đề đó vào trong một số trường hợp thực tiễn. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Giáo trình Vẽ điện dành riêng cho người học trình độ Trung cấp. Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1 Khái niệm chung về bản vẽ điện Chương 2: Các ký hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện Chương 3: Vẽ sơ đồ điện Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn người học và bạn đọc. Trân trọng cảm ơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Ks. Nguyễn Khắc Huy 2. Ths. Ngô Thanh Bình 3. Ths. Võ Hồng Ngân 4. Ths. Võ Thị Thu Vân 5. Ths. Trần Thị Thu Hương 2
- MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................................ 2 MỤC LỤC ....................................................................................................................... 3 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN ........................................... 10 CHƯƠNG 2. CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN ................ 20 CHƯƠNG 3. VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN .................................................................................... 62 3
- GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: VẼ ĐIỆN 2. Mã môn học: MH09 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 3.1. Vị trí: Giáo trình dành cho người học trình độ Trung cấp tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở 3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: môn học này dành cho đối tượng là người học thuộc chuyên ngành Điện tử công nghiệp. Môn học này đã được đưa vào giảng dạy tại trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc từ năm 2021 đến nay. Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các kiến thức trình bày được các tiêu chuẩn hình thành bản vẽ kỹ thuật, trình bày được các nội dung cơ bản của hình học hoạ hình. Đây là mảng kiến thức cần thiết cho người lao động nói chung và thợ điện nói riêng công tác trong môi trường công nghiệp. 4. Mục tiêu của môn học: 4.1. Về kiến thức: A1. Vẽ và nhận dạng các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. 4.2. Về kỹ năng: B1. Thực hiện bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. B2. Vẽ và đọc các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến... B3. Phân tích các bản vẽ điện để thi công theo thiết kế. B4. Dự trù khối lượng vật tư cần thiết phục vụ quá trình thi công. B5. Đề ra phương án thi công phù hợp. 4.3 . Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học tập và thực hiện công việc. 4
- 5. Nội dung của môn học 5.1. Chương trình khung Thời gian học tập ( giờ) Trong đó Thực Mã Số hành/ MH/ Tên môn học/mô đun tín Tổng Thực MĐ chỉ Lý Kiểm số tập/Thí thuyết tra nghiệm/Bài tập/Thảo luận I Các môn học chung 21 435 172 240 23 MH01 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 MH02 Pháp luật 2 30 18 10 2 MH03 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 4 Giáo dục Quốc phòng và An MH04 4 75 36 35 4 ninh MH05 Tin học 3 75 15 58 2 MH06 Tiếng Anh 6 120 57 57 6 Các môn học, mô đun II 96 2265 668 1512 85 chuyên môn II.1 Môn học, mô đun cơ sở 23 495 188 284 23 MH07 An toàn lao động 2 30 28 2 MH08 Kỹ thuật điện 3 60 30 27 3 MH09 Vẽ điện 2 30 15 13 2 MĐ10 Điện cơ bản 3 75 15 57 3 MĐ11 Điện tử cơ bản 5 120 40 75 5 MĐ12 Mạch điện tử cơ bản 5 120 30 85 5 MĐ13 Kỹ thuật ngôn ngữ lập trình 3 60 30 27 3 Môn học, mô đun chuyên II.2 73 1770 480 1228 62 môn MĐ14 Vi mạch 4 90 30 56 4 MĐ15 Thiết kế mạch bằng máy tính 4 90 30 56 4 5
- MĐ16 Máy điện 3 60 30 27 3 Lắp đặt hệ thống điều khiển MĐ17 4 90 30 56 4 công nghiệp MĐ18 Kỹ thuật cảm biến 3 60 15 42 3 MĐ19 Vi điều khiển 5 120 30 85 5 MĐ20 Điều khiển điện khí nén 4 90 30 56 4 MĐ21 Kỹ thuật PLC 5 120 30 85 5 Ứng dụng Arduino và vi điều MĐ22 3 60 30 27 3 khiển MĐ23 Điện tử ứng dụng 6 120 45 70 5 MĐ24 Lập trình WinCC cơ bản 5 90 45 41 4 Mạng truyền thông công MĐ25 5 90 45 41 4 nghiệp MĐ26 Điện tử công suất 4 90 30 56 4 MĐ27 Rô bốt công nghiệp 5 120 30 85 5 MĐ28 Lập trình WinCC nâng cao 5 120 30 85 5 MĐ29 Thực tập xí nghiệp 8 360 360 Tổng cộng 117 2700 840 1752 108 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về công tác xây dựng phương án khắc phục và phòng ngừa rủi ro tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: 6
- + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc như sau: Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Tự luận/ A1 Viết/ Thường xuyên Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, 1 Sau … giờ. Thuyết trình Báo cáo C1 Tự luận/ Viết/ Định kỳ Trắc nghiệm/ A1, B5, C1 2 Sau… giờ Thuyết trình Báo cáo A1 Kết thúc môn Tự luận và Viết B1, B2, B3, B4, B5, 1 Sau… giờ học trắc nghiệm C1 7
- 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo niên chế. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng Điện tử công nghiệp 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. 8
- - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: - Giáo trình Vẽ điện, Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Hải Phòng - Năm 2019. - Giáo trình Vẽ điện - TS. Đặng Thị Hương- Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM Năm 2020. - Hướng dẫn vẽ điện và sơ đồ mạch điện -TS. Lê Thanh Sơn - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam Năm 2019. 9
- CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ Điện tử công nghiệp nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏqua các công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành. MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: o Về kiến thức: + Trình bày đúng hình thức bản vẽ điện như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết... o Về kỹ năng: + Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ điện. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Phân biệt được các tiêu chuẩn của bản vẽ điện. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Phòng học chuyên môn hóa - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác 10
- - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng) Kiểm tra định kỳ : không có NỘI DUNG CHƯƠNG 1 KHÁI NIỆM CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN 1. Qui ước trình bày bản vẽ Mục tiêu: - Biết một số quy ước về trình bầy bản vẽ điện - Giải thích được một số quy ước về cách trình bầy bản vẽ điện - Áp dụng vẽ một số bản vẽ điện đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập 1.1. Vật liệu dụng cụ vẽ a. Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: - Giấy vẽ tinh, Giấy bóng mờ, Giấy kẻ ô li. 11
- b. Bút chì: - H: Loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. - HB: Loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. - B: Loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. c. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây: Thước dẹt Thước chữ T Thước rập tròn Eke d. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính… 1.2. Khổ giấy: Khổ giấy là kích thước qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy được ký hiệu bằng 2 số liền nhau Ký hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh của khổ giấy 1189×841 594×841 594×420 297×420 297×210 (mm) Ký hiệu của tờ A0 A1 A2 A3 A4 giấy tương ứng 12
- Quan hệ giữa các khổ giấy như sau: Hình 1.1: Quan hệ các khổ giấy 1.3. Khung tên Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ. 5 5 25 KHUNG TÊN Hình 1.2: Khung tên 5 13
- a. Thành phần và kích thước khung tên Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau: - Với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.3. - Với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 1.4. b. Chữ viết trong khung tên Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: - Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ). - Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm. - Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 – 10)mm. - Các mục còn lại: Có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm. Hình 1.3: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A2, A3, A4 14
- Hình 1.3: Nội dung và kích thước khung tên dùng chobản vẽ khổ giấy A1, A0 1.4. Chữ viết trong bản vẽ Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nước qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ như sau Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8 ; 2.5 ; … Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. -Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) -Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) -Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) -Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) 1.5. Đường nét Nét liền đậm : cạnh thấy, đường bao thấy. Nét đứt : cạnh khuất, đường bao khuất. Nét chấm gạch : đường trục, đường tâm. Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 15
- Tên gọi Hình dáng Ứng dụng cơ bản Nét liền đậm -Khung bản vẽ, khung tên. Bề rộng s -Cạnh thấy, đường bao thấy. -Đường dóng, đường dẫn, đường kích thước. -Đường gạch gạch trên mặt. Nét liền mảnh -Đường bao mặt cắt chập Bề rộng s/3 -Đường tâm ngắn. -Đường thân mũi tên chỉ hướng. -Cạnh khuất, đường bao khuất. Nét đứt Bề rộng s/2 Nét gạch chấm - Trục đối xứng mảnh - Đường tâm của vòng tròn - Đường cắt lìa hình biểu diển Nét lượn sóng - Đường phân cách giữa hình cắt và hình chiếu khi không dùng trục đối xứng làm trục phân cách Qui tắc vẽ: Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ưu tiên : Nét liền đậm: Cạnh thấy, đường bao thấy. Nét đứt: Cạnh khuất, đường bao khuất. Nét chấm gạch: Đường trục, đường tâm. Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trường hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 16
- 1.6. Cách ghi kích thước. Đường dóng ( đường nối): Vẽ nét liền mảnh và vuông góc với đường bao Đường ghi kích thước: Vẽ bằng nét mảnh song song với đường bao và cách đường bao từ 7-10mm Mũi tên: Nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên vừa chạm sát vào đường gióng , mũi tên phải nhọn và thon Ngyên tắc ghi kích thước: Nguyên tắc chung, số ghi độ lớn không phụ thuộc độ lớn của hình vẽ, đơn vị thống nhất là mm (không cần ghi đơn vị trên bản vẽ), đơn vị góc là độ Cách ghi kích thước: – Trên bản vẽ: kích thước chỉ được phép ghi 1 lần – Đối với bản vẽ có hình nhỏ, thiếu chổ ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể ghi ở bên ngoài – Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kích thước và khoảng giữa và cách một đoạn khoản 1.5mm – Hướng viết số kích thước phụ thuộc vào độ nhiêng đường ghi kích thước, đối với các góc có thể nằm ngang – Để ghi kích thước một góc hay một cung, đường ghi kích thước là một cung tròn – Đường tròn trước con số kích thước có ghi φ – Cung tròn trước con số kích thước có ghi R 1.7. Tỉ lệ bản vẽ - Tỉ lệ thu nhỏ: 1/2, 1/3,….1/100,… - Tỉ lệ nguyên: 1/1 - Tỉ lệ phóng to: 2/1, 3/1,…. 100/1,.. 1.8. Cách gấp bản vẽ. 17
- Các bản vẽ thực hiện xong, cần phải gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện trong việc quản lý và sử dụng Cách gấp bản vẽ phải tuân theo một trình tự và đúng kích thước đã cho sẵn, khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng, và không mất thời thời gian tìm kiếm 2. Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện Mục tiêu: - Biết một số tiêu chuẩn quy ước về trình bầy bản vẽ điện - Phân biệt được một số tiêu chuẩn quy ước về cách trình bầy bản vẽ điện - Áp dụng vẽ một số bản vẽ điện đơn giản - Có ý thức tự giác trong học tập 2.1. Tiêu chuẩn Việt Nam Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt Hình 1.5: Sơ đồ điện theo tiêu chuẩn Việt Nam Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: Ổ cắm điện; 2.2. Tiêu chuẩn Quốc tế. 18
- Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc Chú thích: SW (source switch): Cầu dao; F (fuse): Cầu chì; S (Switch): Công tắc; L (Lamp; Load): Đèn TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: o Qui ước trình bày bản vẽ. o Các tiêu chuẩn của bản vẽ điện. CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Nêu công dụng và mô tả cách sử dụng các loại dụng cụ cần thiết cho việc thực hiện bản vẽ điện.? Câu hỏi 2. Nêu kích thước các khổ giấy vẽ A3 vàA4? Câu hỏi 3. Cho biết qui ước về chữ viết dùng trong bản vẽ điện? 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Vẽ điện - Nghề: Điện tử công nghiệp - Trình độ: Trung cấp (Tổng cục Dạy nghề)
132 p | 520 | 136
-
Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
67 p | 42 | 9
-
Giáo trình Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
59 p | 19 | 7
-
Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện tử công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
58 p | 53 | 6
-
Giáo trình Mạch điện (Ngành: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Trung cấp nghề Đông Sài Gòn
101 p | 13 | 5
-
Giáo trình Mạch điện (Ngành: Điện công nghiệp, Cơ điện tử, Điện lạnh) - CĐ Công Nghệ Hà Tĩnh
20 p | 56 | 5
-
Giáo trình Vẽ điện (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Trung cấp) - CĐ GTVT Trung ương I
37 p | 29 | 4
-
Giáo trình Mạch điện (Ngành: Điện công nghiệp) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
71 p | 45 | 4
-
Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện dân dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
54 p | 9 | 4
-
Giáo trình Vẽ điện (Nghề Điện dân dụng - Trình độ Cao đẳng) - CĐ GTVT Trung ương I
38 p | 28 | 3
-
Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Xây dựng số 1
69 p | 7 | 2
-
Giáo trình Máy điện (Ngành: Điện tử dân dụng - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
144 p | 6 | 2
-
Giáo trình Máy điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
127 p | 7 | 1
-
Giáo trình Vẽ điện (Ngành: Điện công nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
67 p | 4 | 1
-
Giáo trình Máy điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
98 p | 1 | 0
-
Giáo trình Mạch điện (Ngành: Điện công nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
104 p | 0 | 0
-
Giáo trình Máy điện (Ngành: Điện tử công nghiệp - Trình độ Trung cấp) - Trường Cao đẳng Hòa Bình Xuân Lộc
97 p | 5 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn