intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giới thiệu IBM solidDB Universal Cache 6.3, Phần 1: Bắt đầu với solidDB Universal Cache 6.3

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

69
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lưu vào bộ nhớ nhanh dữ liệu trong bộ nhớ để có tốc độ tối đa Paul Read, Giám đốc giới thiệu sản phẩm của IBM, IBM Tóm tắt: Trong Phần 1 của loạt bài hai phần này, hãy xem giới thiệu về giải pháp solidDB Universal Cache của IBM (IBM solidDB Universal Cache) và các bộ phận cấu thành của nó, và tìm hiểu về các yêu cầu hệ thống cơ sở và kiến trúc của một giải pháp. Hãy bắt đầu với giải pháp IBM® solidDB® Universal Cache và một cơ sở dữ liệu phụ trợ IBM...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giới thiệu IBM solidDB Universal Cache 6.3, Phần 1: Bắt đầu với solidDB Universal Cache 6.3

  1. Giới thiệu IBM solidDB Universal Cache 6.3, Phần 1: Bắt đầu với solidDB Universal Cache 6.3 Lưu vào bộ nhớ nhanh dữ liệu trong bộ nhớ để có tốc độ tối đa Paul Read, Giám đốc giới thiệu sản phẩm của IBM, IBM Tóm tắt: Trong Phần 1 của loạt bài hai phần này, hãy xem giới thiệu về giải pháp solidDB Universal Cache của IBM (IBM solidDB Universal Cache) và các bộ phận cấu thành của nó, và tìm hiểu về các yêu cầu hệ thống cơ sở và kiến trúc của một giải pháp. Hãy bắt đầu với giải pháp IBM® solidDB® Universal Cache và một cơ sở dữ liệu phụ trợ IBM DB2® dùng cho Linux®, UNIX® và Windows®. Phần 2 của loạt bài này cung cấp cho bạn kiến thức cơ sở để cài đặt và thiết lập IBM solidDB với DB2 dùng LUW. Giới thiệu Solid Information Technology là một hãng cung cấp hàng đầu các giải pháp cơ sở dữ liệu nhanh, kết nối liên tục và với mức giá hợp lý. Khởi đầu thành lập vào năm 1992 ở Helsinki, Phần Lan, hãng Solid đã sớm có tầm nhìn về cung cấp các giải pháp cơ sở dữ liệu, cho phép truy cập đến dữ liệu nhanh chóng, không gặp thất bại. Bắt đầu với sản phẩm đầu tiên phát hành vào năm 1994, Solid đã phục vụ hầu hết các nhu cầu về các ứng dụng thời gian thực, được triển khai trong các mạng thế hệ sau, các phòng kinh doanh, máy in mạng đa phương tiện, thiết bị y tế, hệ thống quản lý đội tàu/xe (fleet management ), và các giải pháp điểm bán hàng (POS), và trong một số thứ khác. Ngày nay, Solid Information Technology là một bộ phận của danh mục đầu tư của IBM Information Management và có hàng trăm khách hàng trong một loạt các ngành công nghiệp khác nhau. Có hơn 3.000.000 bản solidDB triển khai trên toàn thế giới trong mạng viễn thông, ứng dụng doanh nghiệp, và phần mềm và hệ thống nhúng. Các lãnh đạo thị trường như Alcatel,
  2. Cisco, EMC2, HP, Nokia, và Siemens tin tưởng vào solidDB đối với các ứng dụng có tính nhiệm vụ sống còn (mission-critical) của họ. IBM cung cấp danh mục đầu tư quản lý thông tin rộng rãi nhất của ngành công nghiệp này, đưa vào các dữ liệu tốc độ cao, truy cập liên tục các ứng dụng có tính nhiệm vụ. Việc đưa ra IBM solidDB 6.3 Universal Cache cung cấp cho IBM khả năng tăng tốc truy cập đến IBM DB2 và IBM Informix® Dynamic Server(IDS), cũng như các cơ sở dữ liệu Oracle, nâng cao hiệu năng của chúng lên đến mười lần. Khi lưu trữ dữ liệu có tính hiệu năng (performance-critical) từ một trong những cơ sở dữ liệu trên đĩa vào bộ nhớ nhanh nhớ bên trong của solidDB, các ứng dụng có thể truy cập dữ liệu với tốc độ cực cao vì nó luôn được giữ lại trong bộ nhớ của máy tính, không phải là trên đĩa. Với solidDB Universal Cache, cả ứng dụng hiện hành và ứng dụng mới bây giờ có thể tạo ra các tải làm việc dữ liệu của hơn 120.000 giao dịch/giây và an toàn dựa vào số lần phản hồi có thể đoán trước được, đo bằng micro-giây để hỗ trợ số lượng ngày càng tăng của người sử dụng và khối lượng dữ liệu, cho phép các công ty nhanh chóng mở khoá giá trị kinh doanh của dữ liệu của họ, đó là tất cả về Thông tin Theo Yêu cầu (Information On Demand). IBM solidDB Universal Cache đem lại những gì cho DB2? Với việc sẵn có IBM solidDB 6.3 Universal Cache, bạn có một phần mềm cơ sở dữ liệu trên bộ nhớ công nghiệp đầu tiên để tăng tốc các cơ sở dữ liệu Oracle, DB2 và IDS của chính IBM. IBM solidDB Universal Cache tích hợp với các c ơ sở dữ liệu quan hệ trên đĩa để tăng tốc truy cập dữ liệu của mình. Việc tăng tốc này có thể là đặc biệt giá trị về dữ liệu có tính hiệu năng, thường được nhiều người truy
  3. cập đồng thời, điển hình của các ứng dụng như các hệ thống đặt phòng và bán vé, các ứng dụng thương mại điện tử, xử lý và cảnh báo, trò chơi trực tuyến, và phần mềm làm các nền ứng dụng dịch vụ (SaaS). Ngoài ra, dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quan hệ dữ liệu trên đĩa hàng đầu có thể được ghi vào bộ nhớ nhanh thành solidDB Universal Cache nhằm hỗ trợ các tải làm việc mà các ứng dụng quen thấy như dịch vụ khách hàng và buôn bán chứng khoán. Hiệu năng thậm chí còn càng được tăng cường do IBM solidDB Universal Cache có thể được đồng định vị và liên kết với ứng dụng. Điều này có nghĩa là IBM solidDB chạy trong cùng một quy trình như ứng dụng. Việc này tránh sự trễ mạng và các thủ tục bổ sung của truyền thông trong bộ xử lý, cũng như việc chuyển đổi ngữ cảnh trong hệ điều hành, góp phần tăng tốc độ. Bài này tập trung vào cách solidDB Universal Cache tích hợp với DB2 để tăng tốc truy cập dữ liệu. Bắt đầu với solidDB Universal Cache Hình 1 thể hiện kiến trúc và các thành phần cơ sở của một giải pháp IBM solidDB Universal Cache, gồm công nghệ Nắm bắt Dữ liệu Thay đổi InfoSphere của IBM (IBM InfoSphere® Change Data Capture -CDC):
  4. Hình 1. Kiến trúc IBM solidDB Cache Universal Các yếu tố chính của kiến trúc này gồm: solidDB: Cơ sở dữ liệu mặt trước (front-end database) hoặc bộ nhớ cache.  RDBMS: Cơ sở dữ liệu phía sau, sử dụng vào việc nhân bản.  Máy chủ Bắt dữ liệu thay đổi InfoSphere CDC (InfoSphere Change  Data Capture): Máy nhân bản cho phép bạn nhân bản dữ liệu giữa bộ nhớ nhanh và RDBMS. Máy chủ Truy cập InfoSphere CDC (InfoSphere CDC Access Server):  Máy chủ quản lý các quy trình nhân bản cho bộ nhớ nhanh và RDBMS. Bàn điều khiển Quản trị InfoSphere CDC (InfoSphere CDC  Management Console): Một ứng dụng GUI (giao diện người sử dụng đồ họa) để lập cấu hình, quản lý, và giám sát các quy trình nhân bản.
  5. Các chi tiết của kiến trúc CDC được giải thích sau này trong phần "Giải pháp lập cấu hình IBM solidDB Universal Cache". IBM solidDB Universal Cache 6.3 là một giải pháp mà có thể được cấu hình để kết hợp các đặc điểm như tính sẵn sàng cao (HotStandby), cho phép phục vụ 24/7 (24 giờ/ ngày, 7 ngày/ tuần) với việc che lỗi, và Nhân bản Cao cấp (Advanced Replication), để điều tiết các thiết bị cân bằng tải hoặc di động mà có thể ngắt kết nối khỏi hệ thống. Bài viết này tập trung vào cặi đặt đơn giản, vào lúc ban đầu một cơ sở dữ liệu solidDB đơn lẻ làm tuyến trước và một cơ sở dữ liệu DB2 đơn lẻ làm phía sau, sau đó thêm vào một cơ sở dữ liệu tuyến trước xa hơn để thể hiện sự thực hiện tính sẵn sàng cao (HA) trong IBM solidDB. Các điều kiện tiên quyết và chuẩn bị cài đặt Trước khi khởi động bất kỳ việc thực hiện hoặc kiểm thử với solidDB Universal Cache, điều cốt yếu là lập ra kế hoạch chính xác những gì bạn muốn đạt được. Có nhiều cấu hình có sẵn với solidDB Universal Cache, tuy nhiên thường bắt đầu với một giải pháp đơn giản với nhân bản hai hướng trên một vài bảng. Thí dụ này được trình bày trong Phần 2 của loạt bài này. Xin hãy chắc chắn rằng bạn đã có một DB2 đang hoạt động cho hệ thống LUW, sau đó kiểm tra các yêu cầu cho solidDB và InfoSphere Change Data Capture. Quan sát danh sách sau đây để tìm ra các yêu cầu hệ thống chi tiết cho mỗi sản phẩm: Yêu cầu hệ thống solidDB:  Khoảng 64MB không gian đĩa dành cho bộ mã, tài liệu, và cơ sở dữ o liệu kiểm thử.
  6. Ít nhất 40MB bộ nhớ cho cấu hình mặc định, cộng với không gian o cho mỗi bảng bạn dự định đưa vào bộ nhớ. Yêu cầu cho InfoSphere CDC:  InfoSphere CDC cần khoảng 220 MB đĩa cho mỗi nguồn dữ liệu. o InfoSphere Access Server cần khoảng 250 MB đĩa. o Bàn điều khiển Quản trị InfoSphere Management cần khoảng 250 o MB đĩa. Nên có 1024MB bộ nhớ. o Bạn có thể tải về phần mềm IBM solidDB Universal Cache. Phần mềm chạy thử được phép dùng trong 90 ngày và gồm: IBM solidDB  IBM InfoSphere CDC dùng cho IBM solidDB  IBM InfoSphere CDC dùng cho IBM DB2  IBM InfoSphere CDC Access Server  Bàn điều khiển Quản trị IBM InfoSphere CDC  Gói tài liệu IBM solidDB  Cài đặt giải pháp IBM solidDB Universal Cache
  7. Việc cài đặt giải pháp IBM solidDB Universal Cache về thực chất là giống nhau, không phụ thuộc vào nền tảng. Phần 2 trong loạt bài này mô tả việc cài đặt của tất cả các thành phần và hướng dẫn cho bạn cách lập cấu hình các thành phần để trình bày việc sử dụng chúng với một cơ sở dữ liệu DB2 phía sau. Bài viết này mô tả trình tự cài đặt và cấu hình với các điều kiện rất đơn giản. Giả định rằng cơ sở dữ liệu phía sau, trong trường hợp này là DB2, đã được cài đặt và đang sử dụng. Trước khi bạn bắt đầu Trước khi bạn bắt đầu cài đặt, hãy kiểm tra lại rằng bạn đã có: Tất cả các gói phần mềm yêu cầu.  Có đầy đủ các quyền ưu tiên hoặc thẩm quyền để cài đặt phần mềm.  Hình 2. Trình tự cài đặt IBM solidDB Universal Cache Bước 1
  8. Bước đầu tiên của bạn là cài đặt IBM solidDB mà, trong phần lớn các trường hợp, chỉ đơn giản là yêu cầu quản trị viên chạy chương trình cài đặt và thiết lập biến môi trường CLASSPATH để nó gồm tệp .jar điều khiển IBM solidDB JDBC. Nếu muốn truy cập phiên bản tiếng Anh của tài liệu ở định dạng PDF, bạn có thể giải nén gói tài liệu riêng vào thư mục con cho hướng dẫn sử dụng. Khi cài đặt hoàn tất, việc khởi động IBM solidDB là hữu ích để bảo đảm rằng việc cài đặt đã thành công. Để khởi động IBM solidDB: Với Linux/UNIX: Nhập lệnh solid -f tại dấu nhắc lệnh để buộc máy chủ  chạy ở mặt nổi (foreground). Với Windows: Nhấn lên biểu tượng có nhãn IBM solidDB Server từ trình  đơn Start. Bạn có thể cần phải thiết lập một liên kết IBM solidDB 6.3 và Trung tâm Thông tin IBM solidDB Univerrsal 6.3 (xem Tài nguyên để có liên kết). Ở đây bạn có thể tìm thấy thông tin mô tả cách sử dụng họ các sản phẩm và đặc tính của IBM solidDB. Tài liệu cài đặt của Máy chủ Truy cập InfoSphere CDC và Bàn Điều khiển Quản trị có thể tìm thấy trong gói tải về (AS_MC_InstallationGuide.zip). Gói này chỉ chứa các chi tiết cài đặt cho Máy chủ Truy cập và Bàn Điều khiển Quản trị; toàn bộ tài liệu InfoSphere khác được gộp trong gói phần mềm tải về và sẽ được cài đặt trong thủ tục cài đặt phần mềm. Bước 2 Bước thứ hai là cài đặt các thành phần InfoSphere CDC dùng cho solidDB. Đây là phần tử nhân bản cho phép bạn nhân bản dữ liệu đến và từ solidDB. Gói này chỉ chứa hình ảnh có thể cài đặt được; toàn bộ tư liệu nằm trong gói tài liệu.
  9. Khi cài đặt xong, nếu bạn cho khởi động và chạy solidDB, bạn có thể khởi động bộ Công cụ Lập cấu hình CDC dùng cho solidDB (CDC for solidDB Configuration Tool) để kiểm chứng lại việc cài đặt là thành công. Bạn có thể tạo ra một cá thể mặc định bằng cách sử dụng các mặc định chuẩn, ứng với người dùng và số cổng. Chú ý: Việc kiểm chứng lại sự cài đặt thông thường được hoàn tất sau khi cài đặt CDC dùng cho IBM solidDB và cơ sở dữ liệu phía sau. Bạn phải có các chi tiết dùng cho người sử dụng và các số cổng trước khi bạn có thể tạo ra cá thể này. Bước 3 Bước thứ ba là cài đặt thành phần InfoSphere CDC cho cơ sở dữ liệu phía sau. Việc này có thể là thích hợp nếu bạn đã sử dụng InfoSphere CDC từ trước để nhân bản. Nếu bạn đã phải cài đặt InfoSphere CDC cho phía sau, khi cài đặt xong, hãy khởi động bộ Công cụ Lập cấu hình CDC dùng cho DB2 để kiểm chứng lại việc cài đặt là thành công. Bạn có thể tạo ra một cá thể mặc định bằng cách sử dụng các mặc định tiêu chuẩn, đối với người dùng và số cổng. Nếu bạn sử dụng bộ mã với gói tải về, bạn sẽ có 14 ngày để đánh giá sản phẩm. Nếu bạn cần thử nghiệm sâu rộng hơn, xin liên hệ với đại diện IBM ở khu vực của bạn để có thêm chi tiết. Nếu bạn đã từng có một giải pháp nhân bản, bằng cách sử dụng SQL hoặc Q- Replication, đã được cài đặt cho cơ sở dữ liệu phía sau, cần phải đảm bảo không có xung đột. Bước 4 Bước thứ tư của bạn là việc cài đặt Máy chủ Truy cập InfoSphere CDC. Đây là máy trạm điều khiển các quá trình để nhân bản và truyền thông với Bàn Điều
  10. khiển Quản trị. Nếu bạn đang sử dụng một tường lửa hoặc bất kỳ cơ chế an ninh nào khác, bạn có thể cần phải xác nhận các cổng tĩnh đối với các quy tr ình nhân bản và truyền thông. Bạn có thể làm điều này bằng cách biên soạn tệp dmaccess.vmargs. Bước 5 Bước thứ năm là cài đặt Bàn Điều khiển Quản trị InfoSphere CDC. Bàn điều khiển là GUI cho phép bạn quản lý môi trường nhân bản của bạn. Lập cấu hình giải pháp IBM solidDB Universal Cache Viêc lập cấu hình của giải pháp IBM solidDB Universal Cache đòi hỏi thực hiện một thuê bao nhân bản giữa solidDB Universal Cache và cơ sở dữ liệu phía sau. Phần này cung cấp một tổng quan về quy trình lập cấu hình để thực hiện việc này.
  11. Hình 3. Kiến trúc IBM InfoSphere CDC Các thành phần chủ yếu của kiến trúc này gồm: Kho dữ liệu (Datastore, còn gọi là Tác tử Nhân bản Replication Agent)  - một quy trình trên các máy chủ nguồn hoặc đích mà chấp nhận các yêu cầu từ Máy chủ Truy cập và giao tiếp với Máy nhân bản (Replication Engine) để quản lý hoạt động nhân bản. Máy nhân bản - một quy trình gửi hoặc nhận dữ liệu nhân bản.  Bộ điều hành Truy cập (Access Manager) - một thành phần tích hợp của  Bàn Điều khiển Quản trị. Bạn sẽ sử dụng Bàn Điều khiển Quản trị để quản lý các kho dữ liệu và tài khoản người sử dụng. Trước khi bạn bắt đầu
  12. Trước khi bạn bắt đầu lập cấu hình cho giải pháp của bạn, hãy kiểm tra lại rằng bạn đã có: Các cơ sở dữ liệu của bạn đã khởi động và đang chạy.  Có đầy đủ các quyền ưu tiên hoặc thẩm quyền để lập cấu hình môi trường  của bạn. Các chi tiết cho người sử dụng và các số cổng của các cá thể CDC.  Đã xác định được mô hình nhân bản mong muốn của bạn.  Bước 1 Bước đầu tiên là tạo ra một cá thể của InfoSphere CDC cho IBM solidDB. Nếu bạn đã tạo ra các cá thể mặc định trong Bước 2 của phần “Cài đặt giải pháp IBM solidDB Universal Cache”, điều này có thể được sử dụng trong phần lớn các trường hợp. Ngược lại bạn sẽ phải khởi động công cụ lập cấu hình (dmconfigurets, có thể tìm thấy trong thư mục con bin (bin subdirectory) đối với InfoSphere CDC). Bước 2 Bước thứ hai của bạn là tạo ra một cá thể của InfoSphere CDC đối với cơ sở dữ liệu phía sau. Nếu bạn đã tạo ra cá thể mặc định trong Bước 3 của phần “Cài đặt giải pháp IBM solidDB Universal Cache”, có thể sử dụng trong hầu hết các tr ường hợp. Ngược lại bạn sẽ cần phải khởi động công cụ lập cấu hình. Bước 3 Bước thứ ba là đăng nhập vào Bàn Điều khiển Quản trị. Khi bạn đăng nhập vào Bàn Điều khiển Quản trị, bạn đang kết nối với Máy chủ Truy cập. Việc đăng nhập ban đầu cần người dùng là Quản trị viên Hệ thống, được tạo ra trong lúc cài đặt.
  13. Quản trị viên Hệ thống có quyền truy cập đến tất cả các hoạt động có sẵn trong Bàn Điều khiển Quản trị. Nó có thể được sử dụng để gán các quyền cho những người sử dụng cụ thể để cho phép uỷ quyền các nhiệm vụ. Tất cả b ước sau này được thực hiện trong Bàn Điều khiển Quản trị và phải dựa trên mô hình nhân bản của bạn. Bước 4 Bước thứ tư của bạn là tạo mới các kho dữ liệu dùng cho solidDB và cơ sở dữ liệu phía sau. Khi thêm mới một kho dữ liệu, bạn: Phải quy định thông tin về cơ sở dữ liệu và cung cấp các tham số kết nối cơ  sở dữ liệu để những người sử dụng có thể kết nối với kho dữ liệu. Cần phải gán cho cả hai kho dữ liệu cho cùng một hay nhóm người dùng.  Có thể (tuỳ ý) thiết lập hành vi kết nối mặc định đối với Máy chủ Truy cập.  Quản trị viên có thể định nghĩa cổng mặc định, quy định các cổng ra ngoài cho Máy chủ Truy cập, và thiết lập hệ thống tự động kết nối với các nguồn dữ liệu khi đăng nhập. Bước 5 Bước thứ năm là định nghĩa mô hình nhân bản giữa solidDB và cơ sở dữ liệu phía sau. Ví dụ này có một mô hình hai hướng đơn giản giữa solidDB và DB2. Khi bổ sung mô hình nhân bản mới, bạn: Phải định nghĩa các bảng, sẽ được nhân bản, trong các cơ sở dữ liệu nguồn  và đích. Thiết lập các thuê bao, từ solidDB đến DB2 và DB2 đến solidDB. 
  14. Ánh xạ các bảng để nhân bản trong cả hai thuê bao. Đối với mỗi việc ánh  xạ, đặt chế độ dò tìm và giải quyết xung đột. Bắt đầu nhân bản.  Kết luận IBM solidDB Universal Cache là phần mềm cơ sở dữ liệu quan hệ trong bộ nhớ với tốc độ cực cao, hoạt động nhanh hơn mười lần cơ sở dữ liệu thông thường. Nó sử dụng ngôn ngữ SQL quen thuộc, cho phép các ứng dụng đạt được lưu lượng hàng chục nghìn giao dịch/giây với thời gian trả lời tính bằng microgiây, và đảm bảo tính sẵn sàng dữ liệu cao cho ứng dụng nhờ việc khắc phục lỗi theo giây. Nó có thể được triển khai như một bộ nhớ nhanh đối với hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ IBM DB2, IDS, hoặc Oracle để cung cấp dữ liệu có tính hoạt động với tốc độ cực cao. Bài viết này đã trình bày giải pháp IBM solidDB Universal Cache và giải thích các bộ phận cấu thành của nó. Nó đã phác thảo ra các yêu cầu hệ thống cơ bản và kiến trúc của một giải pháp. Bài viết này đã mô tả cách khởi động giải pháp IBM solidDB Universal Cache và một cơ sở dữ liệu phía sau DB2 LUW. Hãy chờ xem tiếp Phần 2, nó sẽ dẫn dắt bạn đi qua các bước thực hiện một giải pháp mẫu, đầy đủ với một ứng dụng mẫu và nhân bản hai chiều với một cơ sở dữ liệu phía sau DB2.
  15. Mục lục Giới thiệu  IBM solidDB Universal Cache đem lại những gì cho DB2?  Bắt đầu với solidDB Universal Cache  Cài đặt giải pháp IBM solidDB Universal Cache  Lập cấu hình giải pháp IBM solidDB Universal Cache  Kết luận 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2