intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 9

Chia sẻ: Thien Thienhp | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

90
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'hạch toán tài chính doanh nghiệp (phần 3) part 9', tài chính - ngân hàng, tài chính doanh nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 9

  1. được thoả thuận giữa nh à đầu tư và bên nh ận góp vốn, nếu giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá) Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ). 6- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính: - Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao h ơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711- Thu nh ập khác (Theo giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Có TK 3387- Doanh thu chưa th ực hiện (Chênh lệch giữa giá bán lớn h ơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp. Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu có) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ). - Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ. Khi hoàn tất thủ tục bán tài sản, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán) Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (Nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 811 - Chi phí khác (Tính bằng giá bán TSCĐ) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Ch ênh lệch giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Nếu có) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá TSCĐ). Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ phải trả về thu ê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định tại TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính. 7- Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động: Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao dịch bán theo các trường hợp sau: 683
  2. - Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các kho ản lỗ hay lãi ph ải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh. Phản ánh số thu nhập bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (Nếu có). Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Như trường hợp 6) - Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê th ị trường th ì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thu ê tài sản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, ph ản ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác (Giá bán TSCĐ) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp. Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (Như trường hợp 6) - Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao h ơn giá trị hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà đư ợc phân bổ dần trong suốt thời gian m à tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số ch ênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại được ghi nhận ngay là m ột khoản lãi trong k ỳ. + Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác (Tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3387- Doanh thu chưa th ực hiện (Chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ) Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (Nếu có). Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ b án và thuê lại (Như trường hợp 6) + Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù h ợp với khoản thanh toán tiền thu ê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi: Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa th ực hiện Có các TK 623, 627, 641, 642. 8. Khi h ết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không ph ải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo h ành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số dự phòng ph ải trả về bảo h ành công trình xây lắp không sử dụng hết phải hoàn nhập, ghi: Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 711 - Thu nhập khác. 684
  3. 9. Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách h àng do vi ph ạm hợp đồng: - Khi thu phạt khách hàng do vi ph ạm hợp đồng kinh tế, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. - Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng kinh tế đ ã ký kết với doanh nghiệp bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế: + Đối với khoản tiền phạt khấu trừ vào tiền ký qu ỹ, ký cược của người ký qu ỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (Đối với khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn) Nợ TK 344- Nhận ký quỹ, ký cược dài h ạn (Đối với khoản ký quỹ, ký cược dài hạn) Có TK 711 - Thu nhập khác. + Khi thực trả khoản ký qu ỹ, ký cược cho người ký quỹ, ký cư ợc, ghi: Nợ các TK 338, 344 (Đã trừ khoản tiền phạt) (Nếu có) Có các TK 111, 112,... 10. Ph ản ánh tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi th ường, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. - Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trư ờng hợp đ ã mua bảo hiểm, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (Nếu có) Có các TK 111, 112, 152,... 11. Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền: - Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên b ản xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đ ã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí qu ản lý doanh nghiệp (Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách h àng. Đồng thời, ghi đơn bên Nợ TK 004 "Nợ khó đ òi đã xử lý" (Tài khoản ngoài Bảng CĐKT) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu người mắc nợ số tiền đó. - Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 "Nợ khó đòi đ ã xử lý" (Tài khoản 685
  4. ngoài Bảng CĐKT). 12. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập khác, ghi: Nợ TK 331 - P hải trả cho người bán Nợ TK 338 - P hải trả, phải nộp khác Có TK 711 - Thu nhập khác. 13. Trường hợp được giảm thuế GTGT phải nộp: - Nếu số thuế GTGT đư ợc giảm, trừ vào số thuế GTGT phải nộp, nếu được tính vào thu nhập khác trong kỳ, ghi: Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Có TK 711 - Thu nhập khác. - Nếu số thuế GTGT được giảm được tính vào thu nhập khác, khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. 14. Các khoản ho àn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt được tính vào thu nhập khác (nếu có), ghi: Nợ các TK 111, 112,... Có TK 711 - Thu nhập khác. 15. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ, ...ghi: Nợ các TK 152, 156, 211,... Có TK 711 - Thu nhập khác. 16. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi: Nợ TK 711- Thu nhập khác Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp. 17. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi: Nợ TK 711 - Thu nhập khác Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. 686
  5. LOẠI TÀI KHO ẢN 8 CHI PHÍ KHÁC Loại tài kho ản này ph ản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngo ài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Loại tài khoản n ày ch ỉ phản ánh các khoản chi phí trong kỳ, cuối kỳ được kết chuyển sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư cuối kỳ. Loại Tài khoản 8 - Chi phí khác, có 02 tài khoản: - Tài khoản 811 - Chi phí khác - Tài khoản 821 - Chi phí thuế TNDN. 687
  6. TÀI KHO ẢN 811 CHI PHÍ KHÁC Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thư ờng của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nh ượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 811 - CHI PHÍ KHÁC Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 1- Hạch toán nghiệp vụ như ợng, bán, thanh lý TSCĐ: - Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,... Có TK 711 - Thu nhập khác Có TK 3331 - Thu ế GTGT phải nộp (33311) (Nếu có). - Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã như ợng bán, thanh lý, ghi: Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Giá trị còn lại) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô h ình (Nguyên giá). - Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động như ợng bán, thanh lý TSCĐ, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác 688
  7. Nợ TK 133 - Thuế GTGT đ ược khấu trừ (1331) (Nếu có) Có các TK 111, 112, 141,... 2- Kế toán chi phí khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đầu tư vào công ty liên kết: - Góp vốn bằng vật tư hàng hoá: Khi đ ầu tư vào công ty liên kết dư ới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá được thoả thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ, ghi: Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá nhỏ hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá) Có các TK 152, 153, 156, 611...(Giá trị ghi sổ). - Góp vốn bằng TSCĐ: Khi đầu tư vào công ty liên kết d ưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nhà đ ầu tư và công ty liên kết, trư ờng hợp giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại của TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá). 3. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đ ến vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: - Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa có giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá đem góp vốn lớn hơn giá đánh giá lại, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số chênh lệch giữa giá trị ghi sổ lớn h ơn giá đánh giá lại) Có các TK 152, 153, 155, 156, 611 (Giá trị ghi sổ kế toán). 3.2- Khi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản cố định có giá đánh giá lại của TSCĐ đem góp vốn nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Số ch ênh lệch giữa giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (Nguyên giá) Có TK 213 - TSCĐ vô h ình (Nguyên giá). 4. Kế toán hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp khác bằng vật tư, hàng 689
  8. hoá, TSCĐ nhưng chỉ nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết: - Trường hợp góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, đư ợc thoả thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận góp vốn, nếu giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá nhỏ h ơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi: Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá ghi sổ của vật tư, hàng hoá) Có các TK 152, 153, 156 (Giá trị ghi sổ). - Trường hợp góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa nh à đầu tư và bên nh ận góp vốn, nếu giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi: Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Giá đánh giá lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn) Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại của TSCĐ nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ) Có các TK 211, 213 (Nguyên giá). 5- Hạch toán các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác Có các TK 111, 112,... Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác. 6- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 - Xác đ ịnh kết quả kinh doanh Có TK 811 - Chi phí khác. 690
  9. TÀI KHO ẢN 821 CHI PHÍ THU Ế THU NHẬP DOANH NGHIỆP Tài kho ản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện h ành. HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU 1. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đ ược ghi nhận vào tài khoản này bao gồm chi phí thuế thu nh ập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) của một năm tài chính. 2. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nh ập chịu thuế trong năm và thu ế suất thuế thu nh ập doanh nghiệp hiện hành. 3. Chi phí thu ế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ: - Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm; - Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. 4. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là kho ản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ: - Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm; - Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 821 – “CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP” Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện h ành phát sinh trong năm; - Thu ế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập ho ãn lại ph ải trả (Là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm); 691
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2