intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ

Chia sẻ: Dangnhuy08 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

9
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ kỹ thuật được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Khái quát chung về vẽ kỹ thuật; Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ; Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản; Vẽ quy ước các chi tiết và các mối ghép; Bản vẽ chi tiết – Bản vẽ lắp;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường CĐ Cơ điện-Xây dựng và Nông lâm Trung bộ

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN – XÂY DỰNG VÀ NÔNG LÂM TRUNG BỘ GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT NGHỀ : ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ : CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-CĐTB-ĐT ngày 19 tháng 01 năm 2021 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện – Xây dựng và Nông lâm Trung bộ Năm 2021
  2. i TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN  Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. ii LỜI GIỚI THIỆU Việc tổ chức biên soạn và xuất bản bộ giáo trình phục vụ cho đào tạo các chuyên ngành Điện Công nghiệp là một sự cố gắng lớn của Quý Thầy cô khoa Điện- điện tử và Trƣờng Cao đẳng Cơ điện – Xây dựng và Nông lâm Trung bộ nhằm từng bƣớc thống nhất nội dung dạy và học ở trƣờng nâng cao chất lƣợng đào tạo. Nội dung của giáo trình Vẽ Kỹ thuật đã đƣợc xây dựng trên cơ sở kế thừa những nội dung đƣợc giảng dạy ở các trƣờng, kết hợp những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng đào tạo phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Giáo trình do các nhà giáo có nhiều kinh nghiệm giảng dạy trong khoa Điện- điện tử biên soạn. Giáo trình đƣợc biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, bổ sung nhiều kiến thức mới và biên soạn theo quan điểm mở, cốt yếu để tùy theo tính chất của ngành nghề đào tạo mà nhà trƣờng tự điều chỉnh cho thích hợp và không trái với quy định của chƣơng trình khung đào tạo. Nội dung của giáo trình đƣợc biên soạn gồm: - Bài mở đầu: Khái quát chung về vẽ kỹ thuật - Chƣơng I: Những tiêu chuẩn trình bày bản vẽ - Chƣơng II: Các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản - Chƣơng III: Vẽ quy ƣớc các chi tiết và các mối ghép - Chƣơng IV: Bản vẽ chi tiết – Bản vẽ lắp Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Quý Thầy cô trong ban lãnh đạo nhà trƣờng, quý Thầy cô trong trƣờng và trong khoa đã động viên đóng góp ý kiến và hỗ trợ kinh phí giúp chúng tôi hoàn thành tốt việc biên soạn bộ giáo trình này. Tuy các tác giả đã có nhiều cố gắng khi biện soạn, nhƣng do điều kiện thời gian có hạn nên giáo trình chắc chắn không tránh khỏi những khiếm khuyết. Hy vọng nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và bạn đọc để những giáo trình đƣợc biên soạn tiếp hoặc lần tái bản sau có chất lƣợng tốt hơn. Mọi góp ý xin gửi về
  4. iii Khoa Điện- điện tử – Trƣờng Cao Đẳng Cơ Điện – Xây Dựng và Nông Lâm Trung Bộ. Bình Định, ngày tháng năm Tham gia biên soạn 1. Hồ Đắc Lợi 2. Võ Văn Bút 3. Cao Nhƣ Hùng
  5. iv MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ....................................................................................... i LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv CHƢƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẼ KỸ THUẬT ... Error! Bookmark not defined. BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẼ KỸ THUẬT ................................. 1 I. Khái quát chung ............................................................................................. 1 1. Sơ lƣợc về sự phát triển môn học ............................................................... 1 2. Nhiệm vụ và tính chất môn học.................................................................. 1 II. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật .................................................................. 2 1. Ván vẽ ........................................................................................................ 2 2. Thƣớc T ...................................................................................................... 2 3. Êke .............................................................................................................. 2 4. Compa và rập vòng tròn ............................................................................. 2 5. Gôm (tẩy) .................................................................................................... 3 6. Bút chì......................................................................................................... 3 CHƢƠNG 1 NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ CƠ KHÍ ................ 4 1.1. Khổ giấy: .................................................................................................... 4 1.2. Khung vẽ và khung tên: .............................................................................. 4 1.3. Tỉ lệ ............................................................................................................. 5 1.4. Đƣờng nét ................................................................................................... 6 1.5. Chữ viết trong bản vẽ: ................................................................................ 7 1.6. Ghi kích thƣớc ............................................................................................ 7 1.6.1. Qui định chung........................................................................................ 8 1.6.2. Các thành phần của kích thƣớc ............................................................... 8 CHƢƠNG 2 CÁC DẠNG BẢN VẼ CƠ KHÍ CƠ BẢN ........................................ 12 2.1. Vẽ hình học ............................................................................................... 12 2.1.1. Dựng đƣờng thẳng song song, vuông góc và chia đều đoạn thẳng ...... 12 2.1.2. Vẽ góc, độ dốc và độ côn...................................................................... 15 2.1.3. Chia đều đƣờng tròn, dựng đa giác đều ................................................ 16 2.1.4. Xác định tâm đƣờng tròn và vẽ nối tiếp ............................................... 18 2.1.5. Vẽ một số đƣờng công hình học ........................................................... 21 2.2. Hình chiếu vuông góc:.............................................................................. 22
  6. v 2.2.1. Khái niệm về các phép chiếu ................................................................ 22 2.2.2. Hình chiếu của điểm, đƣờng và mặt phẳng .......................................... 24 2.2.3. Hình chiếu của các khối hình học......................................................... 31 2.3. Giao tuyến ................................................................................................ 35 2.3.1. Giao tuyến của mặt phẳng và khối hình học ........................................ 35 2.3.2. Giao tuyến giữa các khối hình học ....................................................... 38 2.4. Hình chiếu trục đo .................................................................................... 39 2.4.1. Khái niệm.............................................................................................. 39 2.4.2. Hình chiếu trục đo vuông góc đều (đẳng trắc thẳng góc) .................... 41 2.4.3. Hình chiếu trục đo xiên đứng cân......................................................... 42 2.4.4. Cách dựng hình chiếu trục đo ............................................................... 42 2.5. Hình cắt, mặt cắt. ...................................................................................... 44 2.5.1. Hình cắt................................................................................................. 44 2.5.2. Mặt cắt .................................................................................................. 49 2.5.3. Hình trích .............................................................................................. 51 CHƢƠNG 3 VẼ QUY ƢỚC CÁC CHI TIẾT VÀ CÁC MỐI GHÉP.................... 53 3.1. Vẽ quy ƣớc các chi tiết cơ khí. ................................................................. 53 3.1.1. Ren và vẽ quy ƣớc Ren ......................................................................... 53 3.1.2. Vẽ quy ƣớc bánh Răng ......................................................................... 59 3.1.3. Vẽ qui ƣớc Lò Xo ................................................................................. 67 3.2. Vẽ quy ƣớc các mối ghép ......................................................................... 71 3.2.1. Các mối ghép bằng ren ......................................................................... 71 3.2.2. Ghép bằng then, chốt. ........................................................................... 73 3.2.3. Ghép bằng đinh tán. .............................................................................. 77 3.2.4. Ghép bằng hàn. ..................................................................................... 79 CHƢƠNG 4 BẢN VẼ CHI TIẾT – BẢN VẼ LẮP ................................................ 83 4.1. Bản vẽ chi tiết ........................................................................................... 83 4.1.1. Các loại bản vẽ cơ khí .......................................................................... 83 4.1.2. Hình biểu diễn của chi tiết. ................................................................... 84 4.1.3. Kích thƣớc của chi tiết .......................................................................... 86 4.2. Bản vẽ lắp ................................................................................................. 88 4.2.1. Nội dung bản vẽ lắp. ............................................................................. 88 4.2.2. Các quy ƣớc biểu diễn trên bản vẽ lắp. ................................................ 93
  7. vi 4.2.3. Cách đọc bản vẽ lắp. ............................................................................. 94 4.2.4. Vẽ tách chi tiết. ..................................................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 96
  8. 1 BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VẼ KỸ THUẬT I. Khái quát chung 1. Sơ lƣợc về sự phát triển môn học Bản vẽ kỹ thuật ra đời và phát triển theo nhu cầu đời sống con ngƣời và theo sự đòi hỏi của thực tiễn sản xuất. Hình thức và nội dung của bản vẽ cũng thay đổi theo sự phát triển không ngừng của xã hội. Từ rất xa xƣa các hình vẽ đã mô tả thiên nhiên, mô tả sinh hoạt của con ngƣời. Những công trình kiến trúc của họ đã ghi lại trên đá, đồng trên các di tích đền đài thành quách… Do nhu cầu phát triển sản xuất, đòi hỏi con ngƣời phải ghi lại những dự án, những kết quả tính toán bằng hình vẽ một cách chính xác. Bản vẽ đƣợc thiết lập theo phƣơng pháp chiếu và những quy ƣớc riêng. Đến thế kỷ XVIII các ngành công nghiệp bắt đầu phát triển và nhất là ngành đóng tàu và chế tạo máy đòi hỏi phải có phƣơng pháp biểu diễn chính xác vật thể, bản vẽ phải rõ ràng theo đúng tỉ lệ. Ngƣời đầu tiên đặt nền tảng về phƣơng pháp các hình chiếu vuông góc là nhà bác học ngƣời Pháp Gaspard Monge (1746 – 1818). Bản vẽ thiết lập theo phƣơng pháp của Monge đơn giản và chính xác nên đƣợc dùng phổ biến cho đến ngày nay. Ở nƣớc ta, môn vẽ kỹ thuật là môn kỹ thuật cơ sở quan trọng đƣợc giảng dạy tại các trƣờng Đại học kỹ thuật, Cao đẳng kỹ thuật, trung cấp chuyên nghiệp và đào tọa nghề công nhân kỹ thuật. Hiện nay, bản vẽ kỹ thuật đƣợc hoàn thiện một cách chính xác, khao học theo tiêu chuẩn Quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế; với máy vẽ hiện đại do vận dụng thành tựu ngành máy tính điện tử. 2. Nhiệm vụ và tính chất môn học Ngày nay, bản vẽ kỹ thuật đƣợc dùng rộng rãi trong các hoạt động sản xuất và trong các lĩnh vực kỹ thuật. Bản vẽ kỹ thuật và phƣơng tiện thông tin kỹ thuật, là ngôn ngữ của ngƣời làm công trình kỹ thuật. Môn học vẽ kỹ thuật là một môn kỹ thuật quan trọng trong kế hoạch giảng dạy của các trƣờng kỹ thuật. Nó nhằm cung cấp cho học sinh những hiểu biết cơ bản về vẽ kỹ thuật, tạo cho họ năng lực đọc và lập bản vẽ kỹ thuật, bồi dƣỡng và phát triển trí tƣởng tƣợng không gian và tƣ duy kỹ thuật, đồng thời rèn luyện tác phong làm việc của ngƣời lao động; khoa học, chính xác, có tính cẩn thận, kiên nhẫn, có ý thức tổ chức và kỷ luật cao.
  9. 2 Môn vẽ kỹ thuật là môn học mang tính chất thực hành cao. Vì vậy, trong quá trình học tập học sinh phải nắm vững các kiến thức cơ bản về lí luận phép chiếu, phƣơng pháp biểu diễn vật thể, tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế về bản vẽ. Học tập tốt mon Vẽ kỹ thuật không những giúp ích cho việc học tập các môn khác mà còn giúp ích rất nhiều cho thực tế sản xuất và cuộc sống mỗi chúng ta sau này. II. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật Vật liệu vẽ: là phƣơng tiện thực hiện bản vẽ dƣới dạng tiêu hao : Giấy, bút chì, gôm, Dụng cụ vẽ : là phƣơng tiện thực hiện bản vẽ dƣới dạng tái sử dụng : thƣớc kẻ, êke, compa, rập vẽ vòng tròn, … 1. Ván vẽ Dùng để thay thế cho bàn vẽ chuyên dùng. Khi sử dụng nên chọn mặt thật phẳng và cạnh trái thật thẳng. Giấy đƣợc cố định bên góc trái phía dƣới của ván vẽ. 2. Thƣớc T Thƣớc T đƣợc kết hợp với ván vẽ để dựng các đƣờng bằng. Đầu thƣớc T luôn áp sát vào ván vẽ. 3. Êke Dùng để kết hợp với thƣớc T để dựng các đƣờng thẳng đứng hay các đƣờng xiên 30o, 45o, 60o. 4. Compa và rập vòng tròn Compa : dùng để vẽ các cung tròn hay vòng tròn có bán kính lớn.
  10. 3 Rập vòng tròn : dùng để vẽ các cung tròn hay vòng tròn có bán kính nhỏ. 5. Gôm (tẩy) Dùng để tẩy, xoá các vết dơ, các nét vẽ sai, thừa trên bản vẽ. Trƣớc khi dùng phải lau sạch đầu gôm. 6. Bút chì Nên chọn bút chì theo ký hiệu của ngòi chì. Bút chì mềm (ký hiệu B) dùng để vẽ các nét đậm, viết chữ và số. Bút chì cứng (ký hiệu HB) dùng để vẽ các nét mảnh. Khi vẽ mũi bút chì phải tƣa vào cạnh trên của thƣớc và đƣợc xoay lúc vẽ. Nên dùng bút chì kim.
  11. 4 CHƢƠNG 1 NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ CƠ KHÍ Để đảm bảo cho bản vẽ kỹ thuật là phƣơng tiện thông tin giữa những ngƣời làm công tác kỹ thuật, là tài liệu kỹ thuật liên quan đến sản phẩm vì vậy nó phải đƣợc thực hiện bằng những phƣơng pháp biểu diễn khoa học, chính xác theo những quy tắc đƣợc quy định thống nhất trong các Tiêu chuẩn Nhà nƣớc Việt Nam và Tiêu chuẩn quốc tế về bản vẽ kỹ thuật. Những Tiêu chuẩn Nhà nƣớc về bản vẽ đƣợc ban hành và thông qua vào năm 1963. đến năm 1974 thì các tiêu chuẩn này đƣợc sửa đổi lại và in thành "Hệ thống tài liệu thiết kế" 1.1. Khổ giấy: (TCVN 2 – 74 qui định) Khổ giấy là kích thƣớc qui định của bản vẽ. Theo TCVN khổ giấy đƣợc ký hiệu bằng 2 số liền nhau. Ký hiệu theo TC ISO Ký hiệu TCVN Kích thƣớc Khổ giấy 44 A0 1189 - 841 Khổ giấy 24 A1 594 - 841 Khổ giấy 22 A2 594 - 420 Khổ giấy 12 A3 297 - 420 Khổ giấy 11 A4 297 - 210 1.2. Khung vẽ và khung tên: ( TCVN 3821 – 83 qui định)
  12. 5 Khung bản vẽ và khung tên kẻ bằng nét liền đậm. Khung bản vẽ kẻ cách mép ngoài của khổ giấy là 5mm. Trƣờng hợp muốn đóng thành tập thì phía bên trái kẻ cách mép khổ giấy là 25 mm. Khung tên đặt ở phía dƣới góc bên phải của bản vẽ. Khung tên mẫu. Ô1 : Họ và tên ngƣơi vẽ Ô2 : Ngƣời kiểm tra ky tên Ô3 : Ngày vẽ Ô4 : Ngày kiểm tra Ô5 : Tên bài tập, tên chi tiết Ô6 : Ký hiệu vật liệu Ô7 : Ký hiệu bài tập 1.3. Tỉ lệ Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thƣớc đo đƣợc trên bản vẽ và kích thƣớc tƣơng ứng đo đƣợc trên vật thật. TCVN qui định các loại tỷ lệ sau : Tỉ lệ nguyên hình 1:1
  13. 6 Tỉ lệ phóng to 2:1 2.5 : 1 4:1 5:1 10 : 1 … Tỉ lệ thu nhỏ 1:2 1 : 2.5 1:4 1:5 1 : 10 … Chú ý : Tỉ lệ của bản vẽ ghi trong khung tên. Tỉ lệ của hình biểu diễn ghi bên cạnh. 1.4. Đƣờng nét (Theo TCVN 0008 – 1993 qui định) Để biểu diễn vật thể, trên bản vẽ kỹ thuật dùng các loại nét vẽ có hình dạng và kích thƣớc khác nhau. Các loại nét vẽ đƣợc qui định theo TCVN.  Quy tắc vẽ Khi hai nét vẽ trùng nhau, thứ tự ƣu tiên : - Nét liền đậm : cạnh thấy, đƣờng bao thấy.
  14. 7 - Nét đứt : cạnh khuất, đƣờng bao khuất. - Nét chấm gạch : đƣờng trục, đƣờng tâm. - Nếu nét đứt và nét liền đậm thẳng hàng thì chỗ nối tiếp vẽ hở. Trƣờng hợp khác nếu các nét vẽ cắt nhau thì chạm nhau. 1.5. Chữ viết trong bản vẽ: (Theo TCVN 6 – 85 qui định) Chữ và số trên bản vẽ kỹ thuật phải rõ ràng, dễ đọc. Tiêu chuẩn nhà nƣớc qui định cách viết chữ và số trên bản vẽ nhƣ sau Khổ chữ : là chiều cao của chữ hoa, tính bằng (mm). Khổ chữ qui định là : 1.8; 2.5 ; 3.5 ; 5 ; 7 ; 10… Kiểu chữ (kiểu chữ A và kiểu B): gồm có chữ đứng và chữ nghiêng. - Kiểu chữ A đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) - Kiểu chữ A nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) - Kiểu chữ B đứng (bề rộng của nét chữ b = 1/10h) - Kiểu chữ B nghiêng (bề rộng của nét chữ b = 1/14h) Để đơn giản, ta dùng ba khổ chữ sau : - Khổ chữ to (h7) : ghi tựa bản vẽ. - Khổ trung bình (h5) : ghi tên hình biểu diễn, hƣớng chiếu, vết mặt phẳng cắt - Khổ chữ nhỏ (h3.5) : ghi số kích thƣớc, yêu cầu kỹ thuật, nội dung khung tên và bảng kê. 1.6. Ghi kích thƣớc Kích thƣớc ghi trên bản vẽ dùng để cho biết độ lớn của vật thể. Theo TCVN 5705 – 1993 qui định.
  15. 8 1.6.1. Qui định chung. + Con số kích thƣớc không phụ thuộc vào tỷ lệ bản vẽ và mức độ chính xác của bản vẽ. + Đơn vị kích thƣớc dài là (mm) nhƣng không ghi đơn vị sau con số kích thƣớc. + Đơn vị : Độ, phút, giây phải ghi sau con số kích thƣớc. 1.6.2. Các thành phần của kích thƣớc a) Đường dóng Kẻ bằng nét liền mảnh, vuông góc với đoạn cần ghi kích thƣớc (trƣờng hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên). Đƣờng dóng vƣợt qua đƣờng ghi kích thƣớc 3 ÷ 5mm. Có thể dùng đƣờng tâm kéo dài làm đƣờng dóng. b) Đường kích thước Kẻ bằng nét liền mảnh, song song với đoạn cần ghi kích thƣớc, đƣờng kích thƣớc cách đoạn cần ghi kích thƣớc từ 5 ÷ 10mm. Không dùng đƣờng trục, đƣờng tâm làm đƣờng kích thƣớc. c) Mũi tên +Mũi tên đặt ở hai đầu đƣờng kích thƣớc, chạm vào đƣờng dóng. Góc ở mũi tên khoảng 30° +Độ lớn của mũi tên tỷ lệ thuận với bề rộng của nét liền đậm. Nếu đƣờng kích thƣớc quá ngắn thì cho phép thay mũi tên bằng nét gạch xiên hay dấu chấm.
  16. 9 d) Con số kích thước Con số kích thƣớc ghi ở phía trên, khoảng giữa đƣờng kích thƣớc. Chiều cao của con số kích thƣớc không bé hơn 3,5mm.  Đối với con số kích thước độ dài : Các chữ số đƣợc xếp thành hàng song song với đƣờng kích thƣớc. Hƣớng của con số kích thƣớc phụ thuộc vào phƣơng của đƣờng kích thƣớc. - Đƣờng kích thƣớc nằm ngang : con số kích thƣớc ghi ở phía trên - Đƣờng kích thƣớc thẳng đứng hay nghiêng sang bên phải : con số kích thƣớc nằm ở bên trái - Đƣờng kích thƣớc nghiêng trái : con số kích thƣớc ghi ở bên phải. - Đƣờng kích thƣớc nằm trong vùng gạch gạch : con số kích thƣớc đƣợc dóng ra ngoài và đặt trên giá ngang
  17. 10  Đối với con số kích thước góc : Hƣớng vét của con số kích thƣớc tuỳ thuộc vào phƣơng của đƣờng vuông góc với đƣờng phân giác đó  Một số qui định khi ghi kích thước Kích thƣớc song song : Khi có nhiều kích thƣớc song song nhau thì ghi kích thƣớc nhỏ trƣớc, lớn sau. Các con số kích thƣớc ghi so le nhau và khoảng cách đều nhau Kích thƣớc tròn:
  18. 11 Ghi kích thƣớc cung tròn: Ghi kích thƣớc hình vuông:
  19. 12 CHƢƠNG 2 CÁC DẠNG BẢN VẼ CƠ KHÍ CƠ BẢN 2.1. Vẽ hình học 2.1.1. Dựng đƣờng thẳng song song, vuông góc và chia đều đoạn thẳng a) Dựng đường thẳng song song Cho điểm D nằm ngoài đƣờng thẳng (a). Qua D hãy dựng đƣờng thẳng song song với (a) a. Dùng thƣớc và compa b. Dùng thƣớc thắng và ê-ke b) Dựng đường thắng vuông góc. + Dùng thƣớc và compa + Dùng thƣớc thắng và ê-ke  Qua điểm D nằm ngoài đường thẳng (a) Vẽ [D, R > d(D/a)], đƣờng tròn này cắt (a) tại hai điểm A và B. Dựng đƣờng trung trục của đoạn thẳng AB.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2