Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 4 P13
lượt xem 8
download
Tín hiệu video từ camera được cộng thêm tín hiệu đồng bộ mành và tín hiệu đồng bộ dòng mà các tín hiệu này cũng được dùng để điều khiển camera. Tín hiệu tổng hợp video được điều chế bằng một dao động có tần số RF. Công suất của tín hiệu được khuyếch đại bằng khối khuyếch đại công suất sau đó được truyền ra ăngten.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 4 P13
- bằng tỷ lệ của các điện trở (các điện trở có thể thay bằng các tụ điện khi thực hiện bằng một VLSI). Một thực hiện tương tự giả tâm thu được giới thiệu trong hình 16.20. Mạch điện này thì rất đắt tiền để thực hiện và phục vụ các chức năng cho xử lý video thời gian thực như chúng ta sẽ thấy ở phần tiếp theo. Hình 16.19 (a) PE trong đó hệ số được lưu trữ trong tụ điện; (b) Mạch chứa làm tươi cho (a); (c) PE kiểu hệ số cố định. Hình 16.20 Thực hiện bán tâm thu S/H cho bộ lọc IIR kích thước 2 2 . Chú ý rằng trong cột cuối cùng các PE không có S/H như một phần của mạch ra của chúng. 16.7 Thực hiện các bộ lọc tương tự (lai) 2-D Trong chương 14 chúng ta đã ch ỉ ra khái về các bộ lọc 2-D tương tự, và trong chương 15 chúng ta đã phát triển một phương pháp thiết kế kiểu hàm truyền đạt n ày. Trong phần này chúng ta sẽ dùng một giả thiết tương tự giả thiết biến đổi z để phát triển một phát triển một thực hiện một nội suy đã được cung cấp trong ch ương 14. Nhắc lại rằng hàm truyền đạt lai được cho bởi N N s i z j a ijs m 0 j 0 (16.37) H ( z, s) NN i j 1 bij s z m0 j 0 434
- ở đ ây b00 = 0.0. (Chú ý rằng vị trí của s và z ph ải được chọn cho phù h ợp với ph ần chú ý dùng trong chương này. Biến z-1 ký hiệu cho một dây trễ.) Quan h ệ giữa đầu vào và đầu ra có thể viết trong trường hợp N = 2 có thể viết th ành Y ( z , s ) Y0 ( z , s ) Y1 ( z , s) z 1 Y2 ( z , s) z 2 (16.38) ở đ ây 1 Y0 ( z , s ) a00 X ( z , s ) ((a01 X ( z , s) b01Y ( z , s )) s (16.39) 1 + (a02 X ( z , s) b02Y ( z , s ))) s và 1 Yi ( z , s ) [aio X ( z , s ) bioY ( z , s)] ((ai1 X ( z, s ) bi1Y ( z , s)) s (16.40) 1 (ai 2 X ( z, s ) bi 2Y ( z , s))) s ở đ ây i=1,2. Biểu thức (16.39) và (16.40) xác định cấu trúc của các PE và mạch điện. Hình 16.21 giới thiệu các kiểu PE được dùng. Hình 16.22 là mạch điện. Chú ý sự tương tự giữa thiết này và thiết kế trước. Bộ nhân giới thiệu trong PE có thể là m ột bộ nhân tương tự thực sự với các hệ số chứa trên các tụ và được làm tươi b ằng một mạch nạp-làm tươi tương tự như trong h ình 16.19 và 16.20. Tương tự, các hệ số có thể biểu diễn bằng tỷ lệ các điện trở hoặc các tụ điện dùng một mạch khuếch đại thuật toán như trong hình 16.19c mà không kể S/H. H ình 16.21 Các phần tử PE cho bộ lọc lai. 435
- 16.8 Thiết kế phần cứng Bây giờ chúng ta đã có ý tư ởng làm thế nào để thiết kế và thực hiện các bộ lọc, chúng ta sẽ có khả năng thực sự xây dựng các bộ lọc 2-D cho xử lý video thời gian thực. Ta coi rằng mỗi ảnh quét là một ảnh riêng biệt. Nhắc lại là theo tiêu chuẩn ảnh đư ợc truyền đi thành hai ảnh riêng biệt để có khả năng giới hạn chiều rộng băng tín hiệu trong 5 MHz (xem chương 14). H.J.Kaufman và m ột số người khác nữa xây dựng một bộ lọc tương tự 2 -D b ậc 1 1 th ực hiện một lọc pha tương ph ản thông cao, và dùng mạch điện cơ bản miêu tả trong chương 14. Thiết kế n ày đòi hỏi hai CCD. Hình 16.23 giới thiệu một ảnh thực sự của thực hiện. Phần cứng đã được kiểm tra bằng cách đưa nó vào trong một mạch thu TV, như trong hình 16.24, các ảnh trư ớc và sau được giới thiệu trong hình 16.25. Giá của mạch n ày dưới $100, mà chủ yếu là đ ể mua hai CCD. Giá của mạch có thể giảm xuống nữa nếu cấu trúc trong hình 16.22 được dùng thay thế vào, mà nó chỉ đòi hỏi một CCD cho một thực hiện 1 1. Ảnh trong hình 16.23 giới thiệu hai hệ thống con gồm có thiết kế phần cứng. Hệ thống con có tên là “m ạch trễ tương tự” bao gồm hai dây trễ tương tự (các CCD) và các mạch điện phụ. Một hệ thống khác là một bộ xử lý tương tự, và cơ bản bao gồm các mạch tích phân và các tổng. Hình 16.22 Thực hiện cho bộ lọc lai 2 2 . 16.8.1 Dây trễ 1-H tương tự Hệ thống con này trễ tín hiệu quét một dòng so với dòng quét trước. Trong chuẩn truyền hình U.S. NTSC phù hợp với tốc độ 63.5 micro giây (1-H). Th ời gian trễ phải chính xác trong khoảng 5 nano giây. IC CCD 321 B2 của Fairchild-Weston đ ã đ ược dùng trong thiết kế n ày, và được sản xuất dư ới dạng một DIP 16-pin. Một sơ đồ khối của CCD 321 B2 được giới thiệu trong hình 16.26. Nó bao gồm hai thanh ghi dịch tương tự 455 A và B. Mỗi thanh ghi có 436
- một chân nạp và một bộ khuếch đại đầu ra. Mỗi phần của CCD được trình bày ở phần dưới đây. Cổng nạp vào. Một chân nạp, mà phụ thuộc tuyến tính vào điện áp đầu vào VIA được đ ưa vào thanh ghi d ịch tương tự. Tín hiệu nạp xuất hiện mỗi khi có xung lấy mẫu SA. Xem xét tương tự áp dụng lên cổng nạp B. Thanh ghi dịch tương tự 455 bit. Các chân nạp đến từ các cổng vào được chuyển th ành công từ một vùng bit đ ến một vùng bit tiếp theo. Một dịch chuyển xuất hiện từ mỗi chu kỳ chuyển 1A, 1B. Kênh A và B có các xung chuyển độc lập. Cho một tần số xung nhịp f, một xung nạp đến các cổng vào sẽ bắt kịp độ khuếch đại đầu ra sau một thời gian trễ T, ở đây T = 455/f. Khuếch đại ra. Trong mỗi bộ khuếch đại ra một mạch trích và giữ mẫu được đặt giữa bước thứ hai và bước thứ ba. Mạch trích và giữ mẫu được xung nh ịp bằng RA, RB, riêng lẻ rút ra dạng sóng đầu ra tương tự . V0 sẽ chứa xung nh ịp đưa về mà có th ể loại bỏ bằng bộ lọc thông thấp. Ch ế độ đa nhiệm chống lại thao tác chế độ nối tiếp. Để cun g cấp một trễ 1- H với độ lấy mẫu 910, hai thanh ghi dịch 455 bit có thể nối tiếp với mỗi điều khiển thanh ghi tại cùng một tần số f. Trong trường hợp này: T = 1 -H chu kỳ = 63.555 micro giây = 910/f. Mặc dù chế độ nối tiếp yêu cầu một xung nhịp 14.31818 MHz. Như một sự lựa chọn nữa, dây trễ 1 -H có độ phân giải 910 mẫu có thể rút ra bằng xử lý chế độ đa nhiệm. Hai thanh ghi dịch 455 bit được mắc song song. Các mẫu đầu vào thông thường được luân phiên nhau đưa ra bởi hai thanh ghi A và B, và được gộp lại ở đầu ra. Chế độ đa nhiệm đòi hỏi một tần số xung nhịp là f = 455/63.555 micro giây = 7.159 MHz, nhưng có một tần số lấy mẫu là 14.31818 MHz. Trong các thiết kế hiện nay chế độ đa nhiệm đư ợc dùng. 437
- Để dùng các CCD, các mạch điện phụ trợ phải được thiết kế. Chúng bao gồm: mạch tạo xung nhịp, mạch phối hợp đầu vào và đầu ra, và m ột mạch thông thấp. Hình 16.23 Ảnh của bộ lọc tương tự 2 -D. H ình 16.24 Đưa bộ lọc vào mạch thu của TV. 438
- H ình 16.25 Ảnh TV trước và sau khi xử lý. Ảnh trên là trước; Ảnh dưới là ảnh sau khi qua xử lý. Mạch tạo xung nhịp. Hình 16.27 giới thiệu mạch điện cung cấp các dạng sóng cần thiết cho xử lý đa nhiệm. Thời gian lên và xu ống được thiết kế với yêu cầu 10 ns. Nếu thời gian lên và xuống quá nhanh, dịch chuyển phía dư ới mức 0 có thể gây nên sự nạp tới các thanh ghi dịch. Sự nạp n ày có thể được loại trừ với một hiệu chỉnh trên VSS (-2.0 đến -5.0 V) với sự lưu tâm đ ến tín hiệu nền. Mạch phối hợp và điều chỉnh . Các đầu vào cho các CCD ph ải ít h ơn 1 V đỉnh - đ ỉnh để tránh sự biến dạng. Mạch điện trong hình 16.28 làm suy yếu tín hiệu đầu vào bộ CCD xuống mức 400 đến 500 mV. Xoay chiều phối hợp trở kháng được sử dụng trong mạch, và mạch hiệu chỉnh mức điện một chiều ở các đầu vào được thiết lập bằng bộ chia áp đ iện trở (xấp xỉ 1.5V). Điện áp quy chiếu đầu vào VRA và VRB được đặt ở mức điện áp một chiều bằng cùng loại chia áp điện trở (xấp xỉ 4.5V). Bởi vì tín hiệu chân nạp tỷ lệ với vi phân giữa 439
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Xử lý ảnh số - Những nguyên lý cơ bản part 5
2 p | 161 | 26
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1a P1
11 p | 774 | 25
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1a P17
10 p | 670 | 17
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P1
8 p | 135 | 16
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P15
8 p | 142 | 13
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P5
8 p | 154 | 13
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P3
8 p | 127 | 13
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P4
8 p | 122 | 10
-
Giáo trình Xử lý ảnh y sinh (Ngành Kỹ thuật y sinh): Phần 1
138 p | 46 | 10
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P2
8 p | 124 | 10
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P16
8 p | 110 | 10
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1a P4
11 p | 586 | 8
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 4 P2
7 p | 98 | 7
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 3 P7
9 p | 98 | 7
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 1b P14
8 p | 107 | 7
-
Giáo trình Xử lý ảnh y sinh (Ngành Kỹ thuật y sinh): Phần 2
115 p | 22 | 7
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 4 P5
6 p | 136 | 6
-
Giáo trình xử lý ảnh y tế Tập 2 P15
8 p | 115 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn