323
HÀNH VI MUA HÀNG CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TRÊN NỀN
TNG MNG XÃ HI TIKTOK TI TỈNH BÌNH DƯƠNG
Lê Hoàng Sang1, Nguyn Hu Tnh1*
1. Trường Đại hc Th Du Mt. * Liên h email: tinhnh@tdmu.edu.vn
TÓM TT
Nghiên cu này thc hin nhằm xác đnh các nhân t ảnh ởng đến hành vi mua hàng
của nhân viên văn phòng trên nền tng mng hi TikTok ti tỉnh Bình Dương. Kết qu nghiên
cu thu thp t 186 mu cho thy, các nhân t như: Giá cả và chương trình khuyến mãi, Qung
cáo tiếp th, S hp dn th giác, Bo mt thông tin, Tính giải trí và thư giãn, Chất lượng đánh
giá ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của nhân viên văn phòng trên nn tng mng hi
TikTok. T đó, nghiên cứu đề xut hàm ý qun tr nhằm gia tăng hành vi mua hàng của nhân
viên văn phòng, giúp các doanh nghiệp phát trin kinh doanh trên nn tng TikTok.
T khóa: Bình Dương, Hành vi mua hàng, nn tng TikTok.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tri qua thi k đại dịch kéo dài đã làm thay đổi hành vi mua hàng ca nhiều người tiêu
dùng trên thế gii nói chung Vit Nam nói riêng, dn dần người tiêu dùng chuyn t thói
quen mua sm trc tiếp theo truyn thng (direct shoping) chuyn sang mua sm trc tuyến
(online shoping).
Hiện nay, Đông Nam Á đang có tốc độ tăng tưởng v thương mại điện t cao. Trong đó,
Việt Nam đang chiếm 15% th trường mua sm trc tuyến tại Đông Nam Á. Bình Dương
tỉnh đang có chỉ s thương mại điện t (EBI) xếp th 4 c nước năm 2023, với 35,7 điểm.
Ngi ra, theo Báo cáo t Cục Thương mại điện t (2023), đối tượng thường xuyên mua
sm trc tuyến vi phn lớn trong độ tui 18-25 tui, chiếm 47% đ tui 36-45 tui, chiếm
30%. Trong đó, nhóm đối tượng nhân viên n phòng đóng góp đáng kể t l mua sm trc tuyến
thông qua mng xã hội. TikTok đang là một nn tng mng hi trc tuyến ngày càng đưc s
dng ph biến, đặc bit trong gii tr nhân viên văn phòng, hơn 81% người dùng TikTok thc
hin mua sm trc tuyếnm 2023 tại Đông Nam Á qua TikTok shop (Ca hàng TikTok).
Điều đó cho thấy, Bình Dương còn nhiều tiềm năng thương mại điện t đối với đối tượng
nhân viên văn phòng, đặc bit khai thác tiềm năng trên nền tng mng hi TikTok. Mt trong
nhng lý do gây tr ngi cho các doanh nghip phát triển kinh doanh thương mại đin t đó là
hình thc mua sm trc tuyến nhiu khác bit so vi hình thc mua sm truyn thống, đối
vi mua sm trc tuyến người tiêu dùng không th th hay cầm vào hàng hóa trước khi quyết
định mua nó hoc không th tha thun giá c trc tiếp ti cửa hàng như mua sắm truyn thng
trước đây. Doanh nghip cn hiểu sâu hơn về nn tảng thương mại điện t này hành vi
mua hàng của khách hàng đ đưa ra được nhng chiến lược phù hp. Trong nghiên cu này,
nhóm tác gi đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của nhân viên văn phòng trên
nn tng mng hội TikTok, qua đó cung cấp thông tin giúp các doanh nghip phát trin
gia tăng hành vi mua hàng của khách hàng trên nn tng TikTok.
324
2. CƠ SỞ LÝ THUYT
2.1. Các khái nim
2.1.1. Khái niệm thương mại điện t
Thương mại điện t hình thức đang phát triển nhanh chóng, giúp tiết kim thi gian, tin
ích, đa lựa chn, so sánh giá c kh ng liên kết toàn cu. Trong phm vi nghn cuy
c gi ch tp trung nghiên cu hình thức thương mại điện t doanh nghip người dùng (B2C).
2.1.2. Định nghĩa thương mại điện t gia doanh nghip vi khách hàng (B2C)
Thương mại điện t gia doanh nghip khách hàng (B2C) bao gm vic bán hàng hóa,
dch v, đồng thi bao gm việc trao đổi thông tin hàng hóa, dch v hai chiu giữa người tiêu
dùng và doanh nghip giúp to ra li ích ln cho c hai bên.Người tiêu dùng có th mua hàng
hóa, dch v bt k thời điểm nào theo đúng nhu cầu của mình, đồng thi có nhiu s la chn
và tiên li trong vic so sánh giá c.Đối vi doanh nghiệp, thương mại điện t B2C giúp khai
thác thêm tiềm năng của th trường, d dàng tiếp cn khách hàng tối ưu hóa chi phí vận hành
so vi hình thc truyn thng.
2.1.3. Định nghĩa dịch v mua hàng qua mng và nn tng mng xã hi TikTok
Theo Haubl và Trifts (2000), mua hàng qua mng là quá trình mua hàng hóa hay dch v
qua hình thc trc tuyến. Đây là một hình thc của thương mại điện t đưc áp dng trong các
giao dch B2B hay B2C. Mua hàng qua mng là thut ng được s dụng để chnh hành vi mua
sm của người tiêu dùng thông qua các ca hàng trc tuyến hoc website, s dng các giao
dch mua hàng trc tuyến.
TikTok là nn tng mng xã hội thu hút hơn 325 triệu người dùng hàng tháng và hơn 15
triu doanh nghip trên nn tng ti khu vực Đông Nam Á. Theo nghiên cu t Toluna, hơn
81% người dùng TikTok thc hin mua sm trc tuyến năm 2023 tại Đông Nam Á qua TikTok
Shop (cửa hàng TikTok). Người tiêu dùng mua sm trên nn tng TikTok thu hút bởi các đoạn
ni dung phim ngn (short video) qua hình thc bán hàng trc tuyến (livestream) bi các
KOLs (người có tm ảnh hưởng).
2.1.4. Hành vi người tiêu dùng
Theo Kotler & Levy (1969) “Hành vi người tiêu dùng là hành động của người tiêu dùng
liên quan đến vic mua sm tiêu dùng sn phm, dch v bao gm quá trình tìm kiếm, la
chn, mua sm, tiêu dùng sn phm dch v để tha mn nhu cu, mong muốn cũng như việc
đánh giá để loi b sn phm, dch vụ”.
Theo Churchill & Peter (1998) “Hành vi mua hàng b ảnh hưởng bi các yếu t bên trong:
tâm trng, nhu cầu, ước mun, s vui thích, nhn thc, cm xúc, s đánh giá và các yếu t bên
ngoài: quang cnh ca ca hàng, s trưng bày bên ngoài cửa hàng, s trưng bày bên trong cửa
hàng, du hiu tiếp th, khuyến mãi”. Kim (2003) đã nghiên cứu v yếu t ảnh hưởng đến hành
vi mua hàng ngu hng ca sinh viên vi SP trang phc may mc, cho thy rng 4 yếu t
ảnh hưởng đến mua hàng ngu hng bao gồm “Cách trưng bày bên ngoài cửa hàng, cách trưng
bày bên trong ca hàng, du hiu qung cáo, du hiu khuyến mãi”.
2.2. Các lý thuyết liên quan
2.2.1. Ngoài nước
Teddy Lian Kok Fei (2019) đã chỉ ra rng các yếu t “nhận thc v tính d s dng, nhn
thc v tính hu ích, hiu qu nhân, giá tr sn phm, s tin cy, nhn thc v giá” ảnh hưởng
hành vi mua hàng trc tuyến ca gen Y ti Malaysia.
325
Umair Akram và nnk (2018) đã nghiên cứu các yếu t ảnh hưởng đến hành vi mua hàng
ngu hng trc tuyến. Kết qu cho thy rng,các yếu t ảnh hưởng tích cực đến hành vi mua
hàng trc tuyến ca khách hàng Trung Quốc trong môi trường thương mại trc tuyến bao gm
mua sm xã hi, mua sắm thư giãn, mua sắm phiêu lưu và mua sắm theo ý tưởng.
2.2.2. Trong nước
Nguyn Hng Quân Trn Th Hiền (2022) đã thực hin nghiên cu phân tích v
“Thương mại điện t B2C: Bo mật, lòng tin hành vi mua hàng”. Kết qu nghiên cu cho
thykhi nhà cung cp trc tuyến tăng bảo mt thông tin nhy cm, khi mức độ quen thuc,
chun mc ch quan ca khách hàng trc tuyến tăng lên thì lòng tin của khách hàng tăng lên;
và cm nhn ri ro thông tin có t l ngược li.
Theo Trn Th Ngc Lan Trần Thành Trung (2023) đã nghiên cứu v “Hành vi mua
hàng ngu hứng trên các trang thương mại điện t ca gii tr ti TP. H Chí Minh”. Nghiên
cu cho thy rng 7 yếu tố: Tính tương tác; Giá c s gim giá; Tính ngu hng; Cht
ợng đánh giá; Độ tin cy; Qung cáo và S hp dn th giác ảnh hưởng đến hành vi mua hàng
ngu hng ca gii tr.
2.3. Mô hình nghiên cứu đề xut
Kế tha t kết qu nghiên cu ca Teddy Lian Kok Fei (2019), Umair Akram nnk
(2018), Nguyn Hng Quân nnk (2022), Trn Th Ngc Lan nnk (2023), chúng tôi đưa
ra gi thuyết nhóm các nhân t sau đây, ảnh hưởng đến hành vi mua hàng của nhân viên văn
phòng trên nn tng mng hi TikTok ti tỉnh Bình Dương, cụ th như sau: H1: Giá cả và
chương trình khuyến mãi ảnh hưởng đến hành vi mua hàng, H2: Qung cáo tiếp th ảnh hưởng
đến hành vi mua hàng, H3: S hp dn th giác ảnh hưởng đến hành vi mua hàng, H4: Tính ri
ro bo mt thông tin ảnh hưởng đến hành vi mua hàng, H5: Tính giải trí, thư giãn ảnh hưởng
đến hành vi mua hàng, H6: Chất lượng đánh giá ảnh hưởng đến hành vi mua hàng.
Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xut
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nghiên cứu định tính
Thang đo hành vi mua hàng của nhân viên văn phòng trên nn tng mng xã hi TikTok
được xây dng dựa trên các sở thuyết tham khảo các mô hình thang đo t các nghiên
cứu trước trong ngoài ớc. Tuy nhiên, tùy o đc thù riêng v khu vc, hoàn cảnh, đối
ợng điều chnh lại thang đo phù hợp so vi thc tế.
H1+
H2+
H3+
H4+
H5+
H6+
326
Tng hp t cơ sở lý thuyết các nghiên cứu trước, tác gi tiến hành tho lun nhóm 20
nhân viên văn phòng đã đang hành vi mua hàng trên nn tng TikTok tại Bình Dương,
sau đó lấy ý kiến t các chuyên gia kinh doanh trc tuyến trên nn tảng TikTok. Sau khi điu
chnh, b sung thì thang đo chính thc 6 yếu t Giá c chương trình khuyến mãi (GC),
Qung cáo tiếp th (QC), S hp dn th giác (HD) , Bo mt thông tin (BM), Tính giải trí thư
giãn (GT), Chất lượng đánh giá (CL) tác động đến Hành vi mua hàng mua hàng ca nhân viên
văn phòng (HV), với tng 31 biến quan sát.
3.2. Nghiên cứu định lượng
3.2.1. Thang đo
Bng 1: Thang đo các thành phần
Thang đo
Mã hóa
Biến quan sát
Ngun
Thang đo
Giá c
chương trình
khuyến mãi
GC 01
Các sn phm trên nn tảng TikTok đa dạng giá c.
Teddy Lian
Kok Fei
(2019)
GC 02
Các sn phm giá r trên nn tng TikTok ảnh hưởng đến hành
vi mua hàng ca tôi.
GC 03
Các chương trình khuyến mãi ln ca các ca hàng trên nn tng
TikTok thu hút tôi mua nhiều hàng hơn.
GC 04
Các ca hàng trên nn tng TikTok cam kết thc hin đúng
chương trình khuyến mãi.
GC 05
Các ca hàng trên nn tng TikTok nhiều chương trình khuyến
mãi.
Thang đo
Qung cáo
tiếp th
QC 01
Các quảng cáo trên nền TikTok xuất hiện nhiều lần.
Trn Th
Ngc Lan
(2023)
QC 02
Các quảng cáo trên TikTok thật sự thu hút.
QC 03
Các quảng cáo trên TikTok tiếp cận đúng nhu cầu của tôi.
QC 04
Các quảng cáo trên TikTok khiến tôi mua hàng nhiều hơn.
Thang đo S
hp dn th
giác
HD 01
Giao din chung ca nn tng TikTok hp dn, thu hút.
Trn Th
Ngc Lan
(2023)
HD 02
Các hình nh, video trên nn tng TikTok ni dung sáng to,
hp dn.
HD 03
Ca hàng trc tuyến trên nn tng TikTok có thiết kế thân thin,
d dàng s dng.
HD 04
Các sn phm trên nn tng TikTok có màu sc bt mt, thu hút.
HD 05
Các sn phm trên nn tng TikTok hin th trong ni dung video
bán hàng thu hút hơn các sn phm hin th trên gian hàng.
Thang đo
Bo mt
thông tin
BM 01
Nn tng TikTok bo mt thông tin cá nhân ca tôi.
Nguyn
Hng Quân
và nnk
(2022)
BM 02
Mua hàng nên TikTok bo mt thông tin tài khon ngân hàng.
BM 03
Thông tin đơn hàng trên TikTok ca tôi bo mt.
BM 04
Tôi hoàn toàn yên tâm v nn tng TikTok s không s dng
thông tin cá nhân ca tôi cho mục đích khác mà không có s cho
phép ca tôi.
Thang đo
Tính gii trí
thư giãn
GT 01
Tôi thường xuyên truy cập mạng xã hội TikTok.
Umair
Akram và
nnk (2018)
GT 02
Tôi thường xem bán hàng qua hình thức livestream trên nền tảng
TikTok để giải trí.
GT 03
Tôi thường xem các video vi ni dung sáng to, gii trí trên nn
tng TikTok.
GT 04
Tôi thường mua hàng trc tuyến trên nn tảng TikTok để gii trí
sau mt ngày làm việc căng thẳng.
GT 05
Xem các ni dung hình nh, video trên TikTok khiến thôi cm
thy vui v, thư giãn.
327
Thang đo
Chất lượng
đánh giá
CL 01
Chất lượng đánh giá cửa hàng tác động đến hành vi mua hàng
trên TikTok ca tôi.
Trn Th
Ngc Lan
(2023)
CL 02
Các cửa hàng TikTok được đánh giá cao sẽ đưc tôi quan tâm
la chn.
CL 03
Tôi quan tâm đến đánh giá chung nn tng TikTok của người
dùng.
CL 04
Các đánh giá chất lượng sn phm trên nn tng TikTok s nh
ởng đến hành vi mua hàng ca tôi.
Thanh đo
Hành vi mua
hàng
HV 01
Tôi thường xuyên mua hàng trên nền tảng TikTok.
Teddy Lian
Kok Fei
(2019)
HV 02
Tôi sẽ giới thiệu nền tảng mạng hội TikTok cho người thân,
bạn bè.
HV 03
Tôi sẽ mua hàng các cửa hàng quen thuộc của tôi trên TikTok.
HV 04
Tôi sẽ mua hàng trực tuyến trên nền tảng TikTok thay mua ng
ở nền tảng mạng xã hội khác khi phát sinh nhu cầu sản phẩm.
3.2.2. Mu nghiên cu
Trong nghiên cu này, tác gi s dụng phương pháp ly mu qua hình thc thc hin
khảo sát qua google form đối với các đối tượng nhân viên văn phòng có hành vi mua hàng trên
nn tng mng xã hi TikTok ti tỉnh Bình Dương.
S biến quan sát ca nghiên cứu này 31, do đó số c mu ti thiu phi N=5*31=155.
3.2.3. Phương pháp xử lý d liu nghiên cu
Tác gi s dng phân ch qua phn mm SPSS 22 x lý toàn b d liu tiến hành phân
tích: (1) Phân tích độ tin cy của thang đo Cronbach’s Alpha, (2) Phân tích nhân t khám phá,
(3) Phân tích tương quan Pearson và hồi quy.
4. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
4.1. Thng kê mô t
Kích thước mu t l s biến quan sát trên biến đo lường vi t l 5:1, theo chuẩn đo
ng ca Hair và nnk (2010):
Kích thước mu: n ≥ 5*31 n ≥ 155
Quá trình kho sát thu thập được 194 mu, sau khi sàng lc và rà soát d liệu được 186
mu hp l để đưa vào phân tích.
Bng 2: Đặc điểm ca mu nghiên cu
Chỉ tiêu
Tỷ lệ %
Giới tính
Khác
3.2%
Nam
38.7%
Nữ
58.1%
Tuổi
Từ 22- 30 tuổi
71.5%
Từ 31 – 40 tuổi
21.0%
Trên 40 tuổi
7.5%
Thu nhập
Dưới 10 triệu
21.5%
Từ 10 triệu dưới 20 triệu
49.5%
Từ 20 triệu dưới 30 triệu
21.5%
Từ 30 triệu trở lên
7.5%
(Ngun: Kết qu phân tích SPSS)