intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (Năm 2020)

Chia sẻ: Đàm Tuyết Hạ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

29
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) được ban hành kèm theo quyết định số 546 ngày 11 tháng 8 năm 2020. Giáo trình kết cấu gồm 4 chương, cung cấp cho học viên những kiến thức về: tiêu chuẩn trình bày bản vẽ cơ khí; các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản; vẽ quy ước các chi tiết và các mối ghép; bản vẽ chi tiết - bản vẽ lắp;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ giới và Thủy lợi (Năm 2020)

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI VÀ THỦY LỢI KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP (Ban hành kèm theo quyết định số 546 ngày 11 tháng 8 năm 2020) NĂM 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. 2
  3. 3
  4. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .............................................................................. 1 MỤC LỤC ......................................................................................................... 4 CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẼ KỸ THUẬT ............................................ 6 GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC ........................................................................... 8 Bài mở đầu: Khái quát chung về vẽ kỹ thuật .................................................. 12 1. Khái quát chung: ....................................................................................... 12 2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật. ............................................................... 12 2.1. Vật liệu vẽ. ............................................................................................. 12 2.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng. ................................................................. 13 Chương 1: Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ: ................................................... 18 1.1. Khổ giấy:................................................................................................ 18 1.2. Khung vẽ và khung tên: ........................................................................... 19 1.3. Tỉ lệ: ....................................................................................................... 20 1.4. Đường nét: ............................................................................................. 21 1.5. Chữ viết trong bản vẽ: .............................................................................. 22 1.6. Ghi kích thước: ...................................................................................... 23 Chương 2: Các dạng bản vẽ cơ khí ................................................................. 30 2.1. Vẽ hình học: ........................................................................................... 30 2.1.1. Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc và chia đều đoạn thẳng: ...................................................................................................... 30 2.1.2. Vẽ góc, độ dốc và độ côn: .................................................................. 34 2.1.3. Chia đều đường tròn, dựng đa giác đều: ............................................ 37 2.1.4. Xác định tâm cung tròn và vẽ nối tiếp:............................................... 39 2.2. Hình chiếu vuông góc: ........................................................................... 46 2.2.1. Khái niệm về các phép chiếu: ............................................................. 46 2.2.2. Hình chiếu của điểm, đường thẳng và mặt phẳng: ............................. 48 2.2.3. Hình chiếu của các khối hình học: ..................................................... 53 2.3. Giao tuyến: ............................................................................................. 56 2.3.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối hình học: .................................... 56 2.3.2. Giao tuyến của các khối hình học: ..................................................... 59 2.4. Hình chiếu trục đo: ................................................................................ 64 2.4.1. Khái niệm về hình chiếu trục đo: ....................................................... 64 2.4.2. Phương pháp hình chiếu trục đo: ........................................................ 64 2.4.3. Hình chiếu trục đo xiên cân: ............................................................... 65 2.4.4. Hình chiếu trục đo vuông góc đều:..................................................... 66 2.5. Hình cắt và mặt cắt: ............................................................................... 69 4
  5. 2.5.1. Khái niệm về hình cắt và mặt cắt: ...................................................... 69 2.5.2. Hình cắt:.............................................................................................. 70 2.5.3. Mặt cắt: ............................................................................................... 75 2.5.4. Hình trích: ........................................................................................... 79 Chương 3: Vẽ quy ước các chi tiết và các mối ghép ...................................... 85 3.1. Vẽ qui ước các chi tiết cơ khí: ............................................................... 86 3.1.1. Ren và vẽ qui ước ren: ........................................................................ 86 3.1.2. Vẽ qui ước bánh răng: ........................................................................ 88 3.1.3. Vẽ qui ước lò xo: ................................................................................ 92 3.2. Vẽ qui ước các mối ghép: ................................................................ 95 3.2.1. Ghép bằng ren: ...................................................................................... 95 3.2.2. Ghép bằng then, then hoa, chốt: ............................................................ 97 3.2.3. Ghép bằng đinh tán: ............................................................................ 101 3.2.4. Ghép bằng hàn:.................................................................................... 103 3.3. Dung sai lắp ghép: ................................................................................. 105 3.3.1. Dung sai: ............................................................................................. 105 3.3.2. Cấp chính xác: ..................................................................................... 106 3.3.3. Lắp ghép: ............................................................................................. 108 Chương 4: Bản vẽ chi tiết - Bản vẽ lắp ......................................................... 111 4.1. Bản vẽ chi tiết ......................................................................................... 111 4.1.1. Phân tích bản vẽ chi tiết: ..................................................................... 111 4.1.2. Hình biểu diễn của chi tiết. ................................................................. 111 4.1.3. Cách đọc và phân tích bản vẽ chi tiết: ................................................ 114 4.2. Bản vẽ lắp ............................................................................................... 115 4.2.1. Phân tích bản vẽ lắp: .......................................................................... 115 4.2.2. Hình biểu diễn: .................................................................................... 115 4.3. Dự trù vật tư và phương án gia công...................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 127 5
  6. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC VẼ KỸ THUẬT Mã số của môn học: MH09 Thời gian của môn học: 30 giờ; (Lý thuyết: 15 giờ; Thực hành: 15 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT MÔN HỌC: - Vị trí: Môn học Vẽ kỹ thuật được bố trí học sau khi học xong môn học An toàn lao động và học song song với các môn học Mạch điện, Vật liệu điện, Khí cụ điện - Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở, thuộc các môn học bắt buộc II. MỤC TIÊU MÔN HỌC: - Trình bày được các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật, phương pháp vẽ các loại hình chiếu, mặt cắt, hình cắt, các quy ước của bản vẽ; - Đọc được những bản vẽ cấu tạo các thiết bị, bản vẽ lắp, sơ đồ lắp đặt, bố trí các thiết bị ; - Tuân thủ đúng quy định, quy phạm về vẽ kỹ thuật; - Rèn luyện tình nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, logic khoa học. III. NỘI DUNG MÔ ĐUN: 1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian: Thời gian Số Thực Kiểm tra* Tên các chương, mục Tổng Lý TT hành (LT hoặc số thuyết Bài tập TH) I Bài mở đầu 2 2 II Chương 1. Những tiêu chuẩn 4 2 2 trình bày bản vẽ cơ khí 1. Khổ giấy. 2. Khung vẽ và khung tên. 3. Tỉ lệ. 4. Đường nét. 5. Chữ viết trong bản vẽ. 6. Ghi kích thước. III Chương 2. Các dạng bản vẽ cơ 9 5 4 khí cơ bản 2.1 Vẽ hình học. 2.2 Hình chiếu vuông góc 2.3 Giao tuyến. 2.4 Hình chiếu trục đo 2.5 Hình cắt, mặt cắt IV Chương 3. Vẽ quy ước các chi 8 3 4 1 tiết và các mối ghép 6
  7. 3.1 Vẽ qui ước các chi tiết cơ khí. 3.2 Vẽ qui ước các mối ghép. 3.3 Dung sai lắp ghép - Độ nhẵn bề mặt. V Chương 4. Bản vẽ chi tiết - Bản 7 3 3 1 vẽ lắp 4.1 Bản vẽ chi tiết. 4.2 Bản vẽ lắp. 4.3 Dự trù vật tư và phương án gia công. Cộng: 30 15 13 2 7
  8. GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC Vị trí, ý nghĩa, vai trò môn học : Vẽ kỹ thuật cơ khí gọi tắt là "Vẽ kỹ thuật " là một môn học cơ sở trong chương trình đào tạo cán bộ kỹ thuật ngành điện với thời lượng tùy theo cấp bậc học và nhu cầu của các ngành khác nhau. - Khối lượng kiến thức của môn học "Vẽ kỹ thuật " rất lớn, song với mục tiêu và yêu cầu đào tạo của bậc công nhân lành nghề cho nên cuốn giáo trình này chỉ trình bày ngắn gọn các vấn đề chính sau: - Những kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật, vẽ hình học, các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ, các phương pháp chiếu và biểu diễn vật thể, lập và đọc được những bản vẽ chi tiết và bản ve lắp đơn giản theo đúng qui ước và tiêu chuẩn. Mô đun này phải được học ngay ở học kỳ đầu tiên song song với các mô đun Điện kỹ thuật, An toàn lao động... Mục tiêu của môn học: Sau khi hoàn tất môn học này, học viên có năng lực:  Vẽ/nhận dạng các kí hiệu qui ước trên bản vẽ cơ khí.  Thực hiện bản vẽ cơ khí.  Phân tích các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của các chi tiết cơ khí đơn giản để thi công lắp đặt công trình điện.  Dự toán khối lượng vật tư cần thiết để thi công các chi tiết cơ khí đơn giản phục vụ cho việc sửa chữa thiết bị điện.  Kết hợp với thợ cơ khí để đề ra phương án thi công, kiểm tra quá trình thi công. Mục tiêu thực hiện của môn học: Học xong môn học này, học viên có năng lực:  Vẽ/nhận dạng các kí hiệu trên bản vẽ cơ khí theo các kí hiệu qui ước đã học.  Thực hiện bản vẽ cơ khí theo đúng tiêu chuẩn đã học.  Phân tích các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của các chi tiết cơ khí đơn giản để thi công lắp đặt công trình điện theo các yêu cầu kỹ thuật. 8
  9.  Dự toán khối lượng vật tư cần thiết để thi công các chi tiết cơ khí đơn giản phục vụ cho việc sửa chữa thiết bị điện theo các tiêu chuẩn đã được qui định.  Kết hợp với thợ cơ khí để đề ra phương án thi công, kiểm tra quá trình thi công đạt yêu cầu kỹ thuật. Nội dung chính của môn học: Để thực hiện mục tiêu bài học này, nội dung bao gồm:  Qui ước về bản vẽ cơ khí.  Vẽ qui ước các chi tiết.  Các nguyên tắc cơ bản để thực hiện vẽ và đọc một bản vẽ cơ khí.  Các tiêu chuẩn qui ước được dùng trong bản vẽ. 9
  10. CÁC HÌNH THỨC HỌC TẬP CHÍNH TRONG MÔN HỌC Hoạt động 1: Học trên lớp: - Qui ước về bản vẽ cơ khí. - Vẽ qui ước các chi tiết. - Các nguyên tắc cơ bản để thực hiện vẽ và đọc một bản vẽ cơ khí. - Các tiêu chuẩn qui ước được dùng trong bản vẽ. Hoạt động 2: Thực hành tại lớp Hoạt động 3: Tham quan thực tế: YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔN HỌC Về kiến thức: - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. - Phương pháp vẽ các khối hình học, vẽ giao tuyến.. - Phương pháp vẽ/biểu diễn hình chiếu, hình cắt mặt căt. Về kỹ năng: - Phân tích các bản vẽ kỹ thuật cơ khí cơ bản. - Vẽ qui ước một số chi tiết máy thông dụng. - Vẽ các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ các mối ghép. - Gia công theo bản vẽ một số chi tiết cơ khí thông dụng. Về thái độ:  BÀI KIỂM TRA 1: 30 phút: Kiểm tra viết (vẽ bản vẽ). Đánh giá kết quả tiếp thu bài khái niệm chung về bản vẽ cơ khí và các dạng bản vẽ cơ khí cơ bản. 10
  11.  BÀI KIỂM TRA 2: 30 phút: Đánh giá kết quả tiếp thu về bài Bản vẽ cơ khí chi tiết. Có thể áp dụng cả 2 hình thức kiểm tra viết (vẽ bản vẽ) và kiểm tra trắc nghiệm.  BÀI KIỂM TRA 3 (Kiểm tra kết thúc môn học): 60 phút Kiểm tra kết thúc môn học nhằm đánh giá kiến thức, kỹ năng của học viên khi vận dụng các nguyên tắc của vẽ kỹ thuật vào các vấn đề gia công sửa chữa nhỏ các chi tiết cơ khí.  Bài kiểm tra có thể thực hiện tại lớp, giáo viên cho học viên những yêu cầu cụ thể của một bản vẽ cơ bản.  Các vấn đề trọng tâm phải đánh giá được là: Bản vẽ đúng qui cách, vẽ đúng các hình chiếu, hình cắt, các mối ghép, ghi đúng qui ước các chữ số, dung sai... dự trù chính xác khối lượng vật tư, phương án thi công hợp lý. Các bài kiểm tra cần đánh giá được nội dung trọng tâm (mục tiêu thực hiện) của từng bài học (xem phần các bài dạy). 11
  12. Bài mở đầu: Khái quát chung về vẽ kỹ thuật Mục tiêu thực hiện: Học xong bài học này, học viên có năng lực:  Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ vẽ kỹ thuật theo nội dung bài đã học.  Trình bày đúng hình thức bản vẽ cơ khí như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết ... theo nội dung bài đã học. Nội dung chính: 1. Khái quát chung: Bản vẽ kỹ thuật là công cụ chủ yếu để diễn đạt ý đồ của nhà thiết kế, là văn kiện kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất, là phương tiện thông tin kỹ thuật để trao đổi thông tin giữa những người làm kỹ thuật với nhau. Bản vẽ được thực hiện bằng các phương pháp khoa học, chính xác theo những qui tắc thống nhất của tiêu chuẩn nhà nước. Đối tượng nghiên cứu của môn Vẽ kỹ thuật là các bản vẽ kỹ thuật . Những bản vẽ kỹ thuật dùng trong ngành cơ khí gọi chung là bản vẽ cơ khí. Để lập và đọc được các bản vẽ kỹ thuật thi đòi hỏi học viên phải có những kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật và những kỷ năng sử dụng các dụng cụ vẽ. Nội dung bài học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức về vật liệu, dụng cụ vẽ và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. 2. Vật liệu và dụng cụ vẽ kỹ thuật. 2.1. Vật liệu vẽ. Giấy vẽ: Trong vẽ kỹ thuật thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây: - Giấy vẽ tinh: là loại giấy hơi dày có một mặt nhẵn và một mặt ráp. Khi vẽ bằng bút chì hay bút mực đều dùng mặt nhẵn. 12
  13. - Giấy bóng mờ: thường dùng để can các bản vẽ. - Giấy kẻ ô li: thường dùng để vẽ các bản vẽ phác. Bút chì: Thường sử dụng các loại bút chì đen có kí hiệu như sau: - Loại cứng kí hiệu là H: có các kí hiệu từ 1H, 2H, 3H ... đến 9H. Loại này thường dùng để vẽ những đường có yêu cầu độ sắc nét cao. - Loại có độ cứng trung bình kí hiệu là HB: loại này thường sử dụng, do độ cứng vừa phải và tạo được độ đậm cần thiết cho nét vẽ - Loại mềm kí hiệu là B: có các kí hiệu từ 1B, 2B, 3B ... đến 9B. Loại này thường dùng để vẽ những đường nét có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng cần lưu ý để tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ. Các vật liệu khác: Gồm có tẩy dùng để tẩy chì hay tẩy mực, có thể dùng dao sắc (dao cạo) để cạo vết bẩn trên bản vẽ, giấy nhám dùng để mài nhọn bút chì, băng dính, đinh ghim dùng để ghim tờ giấy vẽ, khăn lau. 2.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng. Bàn vẽ (Ván vẽ): Làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn. Cạnh trái dùng để trượt thước T nên được bào thật nhẵn. Tùy khổ bản vẽ mà dùng các loại ván vẽ có kích thước khác nhau. Các loại thước: Trong vẽ kỹ thuật thường sử dụng các loại thước vẽ sau:  Thước dẹp: Dài (300500) mm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1.1). Hình 1.1: Thước dẹp 13
  14.  Thước chữ T: : gồm thân ngang dài và đầu T có định hay xoay được trên thân ngang. Thước dùng để kẻ các đường thẳng song song nằm ngang hay nghiêng, xác định các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đường chuẩn có trước bằng cách trượt đầu T dọc theo cạnh trái ván vẽ. (hình 1.2).  Thước rập tròn: Dùng vẽ nhanh các đường tròn, cung tròn khi không quan tâm lắm về kích thước của đường tròn, cung tròn đó (hình 1.3). Hình 1.2: Thước chữ T Hình 1.3: Thước rập tròn  Ê ke: trong vẽ kỹ thuật sử dụng một bộ gồm có hai chiếc, một chiếc có hình tam giác vuông cân và chiếc còn lại có hình tam giác vuông và có hai góc là 300 và góc kia là 600 .Ê ke dùng để đo độ và còn dùng phối hợp với thước T hay thước dẹt để kẻ các đường thẳng đứng hay xiên. (hình 1.4). Hình 1.4: Ê ke 14
  15.  Thước cong: dùng để vẽ các đường cong không phải là cung tròn. Khi vẽ phải xác định ít nhất 3 điểm thuộc đường cong, sau đó chọn 1 cung trên thước cong sao cho cung này đi qua 3 điểm đó. Hình 1.5: Thước cong  Hộp com pa: Hộp com pa vẽ kỹ thuật thường dùng có các dụng cụ: Com pa vẽ đường tròn, com pa đo, bút kẻ mực, các đầu nối com pa.  Com pa vẽ đường tròn: Dùng để vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn 12 mm. Nếu vẽ các đường tròn có đường kính lớn hơn nữa thì ta chắp thêm đầu nối. Khi vẽ cần chu ý các điểm sau: - Dầu kim và đầu chì (hay đầu mực) đặt vuông góc với mặt bàn vẽ. - Khi vẽ các đường tròn đồng tâm nên dùng kim có ngấn ở đầu hay dùng cái đinh tâm để tránh kim không ấn sâu xuống ván vẽ hoặc làm cho lỗ tâm trên bản vẽ to ra làm cho nét vẽ mất chính xác. Khi sử dụng ngón tay trỏ và ngón tay cái cầm núm com pa, quay một cách đều đặn và liên tục theo một chiều nhất định.  Com pa đo: Com pa đo dùng để đo độ dài đoạn thẳng từ thước kẻ li đặt lên bản vẽ. Hai đầu kim của com pa đặt đúng vào hai đầu mút của đoạn thẳng hoặc hai vạch ở trên thước kẻ li, sau đó đưa lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu kim xuống mặt giấy vẽ.  Bút kẻ mực: 15
  16. Bút kẻ mực là bút dùng để kẻ mực các bản vẽ hay các bản can bằng mực đen. Khi dùng bút mực cần chú ý mấy điểm sau: - Không trực tiếp nhúng đầu bút vào mực, mà phải dùng bút sắt hoặc bút lông lấy mực, tra vào khe giữa hai mép của bút kẻ mực. Cần giữ cho độ cao của mực có trong bút khoảng từ (6  8)mm để đảm bảo cho nét vẽ đều. - Trước khi vẽ, cần điều chỉnh ốc ở đầu bút để nét vẽ có bề rộng theo ý muốn. - Khi vẽ giữ cho hai mép của đầu bút đều tiếp xúc với mặt giấy để nét vẽ đều đặn; cán bút hơi nghiêng về hướng di chuyển của bút. - Sau khi vẽ xong, lau chùi đầu bút sạch sẽ bằng vải mềm và vặn nới ốc ra để hai mép bút tách rời nhau. Ngày nay thường dùng bút mực kim có các cở nét khác nhau thay cho bút kẻ mực. Trình tự lập bản vẽ: Muốn lập một bản vẽ bằng bút chì hay mực cần vẽ theo một trình tự nhất định có sắp đặt trước. Trước khi vẽ phải chuẩn bị đầy đủ các vật liệu, dụng cụ vẽ và những dụng cụ cần thiết . Khi vẽ thường chia thường chia thành hai bước lớn: bước vẽ mờ và bước vẽ đậm. - Dùng loại bút chì cứng H, 2H để vẽ mờ, nét vẽ phảI đủ rõ và chính xác, sau đó mới tô đậm. - Dùng loại bút chì mềm B, 2B tô đậm các nét cơ bản và bút chì có kí hiệu B hoặc HB tô các nét đứt và viết chữ. Chì dùng để vẽ các đường tròn nên dùng bút chì dùng để vẽ các đường thẳng. Cần giữ cho bút chì luôn luôn nhọn bằng cách chuốt hay màI trên giấy nhám. Không nên tô đi tô lại từng đoạn của nét vẽ. Khi tô đậm các nét vẽ nên tô các nét khó vẽ trước, tô các nét đậm trước, các nét mảnh sau, kẻ các đường nét trước, ghi con số, ghi các kí hiệu và viết chữ sau: a. Vạch các đường trục và đường tâm bằng nét chấm gạch mảnh. b. Tô đậm các nét cơ bản theo thứ tự sau: - Đường cong lớn đến đường cong bé. 16
  17. - Đường bằng từ trên xuống dưới. - Đường thẳng từ trái sang phải. - Đường xiên góc từ trên xuống dưới và từ tráI sang phải. c. Tô các nét đứt theo thứ tự như trên. d. Vạch đường gióng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch của mặt cắt... e. Vẽ các mũi tên, ghi các con số kích thước, viết các kí hiệu và ghi các con số kích thước, viết các kíhiệu và ghi chú bằng chữ. f. Tô khung vẽ và khung tên. g. Kiểm tra và hiệu chỉnh. 17
  18. Chương 1: Các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ: MH: 01 Mục tiêu: - Sử dụng đúng chức năng các loại dụng cụ dùng trong vẽ kỹ thuật. - Trình bày đúng hình thức bản vẽ cơ khí như: khung tên, lề trái, lề phải, đường nét, chữ viết. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong công việc. Nội dung: 1.1. Khổ giấy: Khổ giấy được xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ, được phân ra các khổ giấy chính và các khổ giấy phụ. Bảng 1.1: Kí hiệu và kích thước các khổ giấy chính Kí hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11 Kích thước các cạnh khổ 1189 x 584 x 594 x 297 x 297 x 210 (mm) 841 841 420 420 Kí hiệu theo TCVN 193- A0 A1 A2 A3 A4 66 Từ khổ giấy A0 có thể chia ra các khổ giấy A1, A2..A4. như (hình 1.6). A1 A2 841 A3 A4 1189 - Từ khổ giấy A0 chia Hình đôi ta1.6: có hai tờ giấy Quan hệ các khổ giấy A1. 18
  19. - Từ khổ giấy A1 chia đôi ta có hai tờ giấy A2. - Từ khổ giấy A2 chia đôi ta có hai tờ giấy A3. - Từ khổ giấy A3 chia đôi ta có hai tờ giấy A4. 1.2. Khung vẽ và khung tên: Mỗi bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên riêng. Nội dung của khung vẽ và khung tên của bản vẽ dùng trong sản xuất được qui định trong tiêu chuẩn TCVN 3821- 83.  Khung vẽ: Kẻ bằng nét cơ bản, cách cạnh khổ giấy 5mm. Nếu bản vẽ đóng thành tập thì cạnh trái khung vẽ cách cạnh trái khổ giấy 25mm. 5 5 25 5 25 5 Khung tên 5 Khổ giấy ngang Khung tên 5 Khổ giấy đứng Hình 1.7: Trình bày khung vẽ  Khung tên: Phải bố trí ở góc phải và phía dưới bản vẽ. Trên khổ giấy A4, khung tên được đặt theo cạnh ngắn. 19
  20. Trên các khổ giấy khác khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay ngắn của khổ giấy (hình 1.8) 140 5 20 30 15 Ng-êi vÏ 8 (6) (7) (1) KiÓm tra (8) (9) 8 32 (2) (4) (3) (5) 5 25 H×nh 1.8: Néi dung vµ kÝch th-íc khung tªn (1): §Çu ®Ò bµi tËp hay tªn gäi chi tiÕt, (2): VËt liÖu cña chi tiÕt. (3): Tªn tr-êng, líp. (4): TØ lÖ b¶n vÏ. (5): KÝ hiÖu bµI tËp b¶n vÏ (sè b¶n vÏ). (6): Hä vµ tªn ng-êi vÏ. (7): Ngµy lËp b¶n vÏ. (8): Ch÷ ký cña ng-êi kiÓm tra (9): Ngµy kiÓm tra b¶n vÏ. 1.3. Tỉ lệ: Trong các bản vẽ kỹ thuật tùy theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể mà hình vẽ của vật thể được phóng to hay thu nhỏ theo một tỉ lệ nhất định. 1.3.1. Định nghĩa: Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước vật thể trên hình biểu diễn với vật thể bên ngoài. Riêng con số ghi kích thước là con số thật. 1.3.2. Cách chọn tỉ lệ vẽ: - Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10; 1:20; 1:25; 1:40; 1:50; 1:100. - Tỉ lệ nguyên: 1:1 - Tỉ lệ phóng to: 2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10:1; 20:1; 25:1; 40:1; 50:1; 100:1. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2