Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 1
lượt xem 17
download
Tham khảo tài liệu 'hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 3) part 1', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 1
- Nợ TK 155, 156 (Giá bán nội bộ) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. b) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Là đơn vị tính thuế GTGT ph ải nộp theo phương pháp khấu trừ), bán h àng hoá do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra theo quy định. - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ TK 111, 112, 131,... Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311). - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đ ược Hoá đơn GTGT về hàng hoá tiêu thụ nội bộ do công ty, đ ơn vị cấp trên lập chuyển đến trên cơ sở số hàng hoá đã bán, căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có TK 156 - Hàng hoá (Nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng hoá) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng hoá). 11.2. Đối với h àng hoá thu ộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: a) Khi doanh nghiệp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất thành phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của hàng hoá xu ất cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155 - Thành phẩm, Có TK 156 – Hàng hoá. Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm, h àng hoá do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 156 – Hàng hoá (Giá bán nội bộ) Có các TK 111, 112, 336,... b) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc bán sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp do công ty, đơn vị cấp trên giao cho để bán phải lập Hoá đơn bán hàng. - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... 611
- Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112). c) Trường hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc công ty, đơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đ ơn bán hàng. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàn g, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136, ... Có TK 512 - Doanh thu nội bộ (Tổng giá bán nội bộ) (5121, 5122). - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm, h àng hoá do công ty, đơn vị cấp trên giao cho đ ể bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan ph ản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi: Nợ các TK 155, 156 Có các TK 111, 112, 336, ... - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, h àng hoá do công ty, đơn vị cấp trên giao đ ể bán phải lập Hoá đơn bán hàng, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112). 12. Đối với hoạt động gia công hàng hoá: a) Kế toán tại đơn vị giao hàng để gia công: - Khi xuất kho giao hàng để gia công, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có các TK 152, 156. - Chi phí gia công hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331,... - Khi nhận lại h àng gửi gia công chế biến hoàn thành nhập kho, ghi: Nợ các TK 152, 156 Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. b) Kế toán tại đ ơn vị nhận h àng để gia công: - Khi nh ận h àng đ ể gia công, doanh nghiệp phản ánh toàn bộ giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công trên Tài kho ản ngo ài Bảng Cân đối kế toán (Tài kho ản 002 "Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nh ận gia công" (Tài khoản ngo ài Bảng cân đối kế toán)). Khi nhận vật t ư, hàng hoá đ ể gia công, kế toán ghi b ên N ợ Tài kho ản 002, khi xuất kho h àng để gia công, chế biến hoặc trả lại đơn vị giao h àng gia công, ghi bên Có Tài kho ản 002. - Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng, ghi: 612
- + Đối với hoạt động gia công hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nhận gia công nộp thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Số tiền gia công đư ợc hưởng chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311). + Đối với hoạt động gia công hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nhưng đơn vị nhận gia công nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131,... Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng số tiền gia công đ ược hư ởng). 13. Kế toán doanh thu hợp đồng xây dựng. 13.1. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nh à th ầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng đư ợc ư ớc tính một cách đáng tin cậy, thì kế toán căn cứ vào ch ứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đ ã hoàn thành (Không ph ải hoá đơn) do nhà thầu tự xác định tại thời điểm lập báo cáo tài chính, ghi: Nợ TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111). - Căn cứ vào Hoá đơn GTGT được lập theo tiến độ kế hoạch để phản ánh số tiền khách hàng ph ải trả theo tiến độ kế hoạch đã ghi trong hợp đồng, ghi: Nợ TK 131 - P hải thu của khách hàng Có TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp. - Khi nh ận được tiền do khách hàng trả, hoặc nhận tiền khách hàng ứng trước, ghi: Nợ các TK 111, 112, ... Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. 13.2. Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà th ầu được thanh toán theo giá trị khối lư ợng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác đ ịnh một cách đáng tin cậy và được khách h àng xác nhận, th ì kế toán phải lập Hoá đơn GTGT trên cơ sở phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111). 13.3. Kho ản tiền thưởng thu được từ khách hàng trả phụ thêm cho nhà thầu khi thực hiện hợp đồng đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể đ ã đ ược ghi trong h ợp đồng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... 613
- Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111). 13.4. Khoản bồi thường thu đ ược từ khách h àng hay bên khác đ ể bù đắp cho các chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (Ví dụ: Sự chậm trễ do khách hàng gây nên; sai sót trong các chỉ tiêu k ỹ thuật hoặc thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng), ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5111). 13.5. Khi nh ận được tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành ho ặc khoản ứng trư ớc từ khách hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, ... Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. 14. Xác định thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán h àng và cung cấp dịch vụ (5111, 5112, 5113) Có TK 3332 - Thu ế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 - Thu ế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu). 15. Cuối kỳ, kế toán xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động SXKD, ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp. 16. Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanh nghiệp: - Trường hợp nhận được thông báo của Nhà nước về trợ cấp, trợ giá, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5114). - Khi nhận đ ược tiền của Ngân sách Nh à nước thanh toán, ghi: Nợ các TK 111, 112, ... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339). 17. Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, ... (Tổng giá thanh toán) Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh b ất động sản đầu tư (Giá bán chưa có thu ế GTGT) Có TK 3331 - Thu ế GTGT (33311 - Thuế GTGT đầu ra). - Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo ph ương pháp trực tiếp, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... (Tổng giá thanh toán) Có TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. 614
- 18. Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ và đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ cho công ty mẹ, công ty con, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho công ty mẹ và công ty con theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp. 19. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của h àng bán b ị trả lại, khoản giảm giá h àng bán và chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 531 - Hàng bán b ị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán Có TK 521 - Chiết khấu thương mại. 20. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 615
- TÀI KHOẢN 512 DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ Tài khoản n ày dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, h àng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán h àng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công t y tính theo giá bán nội bộ. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Kế toán doanh thu nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tài khoản 511). 2. Tài kho ản n ày ch ỉ sử dụng cho các đơn vị có bán h àng nội bộ giữa các đơn vị trong một công ty hay một Tổng công ty, nhằm phản ánh số doanh thu b án hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, Tổng công ty. 3. Không hạch toán vào tài khoản n ày các khoản doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho các đơn vị không trực thuộc công ty, Tổng công ty, cho công ty con, cho công ty mẹ trong cùng tập đoàn. 4. Doanh thu bán hàng nộ i bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của công ty, Tổng công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. Kết quả kinh doanh của công ty, Tổng công ty bao gồm kết quả phần bán hàng nội bộ và bán hàng ra bên ngoài. Tổng công ty, công ty và các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nh à nước theo các luật thuế quy định trên khối lư ợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ ra bên ngoài và tiêu thụ nội bộ. 5. Tài kho ản 512 phải được hạch toán chi tiết do anh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ cho từng đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng công ty hoặc tổng công ty để lấy số liệu lập báo cáo tài chính hợp nhất. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA 616
- TÀI KHOẢN 512 - DOANH THU BÁN HÀNG NỘI BỘ Bên Nợ: - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đ ã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, d ịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán; - Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ; - Số thu ế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ; - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Tổng số doanh thu bán h àng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá: Phản ánh doanh thu của khối lượng hàng hoá đã được xác định là đã bán nội bộ trong kỳ kế toán. Tài khoản n ày ch ủ yếu dùng cho các doanh nghi ệp thương m ại nh ư: Doanh nghiệp cung ứng vật tư, lương thực,... - Tài khoản 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm: Ph ản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị trong cùng công ty hay Tổ ng công ty. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất như: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây lắp,... - Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu của khối lượng dịch vụ cung cấp giữa các đ ơn vị trong cùng công ty, Tổng công ty. Tài khoản này ch ủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, du lịch, bưu điện,... PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Đối với sản phẩm, hàng hoá xu ất bán tại các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc. 1.1. Đối với sản phẩm, h àng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph ương pháp khấu trừ. a) Khi doanh nghiệp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất hàng hoá đ ến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Nh ư các chi nhánh, cửa hàng) phải lập Phiếu xu ất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của sản phẩm, hàng hoá xu ất cho các đơn vị trực thuộc đ ể 617
- bán, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có các TK 155, 156,... - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được hàng hoá do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá bán nội bộ) Có TK 336 - Phải trả nội bộ. b) Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc (Là đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ), bán sản phẩm, hàng hoá ch ịu thuế GTGT do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến phải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra theo quy định. - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131, .... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hoá đơn GTGT ph ản ánh h àng hoá đ ã bán nội bộ gửi cho các đơn vị trực thuộc. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán h àng nội bộ theo giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán. Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được Hoá đơn GTGT về hàng hoá đã bán nội bộ do công ty, đ ơn vị cấp trên chuyển đến trên cơ sở số hàng hoá đ ã bán, căn cứ vào Hoá đơn GTGT phản ánh thuế GTGT đầu vào được kh ấu trừ, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có TK 156 - Hàng hoá (Nếu chưa kết chuyển giá vốn hàng bán) Có TK 632 - Giá vốn h àng bán (Nếu đã kết chuyển giá vốn hàng bán). c) Trư ờng hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, công ty, đ ơn vị cấp trên không sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ m à sử dụng ngay Hoá đơn (GTGT) th ì khi xuất hàng hoá cho các 618
- đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc phải lập Hoá đ ơn (GTGT). - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ v ào Hoá đơn (GTGT) ph ản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136 (Giá bán nội bộ đã có thuế GTGT) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán nội b ộ chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc khi nhận được Hoá đơn GTGT và hàng hoá do công ty (đơn vị cấp trên) giao cho đ ể bán, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các ch ứng từ có liên quan phản ánh giá vốn của hàng nhập kho theo giá bán nội bộ chưa có thu ế GTGT, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi: Nợ các TK 155, 156 (Giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ Có các TK 111, 112, 336 (Tổng giá thanh toán nội bộ). - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán hàng hoá ch ịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do công ty, đơn vị cấp trên giao cho đ ể bán ph ải lập Hoá đơn GTGT hàng hoá bán ra theo quy định và phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 1.2. Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT ho ặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: a) Khi doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp (Công ty, đơn vị cấp trên) xuất sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp đến các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc để bán phải lập Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, xác định giá vốn của sản phẩm, h àng hoá xu ất cho các đơn vị trực thuộc, ghi: Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá vốn) Có TK 155 - Thành ph ẩm Có TK 156 - Hàng hoá. - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm do công ty, đơn vị cấp trên chuyển đến, căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và các chứng từ có liên quan, ghi: Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ) Nợ TK 156 - Hàng hoá Có các TK 111, 112, 336,... b) Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp khi bán sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế 619
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 7
9 p | 83 | 12
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 7
9 p | 48 | 10
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 20
9 p | 55 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 8
9 p | 47 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 19
9 p | 50 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 6
9 p | 69 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 5
9 p | 58 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 3
9 p | 43 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 2
9 p | 71 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 10
9 p | 49 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 1
9 p | 151 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 9
9 p | 85 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 12
9 p | 48 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 14
9 p | 67 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 13
9 p | 53 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 11
9 p | 61 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 4
9 p | 61 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 15
9 p | 69 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn