intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giới thiệu một số giống cây trồng và các sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho vùng Tây Nguyên

Chia sẻ: Vương Tâm Lăng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

20
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết giới thiệu một số giống cây trồng năng suất cao, chất lượng tốt làm tăng hiệu quả sản xuất và một số sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho vùng Tây Nguyên. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giới thiệu một số giống cây trồng và các sản phẩm nông nghiệp phục vụ cho vùng Tây Nguyên

  1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ CHO VÙNG TÂY NGUYÊN Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao Công nghệ Cà phê Eakmat I. MỘT SỐ GIỐNG CÂY TRỒNG NĂNG SUẤT CAO, CHẤT LƢỢNG TỐT LÀM TĂNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT 1. Giống cà phê vối TR4, TR5, ... TR13 (Dòng vô tính-giống ghép) a. Nguồn gốc Giống cà phê vối TR 4, TR5, TR6, TR7, TR8, TR9, TR11, TR12 và TR 13 do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên bình tuyển, chọn tạo đã đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận chính thức là giống cây trồng mới theo Quyết định số 1086/QĐ-BNN-KHCN, ngày14/04/2006; và Quyết định số 175/QĐ-TT-CCN, ngày 04/5/2011. b. Những đặc điểm chính * DVT TR4 (giống chín trung bình) Sinh trƣởng khoẻ, phân cành nhiều, cành hơi rũ. Năng suất (thời kỳ kinh doanh): 7 tấn nhân/ha. Chất lƣợng cà phê nhân: Trọng lƣợng 100 hạt: 17,1g; hạt loại 1: 70,9%; tỉ lệ tƣơi/nhân: 4,1 kg. Kháng cao với bệnh gỉ sắt, thời gian thu hoạch hàng năm từ 15/11 đến 15/12. Một số lƣu ý trong chăm sóc: Thâm canh cao, tạo hình mạnh, cành tăm nhiều, hãm ngọn thấp. * DVT TR5 (giống chín trung bình) Sinh trƣởng khoẻ, cây cao trung bì nh, cành rũ, phân cành trung bì nh. Năng suất: 5,3 tấn nhân/ha. Chất lƣọng cà phê nhân: Trọng lƣợng 100 hạt: 20,6g; hạt loại 1: 90,5%, tỉ lệ tƣơi/nhân: 4,4kg. Kháng cao với bệnh gỉ sắt. * DVT TR6 (giống chín muộn) Sinh trƣởng khoẻ, cây cao trung bì nh , cành ngang, phân cành í t. Năng suất: 5,6 tấn nhân/ha. Chất lƣọng cà phê nhân: Trọng lƣợng 100 hạt: 17,5 g; hạt loại 1: 75,0%, tỉ lệ tƣơi/nhân: 4,3 kg. Kháng rất cao với bệnh gỉ sắt. * DVT TR7 (giống chín trung bình)
  2. Sinh trƣởng khoẻ, cây cao trung bình, cành ngang, phân cành nhiều. Năng suất: 5 tấn nhân/ha. Chất lƣọng cà phê nhân: Trọng lƣợng 100 hạt: 17,5 g; hạt loại 1: 72,8%, tỉ lệ tƣơi/nhân: 4,4 kg. Kháng cao với bệnh gỉ sắt. * DVT TR8 (giống chín trung bình) Sinh trƣởng khoẻ, cây cao trung bì nh, cành ngang, phân cành trung bì nh . Năng suất: 5 tấn nhân/ha. Chất lƣọng cà phê nhân: Trọng lƣợng 100 hạt: 17,6 g; hạt loại 1: 68,4%, tỉ lệ tƣơi/nhân: 4,4 kg. Kháng cao với bệnh gỉ sắt. * DVT TR9 (giống chín trung bình, hơi muộn) Sinh trƣỏng: Cành cơ bản nhiều, lóng đót nhặt. Năng suất 5 - 7 tấn nhân/ha. Chất lƣọng cà phê nhân: Trọng lƣọng 100 hạt: 24,1 g; hạt loại 1: 95 - 98%; tỉ lệ tƣơi /nhân: 4,3kg. Kháng cao với bệnh gỉ sắt, thời gian thu hoạch hàng năm từ 15/11 đến 15/12. Một số lƣu ý trong chăm sóc và sử dụng: thâm canh cao, chín tập trung, hat to, sử dụng hạt lai đa dòng hoặc cây ghép. *DVT TR11 (giống chín trung bình, hơi muộn) Sinh trƣởng: Cành to, khỏe, hơi xiên đứng, tán rất rộng, lóng đốt hơi thƣa. Năng suất 5 - 7 tấn nhân/ha. Chất lƣọng cà phê nhân: Trọng lƣợng 100 hạt: 21 g; hạt loại 1: 95%, tỉ lệ tƣơi /nhân thấp: 4,2 kg. Kháng cao với bệnh gỉ sắt , hoàn toàn chƣa bị bệnh. Thời gian thu hoạch hàng năm từ 1/12 đến 30/12. Một số lƣu ý trong chăm sóc và sử dụng: thâm canh cao, khó tiếp hợp, chỉ ghép tốt trong mùa khô, tán lớn. * DVT TR12 (giống chín trung bình) Sinh trƣỏng: Cành cơ bản nhiều, lóng đót nhặt. Năng suất: 5 tấn nhân/ha. Chất lƣọng cà phê nhân: Trọng lƣợng 100 hạt: 25 g; hạt loại 1: 98%, tỉ lệ tƣoi/nhân: 4,3kg. Kháng cao với bệnh gỉ sắt. Thời gian thu hoạch hàng năm từ 1/11 đến 30/11. Một số lƣu ý trong chăm sóc và sử dụng: thâm canh cao, tạo hình mạnh, cành tăm nhiều, tán nhỏ, hạt to, sử dụng hạt lai đa dòng hoặc cây ghép. * DVT TR13 (giống chín trung bình) Sinh trƣởng: Cây cao, cành cơ bản nhiều, cành ngang . Năng suất: 5,2 tấn nhân/ha. Chất lƣọng cà phê nhân : Khối lƣ ọng 100 hạt: 19,9 g; hạt loại 1: 94,5%, tỉ lệ tƣoi/nhân: 4,4 kg.
  3. Kháng cao với bệnh gỉ sắt. Thời gian thu hoạch hàng năm từ 1/11 đến 30/11. Một số lƣu ý trong chăm sóc và sử dụng: thâm canh cao, tạo hình mạnh, cành tăm nhiều, tán nhỏ, hat to, sử dụng hạt lai đa dòng hoặc cây ghép. c. Quy trình, quy mô sản xuất Quy trình sản xuất cây giống: áp dụng theo quy trình kỹ thuật nhân giống của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên ban hành. Hằng năm sản xuất cung cấp ra thị trƣờng 500.000 - 600.000 cây giống cà phê ghép các loại. d. Hiệu quả kinh tế xã hội Đây là những giống cây trồng mới mang lại hiệu quả kinh tế cao và đƣợc bà con nông dân ƣa chuộng, trung bình năng suất đạt từ 5 - 7 tấn cà phê nhân/ha (năng suất cao hơn giống cũ từ 20 - 30%/đơn vị diện tích). Chính do giống cà phê mới đạt năng suất cao, chất lƣợng tốt đã giúp cho nông dân thu đƣợc lợi nhuận cao góp phần cải thiện cuộc sống và có nguồn vốn để tái đầu tƣ cho vụ sau. Từ hiệu quả thực tế mang lại nhƣ trên, hiện nay đa số nông dân đã biết đến và trực tiếp mua những giống cà phê ghép này tại Viện để trồng. Hình 1. Giống cà phê TR4 Hình 2. Giống cà phê TR9 Hình 3. Giống cà phê TR11 2. Giống cà phê vối lai TRS1 (Giống thực sinh) a. Nguồn gốc Giống cà phê vối lai TRS1 do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên chọn tạo, đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận chính thức là giống cây trồng mới theo Quyết định số 324/QĐ-TT-CCN, ngày 05/11/2015. b. Những đặc điểm chính - Giống cà phê vối lai TRS1 đƣợc tạo ra từ 4 dòng vô tính TR4, TR9, TR11, TR12 khi sử dụng bằng phƣơng pháp lai tổng hợp có kiểm soát (tƣới nƣớc cách ly vào thời điểm hoa nở).
  4. - Giống cà phê vối lai TRS1 có đặc tính nhân giống bằng hạt. Đây là giống cho năng suất cao, chất lƣợng hạt tốt không thua kém so với các giống chọn lọc bằng con đƣờng vô tính. Năng suất trung bình trên 5 tấn/ha, khối lƣợng 100 nhân trung bình 20,1 g, tỷ lệ tƣơi/nhân 4,1. Tỷ lệ cây bị nhiễm bệnh gỉ sắt < 10%. - Một số lƣu ý trong chăm sóc và sử dụng: cƣa ghép cải tạo nhƣ̃ng cây có năng suất thấp và bị bệnh gỉ sắt nặng. c. Quy trình, quy mô sản xuất Quy trình sản xuất cây giống: áp dụng theo quy trình kỹ thuật nhân giống của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên ban hành. Hằng năm sản xuất cung cấp ra thị trƣờng từ 10 -15 tấn hạt giống TRS1 và từ 1.300.000 - 1.500.000 cây giống cà phê vối lai TRS1. d. Hiệu quả kinh tế xã hội Khi áp dụng trồng giống cà phê TRS1, tình hình sinh trƣởng vƣờn cây và năng suất đƣợc cải thiện rõ, trung bình năng suất đạt 4 - 5 tấn cà phê nhân/ha (năng suất tăng từ 15 - 20%/đơn vị diện tích so với trồng giống cà phê thực sinh không đƣợc chọn lọc). Từ hiệu quả thực tế mang lại, hiện nay đa số nông dân đã tìm đến mua hạt và cây giống cà phê này tại Viện ngày càng nhiều. Hình 4. Giống cà phê vối lai TRS1 3. Giống cà phê chè * Giống TN1 , TN2, THA1 a. Nguồn gốc Giống cà phê chè lai TN1, TN2 do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên chọn tạo, đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận theo Quyết định số 725/QĐ-TT-CCN ngày 12/12/2011. Giống cà phê chè THA1 là dòng chọn lọc phả hệ đến thế hệ F5 của con lai TN1 (lai giữa vật liệu KH3-1 có nguồn gốc từ Ethiopia và giống Catimor). Giống cà phê chè THA1 đã đƣợc hội đồng cấp Bộ nghiêm thu và công nhận giống cho sản xuất thử theo quyết định số 2812/QĐ-BNN- TT ngày 7/7/2016. b. Những đặc điểm chính * Giống TN 1 (Giống lai F 6): + Giống cà phê chè TN1 sinh trƣởng khỏe, kiểu hình thấp cây, tán gọn, lóng đốt chặt.
  5. + Tán gọn, tƣơng tự giống Catimor, cành khỏe và phân cành thứ cấp nhiều, lóng thân và lóng đốt nhặt, tiềm năng năng suất rất cao. + Lá có kích thƣớc trung bình, lá dài hơn Catimor, mép lá hơi gợn sóng, màu sắc lá thuần thục xanh đậm, đọt non màu xanh nhạt. + Đặc điểm quả, hạt: Màu sắc quả chín đỏ tƣơi, dạng quả to và thuôn dài, chùm quả sai, vỏ quả mỏng; kích thƣớc hạt lớn, chất lƣợng nƣớc uống tốt. + Năng suất nhân/ha: Trung bình 5,0 tấn; tỉ lệ tƣơi/nhân: 5,5 - 5,8; khối lƣợng 100 hạt: 16,8 g; hạt loại 1 đạt trên 80,0%; chất lƣợng nƣớc uống thơm ngon. + Giống TN1 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao, nhân giống bằng phƣơng pháp vô tính. + Giống TN1 có khả năng sinh trƣởng khỏe, tiềm năng năng suất cao và thích ứng tốt tại các vùng sinh thái đặc thù ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Tây Bắc (vùng có độ cao trên 600 m). * Giống TN2: + Giống cà phê chè TN2 sinh trƣởng khỏe, kiểu hình thấp cây, tán gọn, lóng đốt chặt. + Tán gọn, tƣơng tự giống Catimor, cành khỏe và phân cành thứ cấp nhiều, lóng thân và lóng đốt nhặt, tiềm năng năng suất rất cao. + Lá có kích thƣớc trung bình, mép lá hơi gợn sóng. Màu sắc lá thuần thục xanh đậm, đọt non màu xanh nhạt. + Đặc điểm quả, hạt: Màu sắc quả chín đỏ tƣơi, dạng quả to và thuôn dài, chùm quả sai, vỏ quả mỏng; kích thƣớc hạt lớn, chất lƣợng nƣớc uống tốt. + Năng suất nhân/ha: Trung bình 4,0 - 5,0 tấn; tỉ lệ tƣơi/nhân: 5,5 - 6,0; khối lƣợng 100 hạt: 16,5 g; hạt loại 1 đạt trên 80,0%; chất lƣợng nƣớc uống thơm ngon. + Giống TN2 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao, nhân giống bằng phƣơng pháp vô tính. + Giống TN2 có khả năng sinh trƣởng khỏe, tiềm năng năng suất cao và thích ứng tốt tại các vùng sinh thái đặc thù ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Tây Bắc (vùng có độ cao trên 600 m). * Giống THA1: + Giống cà phê chè THA1 sinh trƣởng khỏe, kiểu hình thấp cây, lóng thân và đốt chặt. + Tán gọn, phân cành nhiều, đốt nhặt, thích hợp với mật độ trồng dày. + Lá có kích thƣớc tƣơng tự giống Catimor, dạng lá thuôn dài, mép gợn sóng, lá thuần thục màu xanh đậm, đọt non xanh nhạt. + Đặc điểm quả, hạt: Màu sắc quả chín đỏ tƣơi, dạng quả thuôn dài, chùm quả dày, quả lớn và khá sai quả. Kích thƣớc hạt lớn, dạng hạt dài và khác biệt khá rõ so với giống Catimor. + Năng suất nhân/ha: Trung bình 4 - 5 tấn; tỷ lệ tƣơi/nhân: 5,6; khối lƣợng 100 hạt: 17,3 g; hạt loại 1 đạt 84,9%. + Chất lƣợng nƣớc uống thơm ngon. + Giống THA1 có khả năng kháng bệnh gỉ sắt cao. + Giống có độ thuần chủng cao, nhân giống bằng hạt.
  6. + Giống THA1 có khả năng sinh trƣởng khỏe và thích ứng tốt tại các vùng sinh thái đặc thù ở Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Tây Bắc (vùng có độ cao trên 600 m). c. Quy trình, quy mô sản xuất Quy trình sản xuất cây giống: áp dụng theo quy trình kỹ thuật nhân giống của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên ban hành. Hằng năm sản xuất cung cấp ra thị trƣờng từ 800 -1.000 kg hạt giống THA1. d. Hiệu quả kinh tế xã hội Việc trồng mới giống cà phê chè lai THA1 đã giúp vƣờn cây sinh trƣởng tốt và năng suất đƣợc cải thiện, trung bình năng suất đạt 3 - 5 tấn cà phê nhân/ha (năng suất tăng từ 10 - 15%/đơn vị diện tích so với trồng giống cà phê chè trƣớc đây). Giống cà phê chè lai THA1 là giống cây trồng mới mang lại hiệu quả kinh tế cao cho bà con nông dân ở những vùng thích nghi với cà phê chè. Hiện nay nông dân bắt đầu biết đến mua hạt và cây giống cà phê chè THA1 này tại Viện để trồng. Hình 5. Giống cà phê chè Hình 6. Giống cà phê Hình 7. Giống cà phê chè TN1 chè TN2 THA1 4. Giống Bơ Booth 7 a. Nguồn gốc Giống Bơ Booth 7, do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên bình tuyển chọn lọc, đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận chính thức theo Quyết định số 2812/QĐ-BNN-TT ngày 7/7/2016. b. Những đặc điểm chính Bơ Booth 7 là loại giống cây ăn quả thích hợp với vùng nhiệt đới, thích nghi cao với vùng Tây Nguyên, cây sinh trƣởng khỏe, phân tán rộng và cho năng suất cao ổn định. Trọng lƣợng quả đạt 280 - 450 g, quả trung bình đạt khoảng 350 g/quả. Năng suất trung bình: 160 - 200 kg/cây. Đạt tƣơng đƣơng với giống bơ chính vụ. Tỷ lệ thịt quả đạt 70 - 75%, thịt quả vàng kem, dẻo, béo không xơ. Hạt khít với thịt quả nhƣng dễ tách. Chất lƣợng tốt. Thời gian thu hoạch: Tháng 9 đến tháng 11. Sau thu hoạch 5 - 7 ngày bơ sẽ chín. c. Quy trình, quy mô sản xuất Quy trình sản xuất cây giống: áp dụng theo quy trình kỹ thuật nhân giống của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên ban hành. Hằng năm sản xuất cung cấp ra thị trƣờng từ 50.000 - 100.000 cây giống bơ Booth 7.
  7. d. Hiệu quả kinh tế xã hội Giống Bơ Booth 7 là giống cây ăn quả chất lƣợng rất ngon, giá bán cao (70.000 - 100.000 đ/kg). Trong điều kiện thâm canh tốt, doanh thu 1 ha bơ vào giai đoạn kinh doanh ổn định là trên 1 tỷ đồng. Đây đƣợc xem là loại cây ăn quả có triển vọng góp phần đa dạng hóa cơ cấu cây trồng tại Tây Nguyên và tăng thu nhập cho nông dân, hạn chế rủi ro trong sản xuất nông nghiệp. Hình 8. Giống Bơ Booth 7 5. Một số giống cây trồng khác 5.1. Giống sầu riêng Bên cạnh việc sản xuất cung cấp giống cà phê, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên còn sản xuất giống Sầu riêng Monthoong cũng nhƣ bình tuyển và chọn tạo đƣợc 2 giống sầu riêng địa phƣơng TDu1 và TDu2 đã đƣợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận. Hiện cây sầu riêng Monthoong đang đƣợc Viện khuyến cáo trồng xen trong vƣờn cà phê để tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp. Hình 9. Giống Sầu riêng 5.2. Giống ca cao
  8. Hình 10. Hình Ca cao Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên đã bình tuyển, chọn lọc đƣợc 15 dòng vô tính từ tập đoàn ca cao đã đƣợc thu thập từ năm 1977. Các dòng vô tính này có khả năng đạt năng suất 2 tấn hạt/ha trong điều kiện không tƣới. Năm 2006 Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã công nhận 5 dòng ca cao TC4, TC7, TC11, TC12, TC13; giống PBC 157, PBC 157 đã đƣợc Cục Trồng Trọt, Bộ NN và PTNT công nhận sản xuất thử theo Quyết định số 174/QĐ-TT-CCN, ngày 04/5/2011; các giống ca cao TC21, TD28, TD31 đã đƣợc Hội đồng công nhận giống cấp cơ sở họp đánh giá ngày 12 tháng 01 năm 2016, hiện đang trình các thủ tục xin công nhận cấp Bộ. 5.4. Giống Mac ca Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên hiện có trồng giống măc ca 246, Daddow, OC đã đƣợc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Đắk Lắk cấp chứng chỉ công nhận nguồn giống cây lâm nghiệp đƣợc phép cung cấp giống cho sản xuất. Hình 11. Giống Măc ca II. GIỚI THIỆU MỘT SỐ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP PHỤC VỤ CHO VÙNG TÂY NGUYÊN Ngoài việc nghiên cứu chọn tạo và sản xuất giống cây trồng, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên còn sản xuất các sản phẩm nông nghiệp khác
  9. phục vụ cho sản xuất cũng nhƣ thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, đó là sản phẩm phân bón lá NUCAFE, NUPE và cà phê bột E Coffee 3K. 1. Phân bón lá NUCAFE Đây là sản phẩm phân bón lá chuyên dùng cho cây cà phê do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên sản xuất. Công dụng: Khắc phục hiện tƣợng thiếu các nguyên tố trung vi lƣợng (thiếu lƣu huỳnh, kẽm, magiê ...), tăng khả năng sinh trƣởng, hạn chế rụng quả, tăng trọng lƣợng nhân, tăng năng suất chất lƣợng cà phê. Hiện nay sản phẩm này đã đƣợc nông dân tin dùng và trực tiếp mua tại Viện, trung bình hàng năm Viện tiêu thụ từ 25 - 30 tấn NUCAFE. Hình 12. Phân bón lá NUCAFE 2. Phân bón lá NUPE Đây là sản phẩm phân bón lá chuyên dùng cho cây Hồ tiêu do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên sản xuất. Công dụng: Khắc phục hiện tƣợng thiếu các nguyên tố trung vi lƣợng (thiếu Lƣu huỳnh, kẽm, magiê ...), tăng khả năng sinh trƣởng, giúp tiêu ra hoa tập trung và đậu quả tốt, hạn chế rụng gié tiêu. Hiện nay sản phẩm này đã đƣợc nông dân tin dùng và trực tiếp mua tại Viện, trung bình hàng năm Viện tiêu thụ từ 5 - 7 tấn NUPE.
  10. Phân bón lá NUPE 3. Cà phê bột nguyên chất E coffee - 3K Đây là sản phẩm cà phê bột nguyên chất do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên sản xuất. Cà phê bột E Coffee 3K đƣợc kết tinh từ các dòng cà phê Robusta (TR4, TR9, TR11 ...) và Arabica (TN1, TN2 ...) nổi tiếng do Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên chọn tạo, sản phẩm đảm bảo an toàn, chất lƣợng, hƣơng thơm tự nhiên. Hiện nay sản phẩm này mới đƣợc sản xuất và đã đƣợc ngƣời dân ƣa chuộng thƣởng thức và trực tiếp mua tại Viện. Cà phê bột nguyên chất E coffee - 3K
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0