intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Gợi ý lời giải chi tiết môn toán khối A năm 2010

Chia sẻ: Nguyễn Ngân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

227
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'gợi ý lời giải chi tiết môn toán khối a năm 2010', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Gợi ý lời giải chi tiết môn toán khối A năm 2010

  1. GỢI Ý ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2010 Môn Toán, khối A -------------- Gợi ý đáp án này do Tổ chuyên gia giải đề của Hệ thống đào tạo Công nghệ thông tin Quốc tế Bachkhoa-Aptech và Bachkhoa-Npower cung cấp 1. Thạc sỹ Doãn Minh Cường – Hiệu trưởng trường phổ thông Quốc tế Phú Châu (Chuyên Tiếng Anh Đại học Điện Lực) 2. Thạc sỹ Trần Thị Phương Thảo – Cổng Giáo dục trực tuyến VTC 3. Nhà giáo Lại Văn Tý – Tổ trưởng tổ Toán Trường Phổ thông Quốc tế Phú Châu 4. Nhà giáo Hoàng Trọng Hảo – Toán Tuổi thơ PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH Câu I (2,0 điểm) Cho hàm số y = x 3 − 2 x 2 + (1 − m) x + m (1), m là tham số thực. 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số khi m = 1. Khi m = 1 .hàm số là y = x3 − 2 x 2 + 1 Tập xác định : Chiều biến thiên : y ' = 3x 2 − 4 x ⎡ x = 0, ( y = 1) y =0⇔⎢ ' ⎢x = 4 ,( y = − 5 ) ⎣ 3 27 lim y = +∞, lim y = −∞ x →+∞ x → −∞ Bảng biến thiên: ymax = 1 tại x = 0 Cực trị : 5 4 ymin = − tại x = 27 3 Đồ thị : ⎛ 2 11 ⎞ 2 Điểm uốn : y '' = 6 x − 4 triệt tiêu và đổi dấu tại x =, đồ thị có điểm uốn U ⎜ ; ⎟ ⎝ 3 27 ⎠ 3 Giao với các trục: x = 0 ⇒ y = 1 . Đồ thị cắt trục tung tại điểm ( 0;1) . 1± 5 y = 0 ⇒ x 3 − 2 x 2 + 1 = 0 ⇒ x = 1; x = 2 1± 5 Đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm có hoành độ x = 1, x = 2 1
  2. Vẽ đồ thị 2. Tìm m để đồ thị hàm số (1) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt khi có hoành độ x1 , x2 , x3 thỏa mãn điều kiện x12 + x2 + x3 < 4 2 2 Phương trình xác định hoành độ giao điểm của đồ thị với trục hoành là: x3 − 2 x 2 + (1 − m) x + m = 0 (1) Biến đổi tương đương phương trình này: (1) ⇔ x 3 − 2 x 2 + x-mx + m = 0 ⇔ x(x 2 − 2 x + 1) − m( x-1)=0 ⇔ x(x-1) 2 − m( x-1) = 0 ⇔ ( x-1).(x(x-1)-m) = 0 ⇔ (x-1)(x 2 − x-m) = 0 ⎡ x=1 ⇔⎢ 2 ⎣ x − x-m=0 (2) Yêu cầu bài toán sẽ được thực hiện khi và chỉ khi (2) có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 ≠ 1 thỏa mãn điều kiện: 12 + x12 + x2 2 < 4 (3) Điều kiện để (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 1 là: ⎧ 1 ⎧ ∆ = 1 + 4m > 0 ⎪m > − ⇔⎨ 4 (a ) ⎨2 1 −1− m ≠ 0 ⎩ ⎪m ≠ 0 ⎩ Theo Viet ta có: x1 + x2 = 1, x1 x2 = − m nên (3) ⇔ ( x1 + x2 ) − 2 x1 x2 < 3 2 ⇔ 1 + 2m < 3 ⇔ m < 1 (b) Tổng hợp các điều kiện (a) và (b) ta được các giá trị cần tìm của m là: 1 − < m < 0; 0 < m < 1 4 2
  3. Câu II (2,0 điểm) π⎤ (1 + sin x + cos2x ) sin ⎡ x + ⎢ 4⎥ 1 ⎣ ⎦ = cos x 1. Giải phương trình 1 + tan x 2 ⎧cos x ≠ 0 ⇔ sin x ≠ ± − 1 Điều kiên: ⎨ ⎩ tan x ≠ −1 π⎞ 1 ⎛ 1 Ta có sin ⎜ x + ⎟ = (sin x + cos x) = cos x(tan x + 1) 4⎠ ⎝ 2 2 Phương trình đã cho có thể viết lại thành (1 + sin x + 1 − 2 sin 2 x ) 12 cos x ( tan x + 1) 1 = cos x 1 + tan x 2 ⇔ − 2 si n 2 x + si n x + 1 = 0 ⎡sin x = 1 1 ⇔⎢ 1 ⇔ sin x = − (do điều kiện sin x ≠ ± − 1 ) ⎢sin x = − 2 ⎣ 2 π ⎡ ⎢ x= − 6 + 2kπ (k, m ∈ Z ) . ⇔⎢ ⎢ x= 7π + 2mπ ⎢ ⎣ 6 x− x ≥1 2. Giải bất phương trình 1 − 2( x 2 − x + 1) 2 ⎛ 1⎞ 3 3 Ta có 2( x − x + 1) = 2 ⎜ x − ⎟ + ≥ , ∀x ∈ R 2 2⎠ 2 2 ⎝ Do đó 1 − 2( x 2 − x + 1) < 0 Với điều kiện x ≥ 0 , bất phương trình đã cho tương đương với 2( x 2 − x + 1) ≤ − x + x + 1 Ta thấy x = 0 không thỏa mãn bất phương trình nên x > 0 . Vì vậy chia 2 vế của BPT cho x >0 ta được: 1 1 2( x + − 1) ≤ − x + 1 + x x 1 1 1 Đặt t = − x ⇒ t 2 = + x − 2 ⇒ x + = t 2 + 2 , bất phương trình được viết lại thành x x x 2(t 2 + 1) ≤ t + 1 Tiếp tục biến đổi tương đương ta được ⎧t + 1 ≥ 0 ⎧t ≥ −1 ⇔⎨ 2 ⎨2 ⎩2(t + 1) ≤ (t + 1) ⎩t − 2t + 1 ≤ 0 2 ⎧t ≥ −1 ⇔⎨ ⇔ t =1 (t − 1) 2 ≤ 0 ⎩ −1 + 5 1 ⇔ − x = 1 ⇔ x + x −1 = 0 ⇔ x = 2 x 3− 5 ⇔x= 2 3
  4. Câu III (1,0 điểm) x 2 + e x + 2 x 2 e x x (1 + 2e ) + e 2 x x ex = = x2 + Ta có: 1 + 2e x 1 + 2e x 1 + 2e x Do đó tích phân cần tính là: 12 1 1 x + e x + 2 x2e x e x dx I =∫ dx = ∫ x 2 dx + ∫ 1 + 2e x 1 + 2e x 0 0 0 1 d (1 + 2e ) x 1 x3 +∫ = 1 0 2 0 1 + 2e x 3 11 + ln (1 + 2e x ) = 1 0 32 1 1 1 + 2e = + ln 32 3 1 1 1 + 2e Đáp số : I = + ln 32 3 Câu IV (1,0 điểm) 1. Tính thể tích khối chóp SH ⊥ ( ABCD ) gt 1 VS .CDMN = SH .dtCDMN 3 dt CDMN = dt ABCD − (dt BCM +dt AMN ) 1 a 1aa = a2 − a − 2 2 222 a2 a2 5 2 =a − − =a 2 488 1 5 533 vậy VS .CDMN = a 3 a 2 = a 3 8 24 4
  5. 2. Tính khoảng cách giữa 2 đuờng thắng DM và CS theo a 2 2 ⎛ a ⎞ 5a a5 CN = CD + ND = a + ⎜ ⎟ = ⇒ CN = 2 2 2 2 ⎝2⎠ 4 2 Thay vào (1) a5 2a ⇒ CH = a 2 CH . 2 5 Thay vào (*) 12 a 2 1 2 2 19 = + = ⇒ HK =2 HK 2 (a 3) 2 ⎛ 2a ⎞ 2 12a 2 19 ⎜ ⎟ ⎝ 5⎠ a 12 HK = 19 Câu V (1,0 điểm) ⎧( 4 x 2 + 1) x + ( y − 3) 5 − 2 y = 0 ⎪ ( x, y ∈ ) Giải hệ phương trình ⎨ ⎪4 x + y + 2 3 − 4 x = 7 2 2 ⎩ ⎧ 5 ⎪y ≤ 2 ⎧5 − 2 y ≥ 0 ⎪ ⇔⎨ Điều kiện ⎨ ⎩3 − 4 x ≥ 0 ⎪x ≤ 3 ⎪ ⎩ 4 Xét (1): ( 4 x + 1) x + ( y − 3) 5 − 2 y = 0 . ⎛ ⎞ 3 Đặt u = 2 x ; v = 5 − 2 y ⎜ u ≤ ; v ≥ 0⎟. 2 ⎝ ⎠ 5−v v2 + 1 2 Suy ra v = 5 − 2 y ⇒ y = ⇒ y −3 = − 2 . 2 2 u v2 + 1 (1) ⇔ ( u 2 + 1) − .v = 0 2 2 ⇔ u 3 + u − v3 − v = 0 ⇔ ( u − v ) ( u 2 + uv + v 2 + 1) = 0 2 v ⎞ 3v 2 ⎛ nên u = v Vì u + uv + v + 1 = ⎜ u + ⎟ + + 1 > 0, ∀u , v ∈ 2 2 ⎝ 2⎠ 4 5
  6. ⎧x ≥ 0 ⎪ Tức là 2 x = 5 − 2 y ⇔ ⎨ 2 5 − 4x2 4x = 5 − 2 y ⇒ y = ⎪ ⎩ 2 5 − 4x 2 Thế vào y = vào (2) ta được phương trình 2 ⎛ 5 − 4x2 ⎞ 4x2 + ⎜ ⎟ + 2 3 − 4x = 7 ⎝2⎠ 3 3 ⇔ 4 x4 − 6 x2 + 2 3 − 4 x − =0 (3) với điều kiện 0 ≤ x ≤ . 4 4 ⎛1⎞ ⎛ 3⎞ Kí hiệu f ( x ) là vế trái của (3), ta thấy f ⎜ ⎟ = 0 . Hơn nữa với x ∈ ⎜ 0; ⎟ ta có ⎝2⎠ ⎝ 4⎠ ⎡ 3⎤ 4 f ' ( x ) = 4 x ( x 2 − 3) − < 0 nên f ( x ) nghịch biến trên đoạn ⎢ 0; ⎥ 3 − 4x ⎣ 4⎦ ⎛1⎞ 1 (3) ⇔ f ( x) = f ⎜ ⎟ ⇔ x = Và ⎝2⎠ 2 . 5 − 4 x2 1 Với x = thế vào y = ta được y = 2 . Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là: 2 2 1 x= ,y=2 2 PHẦN RIÊNG (3 điểm) A. Theo chương trình chuẩn Câu VI.a 1. Ta thấy d1 , d 2 tạo với Oy góc 300 Từ đó AOB = 600 ; ACB = 300 6
  7. 1 3 3 3 S ∆ABC = AB.BC = AB 2 ⇒ AB 2 = ⇒ AB = 1 2 2 2 2 ⎛1 ⎞ 2 2 OA = . AB = ⇒ A⎜ ; − 1⎟ ⎝3 ⎠ 3 3 ⎛2 ⎞ 4 OC = 2OA = ⇒C ⎜− ;− 2⎟ ⎝ ⎠ 3 3 ⎛2 3⎞ AC Đường tròn (T) đường kính AC có: I ⎜ − ;− ⎟, R = =1 3 2⎠ 2 ⎝ 2 2 ⎛ 1⎞ ⎛ 3⎞ Phương trình (T): ⎜ x + ⎟ + ⎜ y + 2 ⎟ =1 2 3⎠ ⎝ ⎠ ⎝ 2. Viết lại phương trình ∆ dưới dạng tham số: ⎧ x=1 + 2t ⎪ ⎨y = t ⎪ z = −2 − t ⎩ Thế vào phương trình (P) ta được (1 + 2t ) − 2t + ( −2 − t ) = 0 ⇔ t = − 1 ∆ cắt (P) tại điểm C ( −1; −1; −1) Xét điểm M ( x=1 + 2t; y = t;z = −2 − t ) MC = 6 ⇔ MC 2 = 6 ⇔ ( 2 + 2t ) + ( t + 1) + ( −1 − t ) = 6 2 2 2 ⇔ 4 ( t + 1) + 2(t + 1)2 = 6 2 ⇔ ( t + 1) = 1 2 ⇔ t +1 = ±1 ⇔ t =0; t = − 2 1− 0 − 2 1 a.Nếu t=0 thì M (1; 0; −2 ) khoảng cách từ M đến (P) là: = 1+ 4 +1 6 b. Nếu t = −2 thì M ( −3; −2; 0 ) khoản −3 + 4 + 0 1 = g cách từ M 0 đến (P) l à: 1+ 4 +1 6 1 Đáp số : 6 7
  8. Câu VII. a (1,0 điểm) Ta có: ( 2 + i ) 2 = 2 + 2 2i + i 2 = 1 + 2 2i ⇒ z = (1 + 2 2i )(1 − 2 2i ) = 1 + 2 2i − 2i − 4i 2 = 5 + 2 2i ⇒ z = 5 − 2i Số phức z có phần ảo là − 2 . B. Theo chương trình nâng cao Câu VI.b (2,0 điểm) 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại A có đỉnh A(6;6); đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh AB và AC có phương trình x + y − 4 = 0 . Tìm tọa độ các đỉnh B và C biết điểm E(1;-3) nằm trên đường cao đi qua đỉnh C của tam giác đã cho Lời giải: Gọi ∆ là đường thẳng đi qua trung điểm của AC và AB 6+6−4 Ta có d ( A, ∆ ) = =4 2 2 Vì ∆ là đường trung bình của ABC ⇒ d ( A; BC ) = 2d ( A; ∆ ) = 2.4 2 = 8 2 Gọi phương trình đường thẳng BC là: x + y + a = 0 ⎡a = 4 6+6+a = 8 2 ⇒ 12 + a = 16 ⇒ ⎢ Từ đó: ⎣ a = −28 2 Vì A nằm về cùng phía với BC và ∆ : Nếu a = −28 thì phương trình của BC là x + y − 28 = 0 , trường hợp này A nằm khác phía đối với BC và ∆ , vô lí. Vậy a = 4 , do đó phương trình BC là: x + y + 4 = 0 . Đường cao kẻ từ A của ∆ABC là đường thẳng đi qua A(6;6) và ⊥ BC : x + y + 4 = 0 nên có phương trình là x − y = 0 . Tọa độ chân đường cao H kẻ từ A xuống BC là nghiệm của hệ phương trình 8
  9. ⎧x − y = 0 ⎧ x = −2 ⇒⎨ ⎨ ⎩ x + y + 4 = 0 ⎩ y = −2 Vậy H (-2;-2) Vì BC có phương trình là x + y + 4 = 0 nên tọa độ B có dạng: B(a; -4-a) Lại vì H là trung điểm BC nên C(-4-a; a) Suy ra: uuur CE = ( 5 + a; −3 − a ) uuur AB = (a − 6; −4 − a − 6) uuu uuu rr Vì CE ⊥ AB nên AB.CE = 0 ⇒ ( a − 6 ) ( a + 5 ) + ( a + 3) ( a + 10 ) = 0 ⎡a = 0 ⇒ 2a 2 + 12a = 0 ⇒ ⎢ ⎣ a = −6 ⎧ B ( 0; −4 ) ⎧ B ( −6; 2 ) ⎪ ⎪ Vậy ⎨ hoặc ⎨ . ⎪C ( −4; 0 ) ⎪C ( 2; −6 ) ⎩ ⎩ Câu VI.b.2 ⎧ x = −2 + 2t ⎪ Phương trình tham số của (∆) ⎨ y = 2 + 3t ⎪ z = −3 + 2t ⎩ Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và ⊥ ( ∆ ) có: rr n P = v = ( 2; 3; 2) ⇒ ( P ) : 2( x − 0) + 3( y − 0) + 2( Z + 2) = 0 ⇒ 2 x + 3 y + 2Z + 4 = 0 Gọi y là giao điểm của ( ∆ ) và (P). Ta có tọa độ I là nghiệm của hệ: ⎧ x = −2 + 2t ⎧t = 0 ⎪ y = 2 + 3t ⎪ x = −2 ⎪ ⎪ ⇒⎨ ⎨ ⎪ z = −3 + 2t ⎪y = 2 ⎪2 x + 3 y + 2 z + 4 = 0 ⎪ z = −3 ⎩ ⎩ Vậy I(-2; 2; -3) Khoảng cách từ A đến ( ∆ ) chính là độ dài IA = ( −2 − 0) 2 + ( 2 − 0) 2 + (−3 + 2) 2 = 3 , Viết phương trình mặt cầu: Vì mặt cầu cắt ∆ tại 2 điểm B, C nên I là trung điểm BC Xét ABI ta có: 9
  10. AB 2 = AI 2 + BI 2 = 32 + 42 = 25 ⇒ AB = 5 Vậy mặt cầu cần tìm có phương trình là: x 2 + y 2 + ( z + 2) 2 = 25 Câu VII.b (1,0 điểm): Ta có: (1 − 3i)3 = 1 − 3. 3i + 3.3i 2 − 3 3i 3 = 1 − 3 3i − 9 + 3 3i =−8 (1 − 3 )3 −8 −8(1 + i ) z= = = = − 4 − 4i 1− i 1− i 1 − i2 ⇒ z = − 4 + 4i; iz = −4 − 4i ⇒ z + iz = − 8 − 8i ⇒ z + iz = 8 2 -------------------------------------------------------- 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0