Giới thiệu về nuôi cấy tế bào động vật
lượt xem 71
download
• Nuôi cấy phôi hay cơ quan tách khỏi cơ thể • Thuận lợi • Bất lợi – Chức năng sinh lí bình thường được duy trì – Tế bào giữ trạng thái biệt hóa hoàn toàn – Không thể nuôi cấy quy mô lớn – Phát triển chậm – Fresh explantation is required for every experiment. Experimental Methods 2006 4 .Nuôi cấy mô • Các mảnh của mô được phát triển trong môi • trường nuôi cấy Thuận lợi – Một số chức năng bình thường được duy trì – Có thể nuôi c...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giới thiệu về nuôi cấy tế bào động vật
- Giới thiệu về nuôi cấy tế bào động vật Phạm văn Phúc PTN Nghiên cứu và Ứng dụng Tế bào gốc Bộ môn Động vật-Sinh lí Động vật
- Mục tiêu • Sau khi học bài này, sinh viên có thể: – Thế nào là nuôi cấy mô và các kiểu nuôi cấy mô – Ứng dụng của nuôi cấy mô – Thuận lợi và bất lợi của mỗi kiểu nuôi cấy mô – Một số khái niệm cơ bản Experimental Methods 2006 2
- Nuôi cấy mô là gì? • Nuôi cấy In vitro (duy trì và/hay tăng sinh) các tế bào, mô và các cơ quan • Các kiểu nuôi cấy mô – Nuôi cấy cơ quan – Nuôi cấy mô – Nuôi cấy tế bào Experimental Methods 2006 3
- Nuôi cấy cơ quan • Nuôi cấy phôi hay cơ quan tách khỏi cơ thể • Thuận lợi – Chức năng sinh lí bình thường được duy trì – Tế bào giữ trạng thái biệt hóa hoàn toàn • Bất lợi – Không thể nuôi cấy quy mô lớn – Phát triển chậm – Fresh explantation is required for every experiment. Experimental Methods 2006 4
- Nuôi cấy mô • Các mảnh của mô được phát triển trong môi trường nuôi cấy • Thuận lợi – Một số chức năng bình thường được duy trì – Có thể nuôi cấy quy mô lớn (nhưng khó tiến hành) • Bất lợi – Tổ chức ban đầu của mô mất Experimental Methods 2006 5
- Nuôi cấy tế bào • Mô được tách thành tế bào đơn, hầu hết là bằng enzyme, thành huyền phù tế bào được nuôi cấy in vitro như monolayer hay nuôi cấy huyền phù • Thuận lợi – Phát triển một dòng tế bào qua nhiều thế hệ – Có thể nuôi cấy quy mô lớn • Bất lợi – Tế bào mất một số đặc tính đã biệt hóa trong mô Experimental Methods 2006 6
- EMP04 7
- Tại sao cần nuôi cấy mô? • Nghiên cứu – Vượt qua các vấn đề trong nghiên cứu như: • Các tác động của các mô xung quanh • Các biến đổi mà do các điều kiện của động vật – Giảm các động vật sử dụng • Sản xuất các sản phẩm thương mại – vaccine, antibody, hormone – Tế bào sử dụng cho cấy ghép Experimental Methods 2006 8
- Advantages of Cell culture • Advantages: – Absolute control of physical environment – Homogeneity of sample – Less compound needed than in animal models • Disadvantages: – Hard to maintain – Only grow small amount of tissue at high cost – Dedifferentiation – Instability, aneuploidy Experimental Methods 2006 9
- Các kiểu nuôi cấy tế bào 1. Nuôi cấy sơ cấp (Primary Culture) – Thu nhận trực tiếp từ các mô và nuôi cấy theo kiểu như • Sự phát triển ra của các mô trong nuôi cấy • Tách thành tế bào đơn (bằng enzyme hay cơ học) – Thuận lợi: • Thường giữ được nhiều các đặc tính đã được biệt hóa của tế bào in vivo. – Bất lợi: • Ban đầu hỗn tạp nhưng sau đó trở nên nổi trội ở các fibroblast • Các nuôi cấy sơ cấp thường tốn công sức • Có thể duy trì in vitro trong thời gian giới hạn 10
- Các kiểu nuôi cấy tế bào 2. Nuôi cấy thứ cấp – Cấy chuyền (or passage, or transfer) từ nuôi cấy sơ cấp • Cấy chuyền = quá trình thu nhận và tái nuôi cấy tế bào sau khi chúng gia tăng số lượng bản sao trong nuôi cấy – Thường chứa kiểu êế bào đơn – Có thể tăng sinh liên tục trong nhiều thế hệ – Có hai kiểu dòng tế bào khi nuôi cấy: • Dòng tế bào • Dòng tế bào liên tục 11
- Các kiểu nuôi cấy tế bào 1) Dòng tế bào • Có đời sống hạn định, lão hóa sau một số âần cấy chuyền nhất định (chừng 30 lần phần chia) • Thường là lưỡng bội và duy trì một số mức độ biệt hóa • Cần thiết để thiết lập một hệ thống ngân hàng Master và ngân hàng làm việc để duy trì những dòng này trong thời gian dài Experimental Methods 2006 12
- 2) Dòng tế bào liên tục • Có thể tăng sinh không hạn định • Chúng thường là những tế bào chuyển dạng: – Tế bào từ khối u. – Nhiễm với các viral oncogenes – Xử lí hóa chất (chemical treatments). • Bất lợi của những dòng này là giữ lại rất ít các đặc tính in vivo. Experimental Methods 2006 13
- Chuyển dạng (Transformation) Và Chuyển nhiễm (Transfection) • Chuyển dạng – Cảm ứng thay đổi kiểu hình ban đầu thông qua ưự thay đổi DNA và sự biểu hiện gen • Tốc độ phát triển • Kiểu phát triển (loss of contact inhibition) • Hình thành sản phẩm chuyên biệt • Kéo dài tuổi thọ • Mất khả năng bám dính • Chuyển nhiễm – Đưa DNA vào trong tế bào (like viral DNA) Experimental Methods 2006 14
- Khởi sự một nuôi cấy Mô Phân tách Nuôi cấy tế bào sơ cấp Cấy chuyền Dòng tế bào Dòng tế bào liên tụcBảo quản Bảo quản Hạn định số lượng Không hạn định số lượng Experimental Methods 2006 15
- Hình dạng tế bào khi nuôi • Hình dạng tế bào khi nuôi cấy ở 2 dạng chính: – Phát triển huyền phù (như một tế bào đơn hay các cụm nhỏ tế bào) • Dòng tế bào thu từ máu (leukaemia, lymphoma) – Phát triển dạng monolayer bám dính vào dụng cụ nuôi. • Tế bào thu từ các mô rắn (lungs, kidney), endothelial, epithelial, neuronal, fibroblasts Hela-Epithelial BAE1-Endothelial Experimental Methods 2006 16 SHSY5Y-Neuronal MRC5-Fibroblast
- Special types of Cell culture Cells in the culture can be grown to adopt in vivo characteristic • Histotypic culture – Single cell lineage • Organotypic culture – Multiple cell lineages Experimental Methods 2006 17
- Sinh học của tế bào nuôi cấy • Sự phát triển và tăng trưởng của tế bào trong nuôi cấy phụ thuộc: – Trạng thái tự nhiên của tế bào – Môi trường nuôi cấy • Cơ chất tế bào bám • Thành sinh lí và sinh lí của môi trường nuôi • Thành phần của phase khí • Nhiệt độ nuôi • Tương tác tế bào-tế bào và tế bào-chất nền Experimental Methods 2006 18
- Chu kì tế bào G2 check point Metaphase check point • DNA replicated • chromosome align on spindle M • cell big Mitosis • environment suitable G2 Gap2 G1 Gap1 G0 S G1 check point • cell big Synthesis • environment suitable Experimental Methods 2006 19
- Chu kì tế bào • Interphase: – Nhìn chung kéo dài từ 12-14 giờ trong mô động vật có vú – Tế bào đang tổng hợp RNA,tạo protein và phát triển về kích thước • Gap 0 (G0): tế bào thoát ra khỏi chu kì tế bào và không phân chia • Gap 1 (G1): tế bào gia tăng kích thước, tổng hợp RNA và protein, có 1 G1 Checkpoint • S Phase: sự nhân đôi DNA xảy ra • Gap 2 (G2): tế bào sẽ tiếp tục phát triển và sản xuất các protein mới. Có 1 G2 Checkpoint • Mitosis hay M Phase: – Sự phát triển và tổng hợp protein ngừng – Tế bào chia thành 2 tế bào giống nhau. – Mitosis thường xảy ra từ 1-2 giờ – Có Checkpoint trong giữa kì của Mitosis (Metaphase Checkpoint) để đảm bảo tế bào hoàn thành xong sự phân chia. Experimental Methods 2006 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình CN nuôi cấy mô tế bào thực vật - Chương 6
28 p | 355 | 118
-
Bài giảng Thực hành Kỹ thuật di truyền
44 p | 645 | 106
-
ĐỀ TÀI: QUÁ TRÌNH NUÔI CẤY VÀ ỨNG DỤNG CỦA TẾ BÀO VERO
4 p | 356 | 53
-
Ứng dụng hộp nhựa vuông trong nuôi cấy mô thực vật
10 p | 146 | 39
-
Bài giảng Kỹ thuật nuôi cấy sơ cấp tế bào động vật
68 p | 295 | 26
-
Bài giảng Chương 4: Công nghệ sinh học thực vật
9 p | 149 | 23
-
Bài giảng Giới thiệu về nuôi cấy tế bào động vật
44 p | 233 | 20
-
Bài giảng Nuôi cấy tế bào động vật kĩ thuật và ứng dụng: Bài 1 - TS. Vũ Bích Ngọc
64 p | 64 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn