Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 2
lượt xem 14
download
Tham khảo tài liệu 'hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 3) part 2', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 2
- GTGT ho ặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp do công ty (Đơn vị cấp trên) giao cho đ ể bán phải lập Hoá đơn bán hàng. - Đơn vị trực thuộc căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hoá đ ơn bán hàng. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ). Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 157 - Hàng gửi đi bán. c) Trư ờng hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc, công ty, đ ơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn bán hàng. - Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112, 136, ... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ). - Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận đư ợc sản phẩm, h àng hoá do công ty (Đơn vị cấp trên) giao cho đ ể bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan ph ản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi : Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ) Có các TK 111, 112, 336,... - Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, h àng hoá do công ty, đơn vị cấp trên giao để bán phải lập Hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán). 2. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán (nếu có) của hàng hoá tiêu thụ nội bộ sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại Có TK 532 - Giảm giá hàng bán. 3. Cuối kỳ, xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản ph ẩm, h àng hoá, dịch vụ đ ã bán nội bộ trong kỳ kế toán (nếu có), ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ 620
- Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. 4. Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp của sản phẩm, hàng hoá, d ịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 5. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán h àng nội bộ sang Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 6. Trư ờng hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá: a) Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi thưởng hoặc trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá, ghi: Nợ TK 334 - P hải trả người lao động (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế) (5121, 5122) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). b) Khi trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản ph ẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi: Nợ TK 334 - P hải trả người lao động Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán) (5121, 5122). 7. Trường hợp sản phẩm, h àng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ: a) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, khi xuất dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá). b) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ là chi phí sản xuất sản ph ẩm hoặc giá vốn hàng bán, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,... Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm 621
- hoặc giá vốn hàng hoá) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 8. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để khuyến mại, quảng cáo: Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ, khi xuất khuyến mại, quảng cáo: - Nếu khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu sản phẩm, hàng hoá xu ất khuyến mại, quảng cáo là chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn h àng hoá, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm ho ặc giá vốn hàng hoá). - Nếu khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ, ghi: Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn hàng bán cộng thuế GTGT đầu ra ) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm ho ặc giá vốn h àng hoá) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 9. Trư ờng hợp sử dụng sản phẩm, h àng hoá đ ể biếu, tặng: Nếu biếu, tặng sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu bán h àng theo giá bán chưa có thuế GTCT, thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ, ghi: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thu ế GTGT) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). 10. Đối với h àng hoá, dịch vụ không thuộc đối tư ợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi xuất để biếu, tặng cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi: Nợ TK 431 - Qu ỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán) Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán). 622
- TÀI KHO ẢN 515 DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân h àng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đ ược hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ;... - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nh ập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nh ập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1- Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. 2- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn h ơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu. 3- Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số ch ênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngo ại tệ mua vào. 4- Đối với khoản tiền lãi đ ầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ m à doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này m ới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn kho ản lãi đầu tư nh ận đ ược từ các kho ản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó th ì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. 5- Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA 623
- TÀI KHOẢN 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài kho ản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia; - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán được hưởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngo ại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi t ỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB (giai đo ạn trư ớc hoạt động) đã hoàn thành đ ầu tư vào doanh thu ho ạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận đ ược chia phát sinh trong kỳ từ ho ạt động góp vốn đầu tư, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138,... Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu) Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh) Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Cổ tức, lợi nhuận đ ược chia bổ sung vốn đầu tư) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 2. Phương pháp hạch toán hoạt động đầu tư chứng khoán: - Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào chi phí thực tế mua, ghi: Nợ các TK 121, 228,... Có các TK 111, 112, 141,... - Định kỳ, tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận đư ợc hưởng: + Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112, 138,... Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 624
- + Trường hợp dùng cổ tức và lợi nhuận được chia để bổ sung vốn góp, ghi: Nợ TK 121 - Đầu tư ch ứng khoán ngắn hạn Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Trường hợp nếu nhận lãi đ ầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng tiền lãi thu được) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Phần tiền lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư) Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Lãi dồn tích trư ớc khi mua khoản đầu tư) Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Lãi đ ầu tư dồn tích trư ớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này). + Định kỳ nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu (nếu có), ghi: Nợ TK 111, 112, … Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Khi chuyển như ợng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, d ài h ạn, căn cứ vào giá bán chứng khoán: + Trường hợp có lãi, ghi: Nợ các TK 111, 112,... (Theo giá thanh toán) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn) Có TK 228 - Đầu tư dài h ạn khác (Trị giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi bán chứng khoán). + Trường hợp bị lỗ, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ bán chứng khoán) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn) Có TK 228 - Đầu tư dài h ạn khác (Trị giá vốn). - Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn khi đáo hạn, ghi: Nợ các TK 111, 112 (Giá thanh toán) Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số tiền lãi). 3. Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh) nếu có lãi, ghi: 625
- Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Tổng giá thanh toán - Tỷ giá thực tế bán) Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán). 4. Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác đ ịnh số lãi cho vay ph ải thu trong kỳ theo khế ước vay, ghi: Nợ TK 138 - P hải thu khác Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 5. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi: Nợ các TK 111, 112, … Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 6. Số tiền chiết khấu thanh toán: Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 7. Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, công ty liên kết, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào Tài khoản 515 là số ch ênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi: Nợ các TK 111, 112, … Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Giá vốn) Có TK 222 - Vốn góp liên doanh ( Giá vốn) Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Giá vốn) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giá bán lớn hơn giá vốn). 8. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ: - Nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng ho ặc tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi: Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133,... (Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng ho ặc tỷ giá giao dịch thực tế) Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo t ỷ giá ghi sổ kế toán TK 111,112) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái). 9. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thanh toán nợ phải trả (Nợ phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ d ài hạn, nợ nội bộ,…) bằng ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK Nợ phải trả, ghi: Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,... (Tỷ giá trên sổ kế toán) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) 626
- Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112). 10. Khi thu đư ợc tiền nợ phải thu b ằng ngoại tệ (Phải thu của khách h àng, ph ải thu nội bộ,...), nếu phát sinh l ãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi: Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao d ịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái) Có các TK 131, 136, 138... (Tỷ giá trên sổ kế toán). 11. Khi xử lý ch ênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính các kho ản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái), để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 12. Đối với doanh nghiệp mới thành lập chưa đi vào sản xuất, kinh doanh, khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây d ựng (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá h ối đoái (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ và bên Có Tài kho ản 4132) của hoạt động đầu tư (Giai đoạn trước hoạt động) trên TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4132) tính ngay vào doanh thu ho ạt động tài chính (TK 515), ho ặc kết chu yển sang TK 3387 (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) Có TK 515 - Doanh thu ho ạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện( Nếu lãi t ỷ giá hối đoái phân bổ dần). + Định kỳ, phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đ ã th ực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng cơ b ản, bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa th ực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái) Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 13. Khi bán sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản 3387 "Doanh thu chưa th ực hiện", ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán 627
- trả tiền ngay ch ưa có thu ế GTGT) Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Phần ch ênh lệch giữa giá b án trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 333 - Thu ế và các kho ản phải nộp Nh à nước (TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp). - Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa th ực hiện Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. 14. Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay ho ặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. 15. Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (Nếu có), ghi: Nợ TK 515 - Doanh thu ho ạt động tài chính Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. 628
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 7
9 p | 83 | 12
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 7
9 p | 48 | 10
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 20
9 p | 55 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 8
9 p | 47 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp part 19
9 p | 50 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 6
9 p | 69 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 5
9 p | 58 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 3
9 p | 43 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 2
9 p | 71 | 9
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 10
9 p | 49 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 1
9 p | 151 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 9
9 p | 85 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 12
9 p | 48 | 8
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 14
9 p | 67 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 13
9 p | 53 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 11
9 p | 61 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 4
9 p | 61 | 7
-
Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 2) part 15
9 p | 69 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn