intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

36
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ điện được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp sinh viên thực hiện được bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước; Vẽ và đọc được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến... Dự trù được khối lượng vật tư thiết bị điện cần thiết phục vụ quá trình thi công. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ điện (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: VẼ ĐIỆN NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo Quyết định số: 197 /QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất đã thúc đẩy các ngành công nghiệp phát triển đặc biệt là cơ khí, điện - tự động hóa, giao thông vận tải, chế tạo máy...Các ngành này yêu cầu bản vẽ phải diễn tả chính xác, đúng tỉ lệ vật thể cần biểu diễn. Đáp ứng nhu cầu đó, cuối thế kỉ 18 một kĩ sư và cũng là một nhà toán học người Pháp tên là Gaspard Moge đã công bố phương pháp biểu diễn vật thể bằng phép chiếu thẳng góc trên hai mặt phẳng hình chiếu.Đó cũng là cơ sở lý luận để xây dựng bản vẽ kĩ thuật cho tới ngày nay. Bản vẽ kĩ thuật có thể coi là ngôn ngữ của ngành kĩ thuật, là tiếng nói chung của tất cả những người làm công tác kĩ thuật trên thế giới, do đó tất cả các tiêu chuẩn xây dựng bản vẽ ngày nay đã được tiêu chuẩn hoá trong phạm vi quốc gia và quốc tế. Môn Vẽ Điện mang tính đặc trưng của một môn học thực hành cho nên ngoài việc nắm vững các kiến thức lí thuyết cần đặc biệt chú ý rèn luyện các kĩ năng hoàn thành bản vẽ như: trình tự hoàn thành bản vẽ,thói quen cầm bút, cầm thước....sao cho khoa học nhất. Cùng với sự phát triển của tin học, môn học Vẽ Điện cũng đã được thừa hưởng nhiều thành tựu, đặc biệt trong lĩnh vực thiết kế. Với sự trợ giúp của các phần mềm đồ hoạ chuyên dụng, công nghệ vẽ và thiết kế đã có sự thay đổi cơ bản. Sự trợ giúp của máy tính và phần mềm đồ hoạ cho phép tự động hoá việc xử lí thông tin vẽ, tự động hoá việc lập các bản vẽ điện hoặc giải các bài toán hình hoạ....Nhưng để hoàn thành một bản vẽ bằng máy tính điện tử, người sử dụng máy trước hết phải nắm vững các kiến thức cơ bản về vẽ kĩ thuật giống như khi hoàn thành bản vẽ kĩ thuật bằng tay. Do kiến thức và thời gian có hạn nên giáo trình không thể tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi mong được sự đóng góp của bạn đọc để giáo trình ngày càng được hoàn thiện hơn. Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 6 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Dương Tiến Trung 2. ThS. Ninh Trọng Tuấn 3. ThS. Lê Thị Thu Hường
  4. MỤC LỤC BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT VỀ VẼ ĐIỆN ................................................................... 1 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN ............................................................. 2 2. QUI ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ ........................................................................... 2 BÀI 1: CÁC TIÊU CHUẨN BẢN VẼ ĐIỆN ................................................................... 7 1. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ ĐIỆN ............................................................. 8 BÀI 2: CÁC KÝ HIỆU QUI ƯỚC DÙNG TRONG BẢN VẼ ĐIỆN ............................ 10 1. VẼ CÁC KÝ HIỆU PHÒNG ỐC VÀ MẶT BẰNG XÂY DỰNG ......................... 11 2. VẼ CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CHIẾU SÁNG ........................ 12 3. VẼ CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP ..................... 16 4. VẼ CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ CUNG CẤP ĐIỆN ............................ 18 5. VẼ CÁC KÝ HIỆU ĐIỆN TRONG SƠ ĐỒ ĐIỆN TỬ .......................................... 20 6. CÁC KÝ HIỆU BẰNG CHỮ DÙNG TRONG VẼ ĐIỆN ...................................... 23 BÀI 3: VẼ SƠ ĐỒ ĐIỆN ............................................................................................... 26 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 26 2. VẼ SƠ ĐỒ MẶT BẰNG, SƠ ĐỒ VỊ TRÍ .............................................................. 28 3. SƠ ĐỒ NỐI DÂY .................................................................................................. 29 4. VẼ SƠ ĐỒ ĐƠN TUYẾN ..................................................................................... 32 5. NGUYÊN TẮC CHUYỂN ĐỔI CÁC DẠNG SƠ ĐỒ ........................................... 33 6. DỰ TRÙ VẬT TƯ VÀ VẠCH PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ................................... 34 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 35
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 1: Các loại thước dùng trong vẽ điện ..................................................................... 1 Hình 2: Quan hệ các khổ giấy ......................................................................................... 2 Hình 3: Vị trí khung tên trong bản vẽ............................................................................. 2 Hình 4: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A2, A3, A4 ...... 3 Hình 5: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A1, A0 ............. 3 Hình 6: Sơ đồ điện thể hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam .................................................. 6 Hình 7 : Sơ đồ điện thể hiện theo tiêu chuẩn quốc tế ..................................................... 7 Hình 3.1: Ví dụ về sơ đồ nguyên lý ............................................................................... 22 Hình 3.2: Ví dụ về sơ đồ nối dây ................................................................................... 23 Hình 3.3: Ví dụ về sơ đồ vị trí ...................................................................................... 23 Hình 3.4: Sơ đồ mặt bằng của một căn hộ..................................................................... 24 Hình 3.5: Sơ đồ vị trí mạng điện đơn giản .................................................................... 24 Hình 3.6: Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển một đèn sợi đốt ....................................... 25 Hình 3.7: Sơ đồ nối dây của ví dụ 3.1 ........................................................................... 26 Hình 3.8: Sơ đồ nguyên lý mạch 2 đèn sợi đốt điều khiển chung ................................. 26 Hình 3.9: Sơ đồ nối dây của ví dụ 3.2 ........................................................................... 26 Hình 3.10: Sơ đồ nguyên lý mạch đảo chiều ................................................................. 27 Hình 3.11: Sơ đồ nối dây mạch đảo chiều động cơ 3 pha bằng cầu dao 2 dao ............. 27 Hình 3.12: Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu cầu một pha ............................................ 28 Hình 3.13: Nguyên tắc chuyển đổi các dạng sơ đồ ....................................................... 29 Hình 3.14: Sơ đồ vị trí ví dụ 3.5 .................................................................................... 30
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Các loại đường nét ............................................................................................. 4 Bảng 2.1: Ký hiệu phòng ốc và mặt bằng xây dựng ....................................................... 8 Bảng 2.2 : Các dạng nguồn điện và các ký hiệu liên quan .............................................. 9 Bảng 2.3: Các dạng đèn điện và các thiết bị ................................................................. 10 Bảng 2.4: Các thiết bị đóng cắt, bảo vệ trong mạng gia dụng ...................................... 11 Bảng 2.5: Các thiết bị đo lường thường dùng ............................................................... 13 Bảng 2.6: Các loại máy điện .......................................................................................... 13 Bảng 2.7: Các loại thiết bị đóng cắt, điều khiển ............................................................ 14 Bảng 2.8: Các loại khí cụ điện đóng cắt, điều khiển trong mạng cao áp, hạ áp ........... 15 Bảng 2.9: Đường dây và phụ kiện đường dây ............................................................... 16 Bảng 2.10: Điện trở ....................................................................................................... 17 Bảng 2.11: Tụ điện ........................................................................................................ 18 Bảng 2.12: Cuộn cảm và biến thế ................................................................................ 19 Bảng 2.13: Các linh kiện tích cực ................................................................................. 19 Bảng 2.14: Các phần tử logíc ........................................................................................ 20 Bảng 2.15: Một số ký hiệu bằng ký tự thường dùng .................................................. 21 Bảng 3.1: Bảng tính toán dự trù vật tư........................................................................ 30
  7. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN: VẼ ĐIỆN 1. Tên mô đun: Vẽ điện 2. Mã số mô đun: KTĐ19MĐ65 Thời gian thực hiện mô đun: 30 giờ; (Lý thuyết: 0 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra 1 giờ) Số tín chỉ: 01 3. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Vẽ điện là mô đun được bố trí sau khi học xong môn học An toàn lao động và học song song với môn học Vẽ kĩ thuật, Mạch điện, Vật liệu điện và học trước các môn học, mô đun chuyên môn khác. - Tính chất: Vẽ điện là mô đun kỹ thuật cơ sở, thuộc các mô đun đào tạo nghề bắt buộc. 4. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Nhận dạng được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. - Về kỹ năng: + Vẽ được các ký hiệu điện, các ký hiệu mặt bằng xây dựng trên sơ đồ điện. + Thực hiện được bản vẽ điện cơ bản theo yêu cầu cho trước. + Vẽ và đọc được các dạng sơ đồ điện như: sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp đặt, sơ đồ nối dây, sơ đồ đơn tuyến... + Dự trù được khối lượng vật tư thiết bị điện cần thiết phục vụ quá trình thi công. + Đề ra phương án thi công phù hợp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ham học hỏi. 5. Nội dung mô đun: 5.1. Chương trình khung: Thời gian đào tạo (giờ) Tên môn học, Tín Thực hành, Kiểm Mã MH, MĐ mô đun chỉ Tổng Lý thí nghiệm, tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH I. Các môn học chung/đại cương 12 255 94 148 8 5 1. MHCB19MH01 Chính trị 2 30 15 13 2 0 2. MHCB19MH03 Pháp luật 1 15 9 5 1 0 3. MHCB19MH05 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 0 2
  8. Thời gian đào tạo (giờ) Tên môn học, Tín Thực hành, Kiểm Mã MH, MĐ mô đun chỉ Tổng Lý thí nghiệm, tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Giáo dục quốc 4. MHCB19MH07 phòng và An 2 45 21 21 1 2 ninh 5. MHCB19MH09 Tin học 2 45 15 29 0 1 6. TA19MH01 Tiếng anh 4 90 30 56 4 0 I. Các môn học, mô đun chuyên môn 52 1215 334 823 23 35 ngành, nghề II.1. Môn học, mô đun cơ sở 11 225 95 117 7 6 An toàn vệ sinh 7. ATMT19MH01 2 30 26 2 2 0 lao động 8. KTĐ19MH32 Mạch điện cơ bản 2 30 27 1 2 0 9. KTĐ19MĐ31 Mạch điện 3 60 28 28 2 2 10. KTĐ19MĐ65 Vẽ điện 1 30 0 28 0 2 11. KTĐ19MĐ16 Khí cụ điện 3 75 14 58 1 2 II.2. Môn học, mô đun chuyên môn 41 990 239 706 16 29 ngành, nghề 12. KTĐ19MĐ14 Đo lường điện 3 75 14 58 1 2 13. KTĐ19MĐ34 Máy điện 6 150 28 116 2 4 14. KTĐ19MH8 Cung cấp điện 5 90 56 29 4 1 15. KTĐ19MĐ57 Trang bị điện 1 5 120 28 87 2 3 Thí nghiệm điện 16. KTĐ19MĐ38 5 75 14 58 1 2 1 17. Kỹ thuật lắp đặt KTĐ19MĐ23 5 120 28 87 2 3 điện 18. KTĐ19MĐ22 Kỹ thuật lạnh 4 90 28 58 2 2 19. Thiết bị điện gia KTĐ19MĐ48 4 90 28 58 2 2 dụng 20. KTĐ19MĐ52 Thực tập sản xuất 4 180 15 155 0 10
  9. Thời gian đào tạo (giờ) Tên môn học, Tín Thực hành, Kiểm Mã MH, MĐ mô đun chỉ Tổng Lý thí nghiệm, tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Tổng cộng 64 1470 428 971 31 40 5.2. Chương trình chi tiết môn học: Thời gian (giờ) Thực Nội dung tổng quát Tổng hành, thí Kiểm tra Số TT Lý nghiệm, số thuyết thảo luận, bài tập LT TH 1 Bài mở đầu : Khái quát về vẽ điện 2 0 2 0 0 2 Bài 1: Các tiêu chuẩn bản vẽ điện 2 0 2 0 0 Bài 2: Các ký hiệu qui ước dùng 3 9 0 9 0 0 trong bản vẽ điện. 4 Bài 3: Vẽ sơ đồ điện 17 0 16 0 1 Cộng: 30 0 29 0 1 6. Điều kiện thực hiện mô đun: 6.1. Phòng học chuyên môn hóa/ phòng xưởng: - Phòng học lý thuyết 6.2. Trang thiết bị máy móc: - Các dụng cụ vẽ các loại.  Bản vẽ kỹ thuật.  Mô hình hệ thống cung cấp điện cho một căn hộ hoặc một xưởng công nghiệp.  Mô hình các mạch điện, mạng điện cơ bản.  Một số khí cụ điện: cầu dao, cầu chì, các loại công tắc, các loại đèn điện, một số linh kiện điện tử... 6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: - Giấy vẽ các loại; một số bản vẽ mẫu. 6.4. Các điều kiện khác: - PC, phần mềm chuyên dùng. - Projector, overhead. - Video và các bản vẽ, tranh mô tả thiết bị. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
  10. 7.1. Nội dung: - Về kiến thức: Bài mở đầu, bài 1, 2, 3 - Về kỹ năng: Bài 3 - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Nghiêm túc trong học tập. + Rèn luyện tính kiên nhẫn, chính xác tỉ mỉ trong công việc . 7.2. Phương pháp đánh giá kết thúc mô đun theo một trong các hình thức sau: - Kiểm tra thường xuyên + Số lượng bài: 01 + Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời điểm bất kỳ trong quá trình học thông qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành, thực tập, chấm điểm bài tập. - Kiểm tra định kỳ: Một bài kiểm tra, được đánh giá bằng hình thức tự luận + Số lượng bài: 02 + Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình môn học ở mục III có thể bằng hình thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành, thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định, trong đó: Stt Bài kiểm tra Hình thức Nội dung Thời gian kiểm tra 1. Bài kiểm tra số 1 Thực hành Bài mở đầu, bài 1, bài 2 45÷60 phút 2. Bài kiểm tra số 2 Thực hành Bài 3 45÷60 phút - Thi kết thúc môn học: Thi lý thuyết, dạng thực hành  Hình thức thi: tự luận  Thời gian thi: 60 – 120 phút 8. Hướng dẫn thực hiện mô đun: 8.1. Phạm vi áp dụng mô đun: Chương trình mô đun này được sử dụng để giảng dạy nghề Điện công nghiệp hệ Cao đẳng/ Trung cấp 8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun đào tạo: - Đối với giáo viên, giảng viên:  Trước khi giảng dạy, giáo viên cần căn cứ vào nội dung của từng bài học để chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết nhằm đảm bảo chất lượng giảng dạy.  Nên áp dụng phương pháp đàm thoại để học sinh ghi nhớ kỹ hơn.  Nên bố trí thời gian giải bài tập hợp lý, hướng dẫn và sửa sai tại chỗ cho học sinh
  11.  Cần lưu ý kỹ về cách vẽ các ký hiệu; qui ước về đường nét, kích thước - Đối với người học:  Tập trung nghe giảng, ghi bài, thực hiện bài tập theo hướng dẫn của giáo viên 8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: - Qui ước trình bày bản vẽ điện, khung tên và nội dung khung tên. - Các ký hiệu qui ước, đường nét qui ước đối với từng ký hiệu. - Nguyên tắc để thiết lập và chuyển đổi qua lại giữa các dạng sơ đồ. - Nguyên tắc đọc, phân tích bản vẽ. 8.4. Tài liệu cần tham khảo: [1]- Lê Công Thành, Giáo trình Vẽ điện, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM 2000. [2]- Tiêu chuẩn nhà nước: Ký hiệu điện; Ký hiệu xây dựng, NXB KHKT, 2002 [3]- Nguyễn Thế Nhất , Vẽ Điện, NXB GD 2004 [4]- Chu Văn Vượng, Các tiêu chuẩn bản vẽ điện, NXB ĐH sư phạm, 2004 [5]- Trần Văn Công, Kí hiệu thiết bị điện, NXB GD 2005
  12. BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT VỀ VẼ ĐIỆN  GIỚI THIỆU BÀI MỞ ĐẦU: Bài mở đầu là bài giới thiệu khái quát về vẽ điện, quy ước trình bày bản vẽ.  MỤC TIÊU BÀI MỞ ĐẦU: - Trình bày được khái quát về vẽ điện. - Vận dụng đúng qui ước trình bày bản vẽ điện. - Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài mở đầu theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI MỞ ĐẦU - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI MỞ ĐẦU - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: Bài mở đầu: Khái quát về vẽ điện Trang 1
  13.  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có  NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ BẢN VẼ ĐIỆN Bản vẽ điện là một trong những phần không thể thiếu trong hoạt động nghề nghiệp của ngành điện nói chung và của người thợ điện công nghiệp nói riêng. Để thực hiện được một bản vẽ thì không thể bỏ qua các công cụ cũng như những qui ước mang tính qui phạm của ngành nghề. Đây là tiền đề tối cần thiết cho việc tiếp thu, thực hiện các bản vẽ theo những tiêu chuẩn hiện hành. 2. QUI ƯỚC TRÌNH BÀY BẢN VẼ 2.1 Vật liệu dụng cụ vẽ Giấy vẽ: Trong vẽ điện thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: - Giấy vẽ tinh. - Giấy bóng mờ. - Giấy kẻ ô li. a. Bút chì: - H: loại cứng: từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. - HB: loại có độ cứng trung bình, loại này thường sử dụng do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ. - B: loại mềm: từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. b. Thước vẽ: Trong vẽ điện, sử dụng các loại thước sau đây: - Thước dẹp: Dài (30-50) cm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1a). - Thước chữ T: Dùng để xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước (hình 1b). - Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (hình 1c). - Eke: Dùng để xác định các điểm vuông góc, song song (hình 1d). Bài mở đầu: Khái quát về vẽ điện Trang 2
  14. Hình 1: Các loại thước dùng trong vẽ điện c. Các công cụ khác: Compa, tẩy, khăn lau, băng dính… 2.2 Khổ giấy Tương tự như vẽ kỹ thuật, vẽ điện cũng thường sử dụng các khổ giấy sau: - Khổ A0: có kích thước 841x1189. - Khổ A1: có kích thước 594x841. - Khổ A2: có kích thước 420x594. - Khổ A3: có kích thước 297x420. - Khổ A4: có kích thước 210x297. Từ khổ giấy A0 có thể chia ra các khổ giấy A1, A2... như hình 2. Hình 2: Quan hệ các khổ giấy 2.3 Khung tên a. Vị trí khung tên trong bản vẽ Khung tên trong bản vẽ được đặt ở góc phải, phía dưới của bản vẽ như hình 3. Khung tên Hình 3: Vị trí khung tên trong bản vẽ Bài mở đầu: Khái quát về vẽ điện Trang 3
  15. b. Thành phần và kích thước khung tên Khung tên trong bản vẽ điện có 2 tiêu chuẩn khác nhau ứng với các khổ giấy như sau: - Đối với khổ giấy A2, A3, A4: Nội dung và kích thước khung tên như hình 4. - Đối với khổ giấy A1, A0: Nội dung và kích thước khung tên như hình 5. c. Chữ viết trong khung tên Chữ viết trong khung tên được qui ước như sau: - Tên trường: Chữ IN HOA h = 5mm (h là chiều cao của chữ). - Tên khoa: Chữ IN HOA h = 2,5mm. - Tên bản vẽ: Chữ IN HOA h = (7 -10)mm. - Các mục còn lại: có thể sử dụng chữ hoa hoặc chữ thường h = 2,5mm. Bài mở đầu: Khái quát về vẽ điện Trang 4
  16. Hình 5: Nội dung và kích thước khung tên dùng cho bản vẽ khổ giấy A1, A0 2.4 Chữ viết trong bản vẽ điện Chữ viết trong bản vẽ điện được qui ước như sau: - Có thể viết đứng hay viết nghiêng 750. - Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5 (mm). - Chiều cao: • Chữ hoa = h; • Chữ thường có nét sổ (h, g, b, l...) = h; Chữ thường không có nét sổ (a,e,m...) = h; - Chiều rộng: • Chữ hoa và số = h; Ngoại trừ A, M = h; số 1 = h; w = h, J = h, I = h; • Chữ thường = h; Ngoại trừ w, m = h; chữ j, l, r = h; • Bề rộng nét chữ, số = h; 2.5 Đường nét Trong vẽ điện thường sử dụng các dạng đường nét sau (bảng 1): Bảng 1: Các loại đường nét a. Thành phần ghi kích thước: Bài mở đầu: Khái quát về vẽ điện Trang 5
  17. - Đường gióng kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và vuông góc với đường bao. - Đường ghi kích thước: vẽ bằng nét liền mảnh và song song với đường bao, cách đường bao từ 7 10mm. - Mũi tên: nằm trên đường ghi kích thước, đầu mũi tên chạm sát vào đường gióng, mũi tên phải nhọn và thon. b. Cách ghi kích thước: - Trên bản vẽ kích thước chỉ được ghi một lần. - Đối với hình vẽ bé, thiếu chổ để ghi kích thước cho phép kéo dài đường ghi kích thước, con số kích thước ghi ở bên phải, mũi tên có thể vẽ bên ngoài. - Con số kích thước: Ghi dọc theo đường kính hước và ở khoảng giữa, con số nằm trên đường kính thước và cách một đoạn khoảng 1.5mm. - Đối với các góc có thể nằm ngang. - Để ghi kích thước một góc hay một cung, Đường ghi kích thước là một cung tròn. - Đường tròn: Trước con số kích thước ghi thêm dấu . - Cung tròn: trước con số kích thước ghi chữ R. c. Lưu ý chung: - Số ghi độ lớn không phụ thuộc vào độ lớn của hình vẽ. - Đơn vị chiều dài: tính bằng mm, không cần ghi thêm đơn vị trên hình vẽ (trừ trường hợp sử dụng đơn vị khác qui ước thì phải ghi thêm). - Đơn vị chiều góc: tính bằng độ (0). 2.5.2 Cách gấp bản vẽ Các bản vẽ khi thực hiện xong, cần phảI gấp lại đưa vào tập hồ sơ lưu trữ để thuận tiện cho việc quản lý và sử dụng. Các bản vẽ lớn hơn A4, cần gấp về khổ giấy này để thuận tiện lưu trữ, di chuyển đến công trường... Khi gấp phải đưa khung tên ra ngoài để khi sử dụng không bị lúng túng và không mất thời gian để tìm kiếm.  TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU 1.1. Khái quát chung về bản vẽ điện 1.2. Quy ước trình bày bản vẽ điện  CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI MỞ ĐẦU 1. Trình bày các loại kích thước bản vẽ? 2. Trình bày quy ước trình bày bản vẽ? 3. Trình bày kích thước trong khung bản vẽ? Bài mở đầu: Khái quát về vẽ điện Trang 6
  18. BÀI 1: CÁC TIÊU CHUẨN BẢN VẼ ĐIỆN  GIỚI THIỆU BÀI 1: Bài 1 là bài giới thiệu về các tiêu chuẩn bản vẽ điện tiêu chẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế (IEC).  MỤC TIÊU BÀI 1 - Trình bày được khái quát về vẽ điện. - Vận dụng đúng qui ước trình bày bản vẽ điện. - Rèn luyện được tính chủ động và nghiêm túc trong công việc.  PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập bài 1(cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.  ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có  KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1 - Nội dung:  Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức  Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.  Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. Bài 2: Các kí hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện Trang 7
  19. - Phương pháp:  Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)  Kiểm tra định kỳ thực hành: 01 giờ  NỘI DUNG BÀI 1 1. CÁC TIÊU CHUẨN CỦA BẢN VẼ ĐIỆN Hiện nay có rất nhiều tiêu chuẩn vẽ điện khác nhau như: tiêu chuẩn Quốc tế, tiêu chuẩn Châu Âu, tiêu chuẩn Nhật Bản, tiêu chuẩn Liên Xô (cũ), tiêu chuẩn Việt Nam... Ngoài ra còn có các tiêu chuẩn riêng của từng hãng, từng nhà sản xuất, phân phối sản phẩm. Nhìn chung các tiêu chuẩn này không khác nhau nhiều, các ký hiệu điện được sử dụng gần giống nhau, chỉ khác nhau phần lớn ở ký tự đi kèm (tiếng Anh, Pháp, Nga, Việt...). Trong nội dung tài liệu này sẽ giới thiệu trọng tâm là ký hiệu điện theo tiêu chuẩn Việt Nam và có đối chiếu, so sánh với tiêu chuẩn Quốc tế ở một số dạng mạch. 1.1 Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) Các ký hiệu điện được áp dụng theo TCVN 1613 – 75 đến 1639 – 75, các ký hiệu mặt bằng thể hiện theo TCVN 185 – 74. Theo TCVN bản vẽ thường được thể hiện ở dạng sơ đồ theo hàng ngang và các ký tự đi kèm luôn là các ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Việt (hình 6). N Đ Đ Hình 6: Sơ đồ điện thể hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam Chú thích: CD: Cầu dao; CC: Cầu chì; K: Công tắc; Đ: Đèn; OC: Ổ cắm điện; Bài 2: Các kí hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện Trang 8
  20. 2.1.1 Tiêu chuẩn Quốc tế (IEC) Trong IEC, ký tự đi kèm theo ký hiệu điện thường dùng là ký tự viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh và sơ đồ thường được thể hiện theo cột dọc (hình 7) Chú thích: SW (source switch): Cầu dao F (fuse): Cầu chì S (Switch): Công tắc L (Lamp; Load): Đèn Hình 7: Sơ đồ điện thể hiện theo tiêu chuẩn quốc tế  TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI 1 1.1. Tiêu chuẩn Việt Nam 1.2. Tiêu chuẩn Quốc tế  CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 1 1. Trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn Việt Nam? 2. Trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn Quốc tế? Bài 2: Các kí hiệu qui ước dùng trong bản vẽ điện Trang 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0