Giới thiệu một số công nghệ chăn nuôi bò sữa nhằm nâng cao chất lượng sữa và tăng hiệu quả kinh tế nông hộ
lượt xem 5
download
Tài liệu “Giới thiệu một số công nghệ chăn nuôi bò sữa nhằm nâng cao chất lượng sữa và tăng hiệu quả kinh tế nông hộ” được biên soạn cô đọng các thông tin cần thiết, đơn giản, dễ hiểu và thực tế nhằm cung cấp cho các hộ chăn nuôi bò sữa những kiến thức kỹ thuật cơ bản và cần thiết nhất để cải thiện chất lượng sữa, nâng cao sản lượng sữa. Mời các bạn cùng tham khảo để biết thêm các nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giới thiệu một số công nghệ chăn nuôi bò sữa nhằm nâng cao chất lượng sữa và tăng hiệu quả kinh tế nông hộ
- ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TP.HCM TÀI LIỆU TẬP HUẤN HỘI THI - TRIỂN LÃM BÒ SỮA TP.HCM, LẦN V - NĂM 2015 GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI BÒ SỮA NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SỮA VÀ TĂNG HIỆU QUẢ KINH TẾ NÔNG HỘ Biên soạn: Th.S Vương Ngọc Long TP.HCM, 10/2015
- LỜI MỞ ĐẦU Chăn nuôi bò sữa là một nghề không đơn giản và muốn được phát triển hiệu quả và bền vững thì cần phải được đào tạo huấn luyện kỹ thuật trước khi khởi sự, trong cả quá trình chăn nuôi và cũng đòi hỏi sự đầu tư cơ bản, chuyên nghiệp. Thị trường sữa vẫn còn rất nhiều tiềm năng phát triển đối với Việt Nam. Tuy nhiên, sắp tới vấn đề hội nhập kinh tế toàn cầu nhất là tham gia vào Hiệp định Đối tác Chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP) thì các hộ chăn nuôi bò sữa trong nước cũng sẽ gặp phải nhiều thách thức. Muốn tồn tại bền vững thì chỉ có một con đường đó là chăn nuôi chuyên nghiệp, áp dụng công nghệ kỹ thuật, thay đổi tư duy cũ, phát triển theo quy hoạch và tuân thủ các nguyên tắc kinh tế thị trường là cung cấp sản phẩm phù hợp với yêu cầu thị trường. Yêu cầu ngày càng cao về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm sữa đòi hỏi người chăn nuôi bò sữa và công ty chế biến phải áp dụng các biện pháp nghiêm ngặt để kiểm soát chất lượng sữa từ nông trại đến bàn ăn của người tiêu dùng. Đối với người chăn nuôi bò sữa, mục tiêu chính là làm sao sản xuất ra nhiều sữa với chất lượng cao đáp ứng cho tiêu chuẩn thu mua của các nhà máy chế biến sữa, từ đó tăng thu nhập cho bản thân mình. Những tiêu chuẩn quan trọng mà các công ty thu mua sữa tại các nước phải áp dụng là số lượng tế bào biến dưỡng (tế bào Soma), tỉ lệ khô không béo, chất béo và vi sinh vật trong sữa. Các chỉ số này không chỉ là tiêu chuẩn thu mua và giá tiền thanh toán mà còn là chỉ số cho thấy tình trạng sức khỏe và nuôi dưỡng, cho ăn của đàn bò và điều kiện vệ sinh chuồng trại, vắt sữa trong quá trình chăn nuôi bò sữa. Tài liệu “GIỚI THIỆU MỘT SỐ CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI BÒ SỮA NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG SỮA VÀ TĂNG HIỆU QUẢ KINH TẾ NÔNG HỘ” được biên soạn cô đọng các thông tin cần thiết, đơn giản, dễ hiểu và thực tế nhằm cung cấp cho các hộ chăn nuôi bò sữa những kiến thức kỹ thuật cơ bản và cần thiết nhất để cải thiện chất lượng sữa, nâng cao sản lượng sữa. Đây là tài liệu xây dựng phục vụ cho HỘI THI - TRIỂN LÃM BÒ SỮA THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH LẦN V - NĂM 2015 và lưu hành trong khuôn khổ Hội thi. Các loại thuốc, sản phẩm thú y, thức ăn… được giới thiệu trong tài liệu chỉ mang tính tham khảo. Mọi việc chuyển giao, sử dụng tài liệu này cho các đối tượng khác phải được sự đồng ý của Tác giả và Ban tổ chức Hội thi. BAN TỔ CHỨC Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 2
- MỤC LỤC PHẦN 1. CÔNG NGHỆ LÀM MÁT CHỐNG STRESS NHIỆT ........................... 8 I. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CHUỒNG TRẠI VÀ STRESS NHIỆT ..................... 8 1.1. Điều kiện nhiệt độ thích hợp cho bò sữa ................................................................ 8 1.2. Stress nhiệt ở bò sữa ............................................................................................... 8 1.3. Dấu hiệu của stress nhiệt ........................................................................................ 9 1.4. Ảnh hưởng của stress nhiệt lên sinh sản và năng suất sữa ..................................... 9 1.5. Các giải pháp giảm stress nhiệt cho bò ................................................................ 11 PHẦN 2. DINH DƯỠNG BÒ SỮA ........................................................................... 16 I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO BÒ SỮA .......................................................... 16 1.1. Lượng thức ăn ăn vào ........................................................................................... 16 1.2. Nhu cầu năng lượng ............................................................................................. 19 1.3. Nhu cầu đạm (Protein) ......................................................................................... 22 1.4. Nhu cầu chất xơ .................................................................................................... 23 1.5. Nhu cầu khoáng .................................................................................................... 23 1.6. Nhu cầu Vitamin .................................................................................................. 25 1.7. Nhu cầu nước ....................................................................................................... 25 II. PHÂN NHÓM THỨC ĂN CHO BÒ SỮA ............................................................ 26 III. PHƯƠNG PHÁP CHO ĂN .................................................................................... 31 3.1. Các phương pháp cho ăn ...................................................................................... 31 3.2. Cho ăn theo phương pháp riêng lẻ ....................................................................... 31 3.3. Cho ăn theo phương pháp phối trộn tổng hợp (TMR) ......................................... 32 3.4. Phương pháp cho ăn theo phối trộn từng phần (PMR) ........................................ 32 PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP CHO ĂN KHẨU PHẦN PHỐI TRỘN TỔNG HỢP (TMR) .......................................................................................................................... 33 I. GIỚI THIỆU ........................................................................................................... 33 1.1. Định nghĩa ............................................................................................................. 33 1.2. Các yêu cầu chung khi áp dụng phương pháp cho ăn TMR ................................. 33 1.3. Các loại thiết bị cần thiết ...................................................................................... 34 II. THỰC HÀNH PHỐI TRỘN TMR ......................................................................... 36 2.1. Phân nhóm bò/bê .................................................................................................. 36 2.2. Các cơ sở xây dựng khẩu phần cho một đàn bò .................................................. 37 2.3. Hướng dẫn yêu cầu thành phần dinh dưỡng cho khẩu phần các nhóm bò .......... 39 Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 3
- 2.4. Thực hành phối trộn TMR ................................................................................... 43 2.5. Kiểm tra chất lượng TMR .................................................................................... 44 2.6. Đánh giá và quản lý máng ăn ............................................................................... 46 PHẦN 4. TRỒNG, CHẾ BIẾN VÀ BẢO QUẢN DỰ TRỮ THỨC ĂN THÔ XANH .......................................................................................................................... 49 I. VAI TRÒ CỦA VIỆC TRỒNG CÂY THỨC ĂN THÔ XANH TRONG CHĂN NUÔI BÒ SỮA ............................................................................................................. 49 II. CÁC GIỐNG CÂY CUNG CẤP THỨC ĂN THÔ XANH CHỦ LỰC ................. 50 2.1. Giống cỏ Mulato II ................................................................................................ 50 2.2. Giống ngô (bắp) ..................................................................................................... 52 III. KỸ THUẬT Ủ CHUA ............................................................................................ 54 3.1. Mục tiêu kỹ thuật của ủ chua thức ăn thô xanh ..................................................... 54 3.2. Các bước tiến hành ủ chua ..................................................................................... 56 3.3. Đánh giá chất lượng thức ăn ủ chua ...................................................................... 58 PHẦN 5. KIỂM SOÁT TẾ BÀO SOMA TRONG SỮA ........................................ 60 I. TẾ BÀO SOMA VÀ MỐI QUAN HỆ VỚI CHẤT LƯỢNG, SẢN LƯỢNG SỮA .60 1.1. Tế bào Soma ......................................................................................................... 60 1.2. Mối quan hệ giữa số lượng tế bào Soma trong sữa và sản lượng ........................ 60 II. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT TẾ BÀO SOMA TRONG SỮA ........................ 61 2.1. Các tiêu chuẩn để đánh giá tình hình viêm vú trong một đàn bò sữa ................... 62 2.2. Biện pháp kiểm soát tế bào Soma và bệnh viêm vú ............................................. 62 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 65 Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 4
- DANH SÁCH BẢNG Bảng 1. Lượng vật chất khô ăn vào của bò đang cho sữa giai đoạn đầu kỳ cho sữa ... 18 Bảng 2. Lượng vật chất khô ăn vào của bò đang cho sữa giai đoạn giữa và cuối kỳ cho sữa ................................................................................................................................. 18 Bảng 3. Quy đổi sữa theo tỷ lệ béo khác nhau về sữa chuẩn ....................................... 19 Bảng 4. Nhu cầu năng lượng duy trì cho bò sữa theo trọng lượng .............................. 20 Bảng 5. Nhu cầu năng lượng cho bò sữa mang thai theo tháng mang thai .................. 20 Bảng 6. Nhu cầu năng lượng cho sản xuất 1 lít sữa theo % béo (và tỷ lệ đạm là 3,2%) ...................................................................................................................................... 21 Bảng 7. Nhu cầu năng lượng cho tăng 1 kg trọng lượng theo giai đoạn cho sữa ........ 21 Bảng 8. Nhu cầu đạm duy trì cho bê theo trọng lượng và mức tăng trọng .................. 22 Bảng 9. Nhu cầu đạm duy trì cho bò tơ theo trọng lượng và mức tăng trọng .............. 22 Bảng 10. Nhu cầu đạm duy trì cho bò sữa theo giai đoạn cho sữa, mang thai và theo trọng lượng ....................................................................................................... 23 Bảng 11. Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn thô ........................................ 30 Bảng 12. Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn phụ phế phẩm ....................... 30 Bảng 13. Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn tinh ........................................ 30 Bảng 14. Số loại TMR gợi ý cho trại bò quy mô lớn ................................................... 39 Bảng 15. Số loại TMR gợi ý cho trại bò quy mô nhỏ .................................................. 39 Bảng 16. Một bảng tính nhu cầu dinh dưỡng cho bò sữa ............................................. 40 Bảng 17. Thành phần dinh dưỡng cho khẩu phần các nhóm bò vắt sữa ...................... 41 Bảng 18. Thành phần dinh dưỡng cho khẩu phần các nhóm bò cạn sữa ..................... 42 Bảng 19. Thành phần dinh dưỡng cho khẩu phần các nhóm bò tơ, hậu bị .................. 43 Bảng 20. Số loại TMR gợi ý cho trại bò quy mô nhỏ .................................................. 45 Bảng 21. Ví dụ về TMR không đạt yêu cầu do băm trộn quá kỹ ................................. 45 Bảng 22. Ví dụ về TMR không đạt yêu cầu do băm trộn không kỹ ............................ 46 Bảng 23. So sánh chỉ tiêu sản xuất, dinh dưỡng giữa cỏ Voi và cỏ Mulato II ............. 49 Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 5
- DANH SÁCH HÌNH ẢNH Hình 1. Bò stress nhiệt .................................................................................................... 9 Hình 2. Hệ thống làm mát bò sữa ................................................................................. 12 Hình 3. Chuồng nuôi quá chật chội gây stress cho bò ................................................. 13 Hình 4. Amino plus: đạm thoát qua (by pass) .............................................................. 14 Hình 5. Bergafat: béo thoát qua (by pass) .................................................................... 14 Hình 6. Một số sản phẩm nấm men có mặt trên thị trường Việt Nam ......................... 14 Hình 7. Khoáng điện giải bò sữa Pfilyte ...................................................................... 14 Hình 8. Bò cần được ăn no trước và hỏm hông là nơi quan sát cho biết điều này ....... 16 Hình 9. Biểu hiện của một bê thiếu đồng ..................................................................... 25 Hình 10. Luôn luôn cho bò uống đầy đủ nước và nước phải sạch ............................... 26 Hình 11. Các loại thức ăn thô xanh thô khô cho bò sữa ............................................... 27 Hình 12. Các loại thức ăn tinh cho bò sữa ................................................................... 28 Hình 13. Các loại thức ăn bổ sung khoáng, vitamin, probiotic cho bò sữa .................. 29 Hình 14. Tháp thức ăn cho bò sữa ................................................................................ 31 Hình 15. Máy trộn thức ăn TMR trục ngang và cấu trúc bên trong ............................. 35 Hình 16. Máy trộn thức ăn TMR trục đứng và cấu trúc bên trong ............................... 35 Hình 17. Một máy trộn thức ăn TMR trục đứng dùng cho trang trại gia đình ............. 35 Hình 18. Dụng cụ sàng để phân loại xơ, tinh (Penn State Particle Separator) ............ 45 Hình 19. Bò lựa chọn thức ăn cho thấy TMR chưa đạt yêu cầu ................................. 47 Hình 20. Thức ăn dư chất lượng đồng đều cho thấy TMR phối trộn chưa đạt yêu cầu ... ....................................................................................................................................... 48 Hình 21. Thức ăn dư chủ yếu thức ăn thô cho thấy TMR chưa đạt yêu cầu do chất lượng thức ăn thô xanh và băm chưa kỹ ....................................................................... 48 Hình 22. Cỏ voi có phần thân cao, cứng bò thường chê không ăn ............................... 49 Hình 23. Cỏ Mulato trồng tại vùng khí hậu nóng (Bình Định) .................................... 50 Hình 24. Cỏ Mulato trồng tại vùng khí hậu mát (Lâm Đồng) ...................................... 50 Hình 25. Dùng cành cây có lá kéo khua để lấp một lớp đất mỏng ............................... 51 Hình 26. Thu hoạch cỏ Mulato bằng máy cắt .............................................................. 52 Hình 27. Ngô gieo dày làm thức ăn thô xanh cho bò sữa ............................................ 53 Hình 28. Ngô chín sáp làm thức ăn thô xanh/ủ chua cho bò sữa ............................... 53 Hình 29. Cỏ băm kích thước đạt yêu cầu và ngô băm to không đạt ............................ 54 Hình 30. Dầm nén và bao phủ kín hố ủ là chìa khóa thành công của ủ chua thức ăn .. 55 Hình 31. Các loại men ủ chua thức ăn tại thị trường Việt Nam ................................... 56 Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 6
- Hình 32. Lót film/ny lon chuyên dụng bảo vệ hố ủ ..................................................... 57 Hình 33. Chèn chặt các góc, các mép hố ủ chua bằng các bao hình trụ ...................... 58 Hình 34. Thức ăn ủ chua đạt chuẩn tốt và đạt có thể cho ăn ........................................ 59 Hình 35. Thức ăn ủ chua hư hỏng không được cho bò ăn ............................................ 59 Hình 36. Kiểm tra sữa trước khi vắt để phát hiện sữa bất thường, cần thiết thì thử CMT là biện pháp đầu tiên để kiểm soát tế bào Soma trong sữa ........................................... 61 Hình 37. Lau bầu vú sạch sẽ trước khi vắt, nhúng thuốc sát trùng bầu vú sau khi vắt là biện pháp quan trọng để kiểm soát bệnh viêm vú trên bò sữa ..................................... 62 Hình 38. Tuân thủ quy trình vệ sinh vắt sữa là biện pháp quan trọng để đảm bảo chất lượng sữa tốt nhất ......................................................................................................... 63 Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 7
- PHẦN I CÔNG NGHỆ LÀM MÁT CHỐNG STRESS NHIỆT I. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG CHUỒNG TRẠI VÀ STRESS NHIỆT 1.1. Điều kiện nhiệt độ thích hợp cho bò sữa Điều kiện khí hậu, thời tiết lý tưởng cho sự tăng trưởng và sản xuất của bò sữa: Nhiệt độ không khí từ 10 - 20 C o Ẩm độ tương đối từ 55 - 65% Tốc độ gió trung bình khoảng 5 - 7 km/h Mức độ ánh sáng trung bình > 200 lux Khi nhiệt độ không khí tăng cao hơn 27 oC, hiệu quả sinh học trong các hoạt động của bò sữa đều giảm thấp. Đối với bò sữa nuôi trong vùng nhiệt đới, người ta đặc biệt quan tâm đến chỉ tiêu “số ngày có hơn 6 giờ mà nhiệt độ không khí cao hơn 27oC” (gọi tắt là số ngày có nhiệt độ > 27oC). Khi số ngày có nhiệt độ > 27oC càng cao, hiệu quả sản xuất sữa càng giảm. Trong điều kiện khí hậu, thời tiết của vùng nhiệt đới như Việt Nam, thường thì nhiệt độ không khí vượt mức 25oC và ẩm độ tương đối vượt mức 80% là một bất lợi gây nhiều tác động xấu lên khả năng sản xuất của bò sữa. 1.2. Stress nhiệt ở bò sữa Khi trời nắng nóng, nhiệt độ môi trường từ 33 - 36oC, vượt xa nhiệt độ thích hợp đối với bò sữa, nên chúng cố gắng duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định trong điều kiện nhiệt độ môi trường thay đổi. Mục đích của hoạt động ổn định thân nhiệt là giữ được sự cân bằng giữa nhiệt sinh ra trong cơ thể (do hoạt động, sản xuất, trao đổi chất, quá trình lên men ở dạ cỏ để tiêu hóa thức ăn) và nhiệt mất đi do tương tác với nhiệt độ môi trường bên ngoài. Bò năng suất càng cao, trao đổi chất càng mạnh, nhiệt sinh ra càng nhiều. Hai phương thức chính để thải nhiệt là làm mát bằng bốc hơi nước kết hợp với dẫn nhiệt và đối lưu. Sự bốc hơi nước qua da (đổ mồ hôi) và phổi (thở) là con đường chủ yếu để thải nhiệt. Khi nhiệt độ từ 5 - 16oC thì bò sữa thở 15-30 lần/phút. Khi nhiệt độ tăng từ 23 - 33oC, kết hợp với ẩm độ cao thì nhịp thở tăng cao đột ngột có khi lên trên 80 nhịp/phút, bò thở dồn dập và nông. Sự thoát nhiệt bằng cách đổ mồ hôi của bò phụ thuộc vào số lượng tuyến mồ hôi và ẩm độ môi trường. Nhiệt độ môi trường cao cản trở thải nhiệt từ cơ thể. Ẩm độ môi trường cao cản trở bốc hơi nước từ bò. Khi nhiệt sinh ra trong cơ thể lớn hơn nhiệt thải ra từ cơ thể vào môi trường thì thân nhiệt vượt quá 390C bò xuất hiện stress nhiệt. Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 8
- 1.3. Dấu hiệu của stress nhiệt Các dấu hiệu đầu tiên của stress nhiệt là: Bò thở nhiều, nhịp thở trên dưới 80 lần/phút Bò ngừng ăn và ngừng nhai lại Bò tập trung vào các khu vực cấp nước, uống nhiều nước Nhiệt độ trực tràng vượt quá 40 C o Khi nhiệt độ trực tràng vượt quá 41oC bước đi của chúng chậm chạp, bò vươn cổ há miệng ra để thở, nước bọt tiết nhiều trào ra ngoài miệng. Khi nhiệt độ trực tràng vượt quá 41,8oC, nhịp thở hạ xuống đột ngột, đây là thể cấp tính cần phải can thiệp ngay. Khi trong đàn có từ 70% số bò bị stress thì coi như toàn đàn bị stress. Hình1. Bò stress nhiệt 1.4. Ảnh hưởng của stress nhiệt lên sinh sản và năng suất sữa Bò bị stress nhiệt ảnh hưởng đến nhiều hoạt động sống và sản xuất của bò sữa. Tập trung vào các nhóm ảnh hưởng chính: a. Dinh dưỡng - Khi bò bị stress nhiệt thì giảm ăn vào (do giảm độ ngon miệng). Các nghiên cứu cho thấy, thì lượng chất khô của thức ăn ăn vào giảm từ 10 - 15% tùy mức độ. Các nghiên cứu cho thấy cứ mỗi 1oC cao hơn 20oC thì bò giảm ăn 0,26 kg vật chất khô và mỗi 1kg vật chất khô ăn vào giảm là tương đương với giảm 2 kg sữa. Lượng ăn vào giảm sẽ dẫn đến sự thiếu hụt dưỡng chất cho các hoạt động của cơ thể. - Khi bò bị stress nhiệt, để bù đắp lượng dưỡng chất, khuynh hướng cho ăn nhiều thức ăn tinh cũng dẫn đến các bệnh biến dưỡng như bệnh acid dạ cỏ. Ngược lại, khi bò giảm ăn, nếu không được bù đắp năng lượng từ nguồn thức ăn, bò sẽ huy động năng lượng từ nguồn mỡ dự trữ và sẽ dẫn đến bệnh ketosis. Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 9
- - Khi bò bị stress nhiệt, bò thường có khuynh hướng uống nhiều nước và sẽ dẫn đến sự mất cân bằng thể dịch trong cơ thể. Uống nước nhiều, bò cũng sẽ đi tiểu nhiều nên lượng khoáng cũng thất thoát và bò sẽ thiếu hụt khoáng cũng dẫn đến các bệnh lý do thiếu hụt khoáng như bệnh chân móng, bệnh trên da… b. Sản lượng sữa - Khi bò stress nhiệt, do ăn kém, bệnh lý đi kèm sẽ làm sản lượng sữa giảm 10 - 25%. Sự tụt giảm sữa có thể khác nhau nhưng ước chừng 1 lít sữa cho 1oC tăng lên ở trực tràng so với bình thường. - Chất lượng sữa của bò cũng bị nhiều ảnh hưởng khi stress nhiệt. Khi bò ăn nhiều thức ăn tinh, thiếu thức ăn thô hàm lượng mỡ sữa cũng giảm. Bò bệnh, suy giảm miễn dịch do ăn kém cũng dẫn đến tình trạng giảm hàm lượng protein sữa, tăng tế bào Soma. - Khi ăn kém do stress nhiệt, bò thường có đỉnh sữa thấp và tụt sữa nhanh. c. Tăng trọng, phát dục - Bò giảm trọng lượng nhanh nếu lượng thức ăn ăn vào giảm. - Sinh trưởng phát dục của bò tơ cũng giảm do ăn kém, bệnh biến dưỡng... d. Sức khỏe gia súc - Điều kiện nóng ẩm sẽ tạo điều kiện cho các sinh vật, vi sinh vật gây bệnh phát triển và tấn công vào bò sữa. - Sự giảm ăn sẽ làm thiếu hụt các chất dinh dưỡng, bệnh biến dưỡng và từ đó làm suy yếu sức đề kháng của bò sữa. - Việc cho ăn thức ăn tinh quá nhiều để bù đắp năng lượng hoặc thiếu ăn đều dẫn đến các bệnh biến dưỡng và các bệnh kế phát. - Các bệnh tăng cao do stress nhiệt, chủ yếu là acid dạ cỏ, ketosis, chân móng, viêm vú, cảm nóng… e. Hoạt động sinh sản - Bò chậm hoặc không lên giống, dấu hiệu lên giống không rõ, có khi lên giống mà không rụng trứng. Thời gian lên giống ngắn hơn 5 - 6 giờ so với bình thường vì vậy khó phát hiện lên giống, khó xác định thời điểm phối giống thích hợp. - Tỷ lệ phối giống đậu thai thấp (từ 52% bình thường giảm xuống còn 30%). Phôi có sức sống yếu, tỷ lệ phôi chết cao, nhất là những ngày đầu sau phối giống. Thai sống sót cũng phát triển kém, khối lượng bê sinh ra nhỏ. Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 10
- 1.5. Các giải pháp giảm stress nhiệt cho bò Có 03 cách giúp bò sữa kiểm soát được stress nhiệt là (1) cải thiện chuồng trại và lắp đặt hệ thống làm mát phù hợp để tạo bầu tiểu khí hậu chuồng nuôi phù hợp, (2) cải thiện chế độ nuôi dưỡng chăm sóc đặc biệt là khẩu phần nuôi phù hợp và (3) tăng cường khả năng đề kháng của bò sữa, kiểm soát các tác nhân gây bệnh. a. Cải thiện chuồng trại và bầu tiểu khí hậu chuồng nuôi Cải thiện chuồng trại nhằm mục đích chống stress nhiệt là phải tạo cho bò một bầu tiểu khí hậu với nhiệt độ, ẩm độ phù hợp, thông thoáng giúp cho bò có thể thải nhiệt cơ thể tốt nhất. - Chuồng nuôi phải cao (từ đất đến xà ngang cao tối thiểu 3m), mái cao và lợp bằng vật liệu cách nhiệt, vị trí đặt chuồng phải thông thoáng, quanh chuồng trồng cây bóng mát hoặc che mái rộng để cản ánh nắng chiếu trực tiếp. - Một kỹ thuật làm mát chuồng nuôi và tăng khả năng bốc hơi nước là quạt gió kết hợp với phun nước trực tiếp trên mình bò (vòi sen/vòi phun). Bằng cách này chúng ta đã giúp chúng khả năng tiết mồ hôi nhân tạo, nhờ đó mà chúng giống như những giống bò chịu nhiệt nhờ khả năng tiết mồ hôi. Quạt gió làm tăng khả năng bốc hơi nước trên mình gia súc và làm tăng sự mất nhiệt do đối lưu. Kỹ thuật này phổ biến ở Israel, nơi nhiệt độ môi trường cao tới 40oC. CÁC TÁC ĐỘNG CỦA STRESS NHIỆT TRÊN BÒ SỮA Giảm lượng Tăng nhịp thở Giảm nhai lại thức ăn ăn vào Tăng năng Giảm sức đề lượng duy trì kháng Tăng nguy cơ Acidosis Mất cân bằng Giảm tỷ lệ pH dạ cỏ mang thai Tăng tế bào soma trong sữa Tăng nhiệt độ Bò viêm vú và sức trực tràng Tăng bệnh Giảm sản khỏe kém sản chân móng lượng sữa lượng sữa Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 11
- Hình 2. Hệ thống làm mát bò sữa - Sử dụng quạt công nghiệp, đường kính quạt tối thiểu 60cm, quay với tốc độ lớn. Vòi phun và quạt đặt cao cách lưng bò 1,2 - 1,5m. Một chu kì phun 30 giây và quạt 5 phút được cài đặt để tự động phun quạt cho bò vào lúc trời nóng. Bằng cách này người ta có thể hạ thấp nhiệt độ chuồng nuôi xuống 27 oC mặc dù nhiệt độ ngoài trời 35oC. - Các hộ chăn nuôi nhỏ không có điều kiện đầu tư hệ thống quạt và phun sương tự động thì chỉ cần dội nước lên mình bò. Không cần cấp vòi nước liên tục, chỉ cần làm ướt mình khi khô lại dội lại. Chu kì có thể là 1 phút dội và 30 phút ngừng. - Điều kiện khí hậu nóng ẩm (độ ẩm cao) như Việt Nam, các hình thức phun nước lên mái chuồng, phun sương… là không phù hợp (vì sẽ làm giảm sự thoát nhiệt của bò sữa do hạn chế sự bốc thoát mồ hôi) và phun sương còn làm tăng các bệnh hô hấp trên bò/bê. - Giữ mật độ nuôi phù hợp, chuồng nuôi mật độ quá dày sẽ tạo stress cho bò, tăng nhiệt độ đối lưu, tăng độ ẩm và khí độc trong chuồng. Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 12
- Hình 3. Chuồng nuôi quá chật chội gây stress cho bò b. Phương pháp cho ăn và khẩu phần - Cần phải cung cấp đầy đủ nước uống cho bò sữa và nếu cần thiết phải pha thêm chất điện giải đặc biệt lúc nắng nóng cao điểm. Nước phải sạch (tiêu chuẩn như người uống), càng mát càng tốt (máng nước bố trí trong các khu vực bóng râm mát, có mái che). Máng nước phải đủ cho bò luôn luôn đầy. - Cho bò ăn làm nhiều bữa ăn để kích thích bò ăn ngon miệng. Bữa ăn chính (số lượng nhiều nhất) nên cung cấp lúc thời điểm mát nhất trong ngày (ban đêm). - Cho ăn phương pháp TMR (Total Mixed Ration, khẩu phần phối trộn tổng hợp) với thức ăn thô xanh, cám hỗn hợp, thức ăn bổ sung. - Tăng hàm lượng các chất dinh dưỡng trong khẩu phần để đảm bảo bò ăn ít nhưng vẫn đảm bảo cung cấp đủ các chất dinh dưỡng. Đặc biệt chú ý cung cấp đủ năng lượng trong khẩu phần và giải pháp phù hợp là cung cấp chất béo by pass (chất béo thoát qua, không phân giải tại dạ cỏ) và chất đạm by pass. Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 13
- Hình 4. Amino plus: đạm thoát qua (by pass) Hình 5. Bergafat : béo thoát qua (by pass) - Do sự mất các chất khoáng đặc biệt là K (Kali) do tăng tiết nước bọt, mồ hôi và nhịp thở (do stress nhiệt) nên cần phải bổ sung đầy đủ các chất khoáng. - Bổ sung các thức ăn bổ sung pro/prebiotic để tăng cường sự tiêu hóa, tăng sức đề kháng của bò sữa như bổ sung các chế phẩm nấm men. Vai trò của các nấm men trong chăn nuôi bò sữa đã được chứng minh như ổn định pH dạ cỏ (ngăn ngừa bệnh acid dạ cỏ, tăng cường tiêu hóa các chất dinh dưỡng...), giảm tế bào Soma (do giảm tác nhân gây bệnh, tăng cường sức đề kháng...). Hình 6. Một số sản phẩm nấm men có Hình 7. Khoáng điện giải bò sữa mặt trên thị trường Việt Nam Pfilyte c. Giảm sự hiện diện của các tác nhân gây bệnh và tăng cường sức đề kháng - Vệ sinh là điều quan trọng nhất trong chăn nuôi bò sữa. Một môi trường sạch sẽ làm hạn chế tối đa sự phát triển các loại vi khuẩn, nấm men, nấm mốc có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của bò. Vì vậy, hàng ngày nền chuồng phải được cọ rửa sạch, và yêu cầu phải thoát nước tốt, nền luôn khô ráo. Các dụng cụ Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 14
- vắt sữa cũng như các dụng cụ chăm sóc bò/bê phải được cọ rửa sát trùng sạch sẽ, phơi nắng ngay sau khi sử dụng. - Bổ sung các chế phẩm bổ sung giúp hạn chế các tác nhân gây bệnh, tăng cường sức đề kháng của bò sữa như bổ sung nấm men trong khẩu phần. d. Vai trò của nấm men - Các loại nấm men cung cấp mannan oligosaccharide (MOS) để giảm lượng sinh vật có hại trong đường tiêu hóa (phần lớn vi khuẩn gây hại thường bám vào thành ruột non để gây bệnh, nhờ cấu trúc tương đồng với tiếp thụ thể trên tế bào biểu mô ruột nên mannose là chiếc “bẩy” để vi khuẩn gây bệnh bám vào và loại thải chúng theo phân, đồng thời ngăn chặn được sự gắn kết giữa vi khuẩn gây bệnh với thành ruột non). Các kết quả nghiên cứu cho thấy khi được bổ sung vào thức ăn gia súc, có tác dụng làm giảm tỉ lệ và số lượng các dòng Salmonella, Clostridium cũng như E. coli trong phân gia súc. - Mannan oligosaccharide (MOS) cũng có vai trò trong việc hạn chế sự đề kháng với thuốc kháng sinh ở động vật. Mới đây, những nhà nghiên cứu ở trường Đại học Kentuckey nhận thấy tỉ lệ dòng Salmonella kháng ampicillin và streptomycin giảm khi có dịch trích từ vách tế bào nấm men vốn chứa nhiều mannan oligosaccharide. Việc hạn chế sự đề kháng kháng sinh rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả lâu dài của việc sử dụng kháng sinh ở người và vật nuôi. - Ngoài ra, nhiều nhóm vi khuẩn có lợi như Lactobacilli, Bifidobacteria… sử dụng MOS như là nguồn cung cấp năng lượng, trong khi các vi khuẩn gây bệnh lại không thể, điều này cũng hạn chế được sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh. Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 15
- PHẦN 2 DINH DƯỠNG BÒ SỮA I. NHU CẦU DINH DƯỠNG CHO BÒ SỮA Nhu cầu dinh dưỡng của bò sữa được xem xét dựa trên các chỉ tiêu chính là lượng thức ăn ăn vào, năng lượng, đạm, chất béo, khoáng, vitamin, nước. 1.1. Lượng thức ăn ăn vào Lượng thức ăn ăn vào (tính bằng vật chất khô) hay còn gọi tắt là lượng vật chất khô ăn vào là chỉ tiêu quan trọng nhất và cũng là yếu tố thường bị giới hạn nhất trong việc thiết lập khẩu phần ăn cho bò sữa đặc biệt là bò cao sản và bò trong điều kiện stress nhiệt. Do đó, trong điều kiện chăn nuôi ở nhiệt đới, mục tiêu đầu tiên của việc thiết lập khẩu phần ăn cho bò là tăng lượng vật chất khô ăn vào và tăng hàm lượng dinh dưỡng trên một đơn vị thức ăn ăn vào. Lượng vật chất khô ăn vào (DMI) tùy thuộc vào các yếu tố: Trọng lượng cơ thể và khả năng sản xuất (yếu tố năng suất quan trọng hơn) Giai đoạn cho sữa Yếu tố môi trường hoặc ngoại cảnh Hình 8. Bò cần được ăn no trước và hỏm hông là nơi quan sát cho biết điều này Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 16
- a. Một số vấn đề cần quan tâm khi tính toán lượng vật chất khô ăn vào - Bò đầu kỳ vắt sữa thường ăn ít hơn (độ ngon miệng kém) và trường hợp này ở bò đẻ lứa một thường nghiêm trọng hơn bò rạ. Do bò chỉ ăn tốt sau 5- 10 tuần sau khi sinh (kéo dài hơn thời gian đạt đỉnh sữa) nên việc nuôi dưỡng bò ở giai đoạn trước khi đẻ 2 tuần (thường được gọi là giai đoạn chuyển tiếp từ giai đoạn bò cạn sữa sang giai đoạn vắt sữa) là rất quan trọng. - Khẩu phần giai đoạn chuyển tiếp phải tăng dần nhiều thức ăn tinh bột để kích thích sự phát triển các nhung mao dạ cỏ để tăng hấp thu các acid béo bay hơi, tăng cường chức năng sinh lý dạ cỏ và hạn chế bệnh ketosis, sốt sữa khi bò đẻ. Nếu bò cho ăn tốt lúc chuyển tiếp thì lượng thức ăn ăn vào sẽ đạt lại đỉnh cao bình thường lúc 3 tuần sau đẻ và bò sẽ đạt đỉnh sữa cao nhanh và cao. - Nếu khẩu phần có lượng chất béo (phân giải tại dạ cỏ) cao hơn 5% thì sẽ giảm lượng thức ăn ăn vào. Khi bò ăn nhiều chất béo phân giải tại dạ cỏ, chất béo sẽ làm giảm hoạt động của các vi sinh vật dạ cỏ, bò sẽ ăn ít đi. Vì vậy, việc sử dụng các chất béo chỉ thực hiện sau khi bò đẻ ít nhất 3 tuần sau đẻ và ưu tiên cho sử dụng các chất béo không phân giải tại dạ cỏ (Bypass fat). - Trong khẩu phần cho bò sữa cần thức ăn thô xanh có hàm lượng chất xơ trung tính cao. - Nếu khẩu phần có nhiều thức ăn lên men (như ngô ủ chua, hèm bia…) và ẩm độ của các loại thực phẩm này quá cao (vượt quá 55%) thì sẽ làm cho lượng vật chất khô ăn vào sẽ giảm 2 - 5%. - Nếu máng ăn của bò trống thức ăn trên 4 giờ (hay nói khác đi bò không được tiếp cận với thức ăn quá 4giờ/ngày) thì lượng vật chất khô ăn vào sẽ bị giới hạn. Ví dụ trường hợp bò giữ lại khu chờ vắt sữa quá lâu, thời gian máng ăn trống quá nhiều hay nắng nóng bò tập trung vào chỗ mát, chỗ ẩm ướt mà không đến máng ăn… - Stress nhiệt cũng là tác nhân làm giảm lượng vật chất khô ăn vào. Ví dụ khi nhiệt độ cao trên 27oC và ẩm độ vượt quá 80% thì lượng vật chất khô ăn vào có thể giảm 15 - 20%. Do đó vào mùa nắng nóng, 60% lượng thức ăn của khẩu phần phải được phân phối vào lúc trời mát (ban đêm). - Một số yếu tố sinh lý khác cũng ảnh hưởng đến lượng vật chất khô ăn vào như khẩu phần có nhiều chất xơ khó tiêu làm đầy hệ thống tiêu hoá của bò làm bò không thể ăn thêm, do đó việc chọn lựa thức ăn dễ tiêu hoặc bổ sung các pro/prebiotic làm tăng tốc độ tiêu hoá của thức ăn cũng là một biện pháp cần thiết giúp cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho bò sữa nhất là bò cao sản. - Yếu tố sinh hoá gọi là tín hiệu sinh hoá cũng ảnh hưởng đến lượng vật chất khô ăn vào. Ví dụ khi hàm lượng các chất béo, các chất béo bay hơi không bảo hoà hoặc các ammoniac hay urea trong máu cao sẽ truyền tín hiệu về một trung tâm tại não và trung tâm này sẽ truyền thông tin để kiểm soát việc ăn vào của bò (giảm hoặc ngừng ăn). Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 17
- b. Phương pháp tính lượng vật chất khô ăn vào Đối với bò cho sữa lượng vật chất khô ăn vào có thể được tính bằng cách dựa vào trọng lượng cơ thể bằng cách tính % theo trọng lượng (có điều chỉnh theo giai đoạn cho sữa, tình trạng mang thai…) hoặc tính theo công thức dựa trên trọng lượng và sản lượng sữa quy chuẩn. (i) Tính theo trọng lượng cơ thể và giai đoạn cho sữa, năng suất sữa: Lượng vật chất khô ăn vào tính theo bảng 1. Bảng 1. Lượng vật chất khô ăn vào của bò đang cho sữa giai đoạn đầu kỳ cho sữa (% trọng lượng cơ thể và kg VCK/ngày) Trọng lượng bò (kg) Năng suất 450 kg 550 kg 600 kg (kg/con/ngày) % Kg % Kg % Kg 10 2,2 9,6 1,9 10,4 1,7 11,2 20 2,8 12,6 2,5 13,5 2,3 14,9 30 3,5 15,5 3,1 16,7 2,8 18,1 Bảng 2. Lượng vật chất khô ăn vào của bò đang cho sữa giai đoạn giữa và cuối kỳ cho sữa (% trọng lượng cơ thể và kg VCK/ngày) Trọng lượng bò (kg) Năng suất 450 kg 550 kg 600 kg (kg/con/ngày) % Kg % Kg % Kg 10 2,6 11,7 2,3 12,7 2,1 13,7 20 3,4 15,3 3,0 16,5 2,8 18,2 30 4,2 18,9 3,7 20,4 3,4 22,1 (ii) Tính theo công thức dựa trên trọng lượng và sản lượng sữa quy chuẩn Lượng vật chất khô ăn vào tính theo công thức: Lượng Vật chất khô ăn vào = 0,018 x Trọng lượng bò + Sản lượng sữa quy chuẩn x 0,305 Công thức quy đổi về sữa chuẩn: Sữa 4% béo (FCM) = (0,4 M) + (F15) Trong đó: M: kg sữa sản xuất F: lượng béo sản xuất (sản lượng sữa x tỷ lệ béo trong sữa) Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 18
- (iii) Đối với bò cạn sữa Lượng vật chất khô ăn vào tính theo công thức: Lượng vật chất khô ăn vào (DMI) = 0,018 x Trọng lượng bò Bảng 3. Quy đổi sữa theo tỷ lệ béo khác nhau về sữa chuẩn % 15,9 18,2 20,1 22,7 25,0 27,3 29,6 31,8 34,1 36,4 38,6 40,9 43,2 45,5 béo 3,0 13,6 15,5 17,4 19,3 21,3 23,2 25,1 27,1 29,0 30,9 32,9 34,8 36,7 38,6 3,1 13,8 15,7 17,7 19,7 21,6 23,6 25,6 27,6 29,5 31,5 33,4 35,4 37,4 39,3 3,2 14,0 16,0 18,0 20,0 22,0 24,0 26,0 28,0 30,0 32,0 34,0 36,0 38,0 40,0 3,3 14,5 16,3 18,3 20,4 22,4 24,4 26,5 28,5 30,5 32,6 34,6 36,6 38,6 40,7 3,4 14,7 16,6 18,6 20,7 22,8 24,8 26,9 29,0 31,1 33,1 35,2 37,2 39,3 41,4 3,5 15,0 16,8 18,9 21,1 23,1 25,2 27,3 29,5 31,6 33,6 35,7 37,9 40,0 42,1 3,6 15,2 17,1 19,2 21,4 23,5 25,6 27,8 29,9 32,1 34,2 36,3 38,5 40,6 42,7 3,7 15,5 17,4 19,6 21,7 23,9 26,1 28,2 30,4 32,6 34,7 36,9 39,1 41,2 43,4 3,8 15,7 17,6 19,9 22,1 24,3 26,5 28,7 30,9 33,1 35,3 37,5 39,7 41,9 44,1 3,9 15,9 17,9 20,1 22,4 24,6 26,9 29,1 31,4 33,6 35,8 38,1 40,3 42,6 44,8 4,0 16,1 18,2 20,5 22,7 25,0 27,3 29,6 31,8 34,1 36,4 38,6 40,9 43,2 45,5 4,1 16,4 18,5 20,8 23,1 25,4 27,7 30,0 32,3 34,6 36,9 39,2 41,6 43,8 46,1 4,2 16,6 18,7 21,1 23,4 25,8 28,1 30,5 32,8 35,1 37,5 39,8 42,1 44,5 46,8 4,3 16,9 19,0 21,4 23,7 26,1 28,5 30,9 33,3 35,6 38,0 40,4 42,8 45,1 47,5 4,4 17,1 19,3 21,7 24,1 26,5 28,9 31,3 33,7 36,1 38,6 41,0 43,4 45,8 48,2 4,5 17,4 19,6 22,0 24,5 26,9 29,3 31,8 34,2 36,6 39,1 41,6 44,0 46,4 48,9 1.2. Nhu cầu năng lượng Bò sữa cần năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể như duy trì, điều hòa thân nhiệt, tăng trưởng, mang thai và sản xuất. Nếu bò đang cho sữa được cho ăn đầy đủ năng lượng thì 80% năng lượng ăn vào sẽ được dùng cho hoạt động duy trì và mất đi dưới dạng phân, nước tiểu và chỉ 20% năng lượng còn lại mới được sử dụng cho sản xuất sữa. Khi lượng năng lượng thức ăn ăn vào vượt quá nhu cầu thì sẽ được chuyển hóa thành dạng dự trữ (bê, bò tơ sẽ dự trữ ở dạng protein ở các mô cơ, bò trưởng thành sẽ dự trữ ở dạng mỡ). Khi thức ăn cung không đầy đủ năng lượng hoặc lượng năng lượng ăn vào không đáp ứng nhu cầu thì bò sữa sẽ lấy năng lượng từ các mô mỡ, mô cơ dự trữ để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. a. Nhu cầu năng lượng duy trì Nhu cầu năng lượng duy trì là năng lượng được sử dụng cho các hoạt động biến dưỡng bình thường của bò sữa (trong điều kiện môi trường lý tưởng) để đảm bảo bò duy trì cơ thể, sống khỏe mạnh. Nhu cầu này bao gồm nhu cầu Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 19
- trao đổi chất cơ bản và nhu cầu cho các hoạt động cần thiết. Nhu cầu này tùy thuộc vào trọng lượng của thú và thông thường khi tính toán người ta thường tăng 5% để bù vào năng lượng cho việc ăn và nhai lại. b. Nhu cầu năng lượng cho hoạt động Đối với bò chăn thả, tùy theo điều kiện xa gần, đồng cỏ bằng phẳng hay đồi núi mà cung cấp thêm năng lượng cho hoạt động. c. Nhu cầu năng lượng cho mang thai Bò sữa mang thai cần thêm năng lượng để duy trì tình trạng mang thai và sự phát triển của bào thai. Từ tháng đầu mang thai đến tháng thứ năm, nhu cầu năng lượng là 1MJ/con/ngày (239 Kcal/con/ngày) cho mỗi tháng mang thai (nếu bò mang thai 5 tháng thì cần 1.195 Kcal/con/ngày). Nhu cầu năng lượng cho bò sữa mang thai đặc biệt sẽ quan trọng trong 4 tháng mang thai cuối. Nhu cầu mang thai được trình bày trong bảng 4. Bảng 4. Nhu cầu năng lượng duy trì cho bò sữa theo trọng lượng ME /ngày Trọng lượng (kg) TDN (kg/ngày) Theo Kcal Theo MJ 100 4.060 17 1,2 150 5.255 22 1,5 200 6.449 27 1,9 250 7.404 31 2,2 300 8.598 36 2,5 350 9.554 40 2,8 400 10.748 45 3,1 450 11.703 49 3,4 500 12.898 54 3,8 550 14.092 59 4,1 600 15.047 63 4,4 Bảng 5. Nhu cầu năng lượng cho bò sữa mang thai theo tháng mang thai ME /ngày Tháng mang thai TDN (kg/ngày) Theo Kcal Theo MJ 6 tháng 1.911 8 0,6 7 tháng 2.389 10 0,7 8 tháng 3.583 15 1,1 9 tháng 4.778 20 1,4 d. Nhu cầu năng lượng cho sản xuất sữa Năng lượng là yếu tố quan trọng nhất cho nhu cầu sản xuất sữa. Tùy theo giai đoạn sản xuất sữa mà nhu cầu năng lượng sẽ cao hay thấp và ưu tiên cho nhu cầu nào. Tài liệu chăn nuôi bò sữa công nghệ cao 2015 - Th.S Vương Ngọc Long 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Kỹ thuật chăn nuôi heo trên đệm lót sinh học - KS. Bùi Quang Tuấn
78 p | 286 | 71
-
Một số cây họ đậu cải tạo đất và làm thức ăn chăn nuôi
6 p | 458 | 43
-
Phân biệt thuốc phòng và trừ nấm bệnh hại cây trồng
3 p | 98 | 8
-
Nghiên cứu quy trình công nghệ bảo quản vận chuyển sống cá Kèo
2 p | 107 | 8
-
Giới Thiệu Một Số Giống Dê
3 p | 77 | 3
-
Để dơi không phá nhãn
1 p | 66 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn