Hạch tóan thuế VAT tại Cty Điện máy - 4
lượt xem 33
download
huế GTGT : 68.728.800 Tổng giá thanh toán : 756.016.800 Hàng nhập kho đủ, phiếu nhập kho số 0218 ngày 12/12/2000 tiền chưa trả kế toán ghi : Nợ TK 156 (1561) : 687.288.000 Nợ TK 133 (1331) : 68.728.800 Có TK 331 : 756.016.800 Ngày 15/12/2000 công ty mua 25 xe Dream II C100M của công ty liên doanh sản xuất phụ tùng ôtô xe máy theo hóa đơn GTGT số 028596 ngày 15/12/2000 về giao bán ngay (không qua nhập kho) cho công ty trách nhiệm hữu hạn Thu Ba. Giá mua chưa thuế GTGT : 687.288.000 Thuế GTGT...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hạch tóan thuế VAT tại Cty Điện máy - 4
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Thu ế GTGT : 68.728.800 Tổng giá thanh toán : 756.016.800 Hàng nh ập kho đủ, phiếu nhập kho số 0218 ngày 12/12/2000 tiền chưa trả kế toán ghi : Nợ TK 156 (1561) : 687.288.000 Nợ TK 133 (1331) : 68.728.800 Có TK 331 : 756.016.800 Ngày 15/12/2000 công ty mua 25 xe Dream II C100M của công ty liên doanh sản xuất phụ tùng ôtô xe máy theo hóa đơn GTGT số 028596 ngày 15/12/2000 về giao bán ngay (không qua nhập kho) cho công ty trách nhiệm hữu hạn Thu Ba. Giá mua chưa thu ế GTGT : 687.288.000 Thu ế GTGT : 68.728.800 Tổng giá thanh toán : 756.016.800 Công ty đ ã trả bằng tiền gửi ngân h àng theo ủy nhiệm chi số 0378 ngày 17/12/2000 kế toán căn cứ hóa đơn GTGT số 028596 ngày 17/12/2000 và ủ y nhiệm chi số 0378 ghi : Nợ TK 632 : 687.288.000 Nợ TK 133 (1331) : 68.728.800 Có TK 112 : 756.016.800 Theo phiếu chi số 0514 ngày 20/12/2000 công ty mua ba vé máy bay cho phó giám đốc và 2 nhân viên đi công tác. Trên (liên 2) vé máy bay ghi: Tổng giá thanh toán : 1.650.000 Thu ế suất GTGT (10%) : 165.000 Vì vé máy bay là loại chứng từ đặc thù nên kế toán tính lại giá chư a thuế và thu ế GTGT được khấu trừ như sau : Thu ế GTGT = 4.500.000 x 10% = 450.000. Kế toán căn cứ chứng từ đặc thù là vế máy bay và phiếu chi số 0514 ghi :
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ TK 642 : 4 .500.000 Nợ TK 1331 : 450.000 Có TK 111 : 4.950.000 Căn cứ ủy nhiệm chi (báo nợ) ngày 20/12/2000 công ty chuyển trả tiền cho bên bán theo hoa đơn GTGT số 022395 ngày 12/112/2000 sau khi trừ chiết khấu được h ưởng kế toán phản ánh chiết khấu mua hàng được hưởng : 756.016.800 x 10% = 7.560.168 Giảm giá trị h àng hóa : 6.872.880 Giảm thuế GTGT đầu vào : 687.288 Nợ TK 331 : 756.016.800 Có TK 156 (1561) : 6.872.880 Có TK 133 (1331) : 687.288 Có TK 112 : 748.456.632 Căn cứ hóa đơn GTGT số 01297 ngày 24/12/2000 sử dụng dịch vụ sửa xe con (hiệu Camry) tại garage Đức Phú Đà Nẵng và phiếu chi số 0538 ngày 25/12/2000 chi thanh toán tiền sửa chữa. Kế toán ghi : Nợ TK 142 (1421) : 15.030.000 Nợ TK 133 (1331) : 1.503.000 Có TK 111 : 16.533.000 Mua sắm, đầu tư TSCĐ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn GTGT (liên 2) số 013579 phát sinh ngày 25/12/2000 của công ty về việc mua của công ty Lam Sơn 2 xe tải dùng vào kinh doanh. Giá mua chưa thu ế : 283.136.000 Thu ế suất GTGT 10% : 28.313.600
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng giá thanh toán : 311.449.600 Công ty nhận nợ người bán. Kế toán căn cứ hóa đ ơn GTGT số 013579 ngày 25/12/2000 và biên b ản bàn giao TSCĐ số 0389 ngày 25/12/2000 ghi : Nợ TK 211 : 283.136.000 Nợ TK 133 (1331) : 28.313.600 Có TK 331 : 311.449.600 Theo COMMERCIAL INVOICE số 39/NKD ngày 18/9/2000 và PACKING LIST - CF801, nhập khẩu của công ty SKR Co, Ltd...Thailand, phụ tùng xe máy SKR. Kế toán căn cứ tờ khai h àng hóa xuất khẩu, nhập khẩu số 06541 ngày 22/12/2000 trị giá lô h àng : 143.700USD. Thuế suất thuế nhập khẩu là 50% thuế GTGT 10% (tỷ giá thực tế 13.885đồng/USD) căn cứ giấy thông báo thuế, phụ thu số 09739 ngày 25/12/2000 số tiền thuế nhập khẩu phải nộp là : 997637250đồng (143.700USD x 13.885 x 50%) thuế GTGT hàng nhập khẩu (15%) là 299.291.175đồng. Kế toán phản ánh giá thực tế : 143.700USD x 13.885 = 1.995.274.500. Giá mua đã có thuế nhập khẩu : Nợ TK 156 : 2.992.911.750 Có TK 112 : 1.995.274.500 Có TK 3333 : 997.637.250 (50% Trị giá lô hàng) Thu ế GTGT của h àng nhập khẩu được khấu trừ : Nợ TK 133 (1332) : 299.291.175 Có TK 33312 : 299.291.175 Nộp thuế bằng TGNH : Nợ TK 3333 : 997.637.250 Nợ TK 33312 : 299.291.175 Có TK 112 : 1.296.928.425
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra Bán hàng theo phương thức thông thường : Căn cứ hóa đơn GTGT số 01164 ngày 3/12/2000 bán xe máy Supper cho anh Ngọc Sơn phiếu xuất kho số 00525 ngày 3/12/2000. Giá bán chưa tính thu ế GTGT : 25.228.000 Thu ế GTGT : 2.522.800 Tổng giá thanh toán : 27.750.800 Công ty thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 00132 ngày 3/12/2000 kế toán ghi : Nợ TK 111 : 27.750.800 Có TK 511 : 25.228.000 Có TK 3331 : 2.522.800 Ngày 6/11/2000 xu ất kho 55 xe Dream II theo phiếu xuất kho số 00234 ngày 6/11/2000 bán cho công TNHH trùng khánh theo hóa đơn GTGT số 030014 ngày 8/11/2000. Giá chưa tình thuế GTGT : 1.638.000.000 Thu ế GTGT : 163.800.000 Tổng giá thanh toán : 1.801.800.000 Công ty Trùng Khánh đ ã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, Kế toán ghi Nợ TK 112 : 1.801.800.000 Có TK 511 : 1.638.000.000 Có TK 3331 : 163.800.000 Hóa đơn GTGT 012456 phát sinh ngày 12/10/2000 bánh cho cửa h àng xe máy Việt Tuấn 18 xe Wave. Giá bán chưa thuế GTG : 461.700.000 Thu ế GTGT : 46.170.000 Tổng giá thanh toán : 507.870.000
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phiếu xuất kho số 0357 ngày 12/10/2000 hình thức thanh toán trả chậm, kế toán căn cứ hóa đơn GTGT ghi : Nợ Tk 111 : 318.295.000 Nợ TK 131 : 188.992.000 Có TK 511 : 461.170.000 Có TK 3331 : 46.117.000 Căn cứ hóa đơn GTGT số 01254 ngày 15/11/2000 về vận chuyển thẳng cho công ty TNHH Ngọc Vân 25 xe Dream II. Giá bán chưa thuế GTGT : 787.500.000 Thu ế GTGT : 78.750.000 Tổng giá thanh toán : 866.250.000 Công ty Ngọc Vân đã chuyển khoản bằng tiền gửi ngân hàng : Nợ TK 112 : 866.250.000 Có TK 511 : 787.500.000 Có TK 3331 : 78.750.000 Xu ất điều động nội bộ chi nhánh tỉnh Ninh Thuận theo hóa đơn GTGT số 011347 ngày 19/11/2000 78 xe Wave theo phiếu xuất kho số 0059 trên hóa đơn ghi: Giá bán chưa thuế GTGT : 2.000.700.000 Thu ế GTGT : 200.070.000 Tổng giá thanh toán : 2.200.770.000 Kế toán căn cứ hóa đơn phản ánh doanh thu bán h àng nội bộ. Nợ TK 136 : 2.200.770.000 Có TK 511 : 2.000.700.000 Có TK 3331 : 200.070.000 Bán hàng theo phương thức trả góp :
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ngày 18/4/2001 công ty bán cho ông Lê Minh Cung một Supper theo phương thức trả góp 6 tháng theo hóa đơn GTGT số 001267 ngày 18/4/2001 như sau : Giá bán trả góp (chưa thuế GTGT) : 26.523.000 Thu ế GTGT : 2.652.300 Tổng giá thanh toán : 29.175.300 Người mua trả tiền ngay khi mua xe theo phương th ức trả góp là 17.000.000. Kế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT đầu ra của một xe Supper trả góp. Kế toán tính thuế theo phương thức trả góp là giá bán trả một lần là 25.228.000 phần chênh lệch trả góp không ph ải nộp thuế GTGT. Chênh lệch trả góp = Giá bán trả góp (chưa thu ế GTGT) - Giá bán một lần (chưa thuế GTGT) = 26.523.000 - 25.228.000 = 1.295.000. Nợ TK 111 : 17.000.000 Nợ TK 131 : 12.045.800 Có TK 3331 : 2.522.800 Có TK 5111 : 25.228.000 Có TK 711 : 1.295.000 Ngày 16/5/2001 DN bán hai máy vi tính cho ông Hùng số nhà 146/5 Núi Thành theo phương thức trả góp trong 6 tháng theo hóa đơn GTGT số 01246 ngày 16/5/2001 nh ư sau: Giá xuất kho là 20.000.000 Giá bán trả một lần là 30.000.000 Lãi trả chậm trong 6 tháng là :1800000 Thu ế suất thuế GTGT là 10%. Khách hàng trả bằng tiền mặt tháng đầu cho công ty ngay lúc mua, kế toán phản ánh như sau :
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Tổng số tiền khách h àng ph ải thanh toán = 30.000.000 + 1.800.000 + (30.000.000 x 10%) = 34.800.000 Số tiền thanh toán của tháng đầu tiên = 34.800.000/6 = 5.800.000 Nợ TK 111: 5.800.000 Nợ TK 131 : 34.800.000 - 5.800.000 = 29.000.000 Có TK 511 : 30.000.000 Có TK :33311 : 3.000.000 Có TK 711 : 1.800.000 Khi sử dụng hàng hóa d ịch vụ biếu tặng : Ngày 21/5/2001 xu ất khoa 150 thùng nhớt SAE 081 theo phiếu xuất khoa số 0057 ngày 21/5/2001 để khuyến mãi cho khách hàng mua xe hóa đơn ghi : Giá bán chưa tính thu ế GTGT 1 thùng nhớt : 408.000 Thu ế suất thuế GTGT 10% Kế toán căn cứ phiếu xuất khoa để tính doanh thu bán h àng và thuế GTGT cho h àng biếu tặng : Doanh thu bán hàng :408.000 x 150 = 61.200.000 Kế toán ghi : Nợ TK 642 : 61.200.000 Có TK 511: 61.200.000 Thu ế được khấu trừ : Nợ TK 1331: 61.200.000 Có TK 33311:61.200.000 Khi phát sinh các khoản phải thu nhập từ hoạt động tài chính, ho ạt động bất thường.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Căn cứ thông bao giảm giá số 025/TB ngày 16/3/2001 của h ãng Honda Việt Nam về việc giảm giá xe Supper Dream từ 29.000.000 xuống còn 26.500.0 00 (giá chưa thuế GTGT) kế toán ghi: Nợ TK 138 : 2.750.000 Có TK 721: 2.500.000 Có TK 3331 : 250.000 Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng số 03122 ngày 16/2/2001 về việc nhượng bán một máy vi tính cho ông Trung Kiên. Nguyên giá 20.000.000 đ ã h ao mòn 3.000.000 trên hóa đơn ghi: Giá bán chưa thuế GTGT ghi: 14.000.000 Thu ế GTGT: 1.400.000 Tổng giá thanh toán: 15.400.000 Kế toán ghi: Nợ TK 111 : 15.400.000 Có TK 721 : 14.000.000 Có TK 33311 : 1.400.000 Đối với trượng hợp hàng bán bị trả lại : Khi nghiệp vụ thực tế phát sinh ,đơn vị trả lại tiền hàng cho khách hạng ghi (trường hợp giảm trừ doanh thu): Phản ánh giá vốn a/ Nợ TK 156 Có TK 632 b/ Nợ TK 531 Nợ TK 3331 Có TK 111, 112,131 Hiện nay công ty ít xảy ra trư ờng hợp hàng bán b ị trả lại
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 2.3. Hạch toán thuế GTGT được khấu trừ ,thuế GTGT phải nộp Căn cứ bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa d ịch vụ mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ h àng hóa dịch vụ bán ra. Kế toán tính và xác định số thuế GTGT. Được thoái trừ hoặc phải nộp trong tháng như sau: Căn cứ trên tờ khai thuế GTGT của tháng 12 /2000 nh ư sau: (tờ khai thuế GTGT trang 20) Số thuế GTGT đầu vào tháng 12 /2000 :5.099.652.747 Thu ế GTGT đầu ra tháng 12 /2000 : 5.278.118.565 Thu ế GTGT phải nộp của tháng 12/2000 : 5.278.118.565 - 5.099.652.747 = 178.465.818 Căn cứ thông báo nộp thuế số 0549/TB ngày 28/12/2000 của cục thuế thành phố ĐN. Tổng tiền thuế phải nộp là :178465.818 công ty chuyển khoản vào kho bạc nhà nước TPĐN theo ủ y nhiệm chi số 0467 ngày 28/12/2000: kế toán phản ánh như sau : - Số thuế GTGT được khấu trừ là :5.099652.747 Nợ TK 3331 : 5.099.652.747 Có TK 1331 : 5.099.652.747 - Nộp thuế vào ngân sách nhà n ước : 178.465.818 bằng tiền gửi ngân h àng : Nợ TK 33311 : 178.465.818. Có TK 112 : 178.465.818 3. Sổ sách kế toán Công việc kế toán của công ty đ ược chia làm ba giai đoạn: Lập và luân chuyển chứng từ - Ghi chép vào tài khoản và sổ sách kế toán - lập báo cáo kế toán và phân tích kinh tế. Các giai đo ạn nói trên đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong các tài liệu phản ánh trên chứng từ kế toán thì sổ sách kế toán là phương tiện vật chất chủ yếu và quan trọng của công ty, vì vậy công ty Điên Máy Và K ỹ Thuật Công Nghệ Đà Nẵng xem
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hạch tóan thuế VAT tại Cty Điện máy - 1
9 p | 230 | 104
-
Hạch tóan thuế VAT tại Cty Điện máy - 5
7 p | 159 | 63
-
Hạch tóan thuế VAT tại Cty Điện máy - 3
9 p | 110 | 44
-
Hạch tóan thuế VAT tại Cty Điện máy - 2
9 p | 79 | 27
-
Tình hình và đề xuất kế tóan nguyên vật liệu dụng cụ tại Cty cao su - 4
10 p | 98 | 18
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn