intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hiện trạng vệ sinh môi trường và chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt tại một số trường học khu vực phía nam năm 2018

Chia sẻ: Nhadamne Nhadamne | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

40
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết đánh giá thực trạng vệ sinh môi trường và công tác cấp nước sạch tại 9 trường học thuộc khu vực phía Nam và đề xuất các biện pháp cải thiện phù hợp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hiện trạng vệ sinh môi trường và chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt tại một số trường học khu vực phía nam năm 2018

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2018<br /> <br /> <br /> HIỆN TRẠNG VỆ SINH MÔI TRƯỜNG<br /> VÀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG, SINH HOẠT<br /> TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG HỌC KHU VỰC PHÍA NAM NĂM 2018<br /> Đặng Ngọc Chánh*, Phan Công Khá*, Lê Ngọc Diệp*<br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Giáo dục luôn là mục tiêu hàng đầu của đất nước ta và nhà trường là cái nôi ươm mầm cho thế<br /> hệ trẻ. Đảm bảo trường học xanh, sạch, đẹp sẽ tạo ra một môi trường học tập, vui chơi an toàn, lành mạnh, hấp<br /> dẫn, đồng thời giáo dục chúng ta ý thức, thói quen giữ gìn và bảo vệ môi trường. Vì vậy, nghiên cứu này được<br /> thực hiện nhằm đánh giá hiện trạng vệ sinh môi trường và công tác cung cấp nước sạch tại các trường học khu<br /> vực phía Nam, từ đó đề xuất các biện pháp cải thiện phù hợp.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá thực trạng vệ sinh môi trường và công tác cấp nước sạch tại 9 trường học<br /> thuộc khu vực phía Nam và đề xuất các biện pháp cải thiện phù hợp.<br /> Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả được thực hiện trên 9 trường học tại 3 tỉnh khu<br /> vực phía Nam. Nội dung đánh giá bao gồm: công tác đảm bảo vệ sinh môi trường, công tác thu gom và xử lý chất<br /> thải, công tác cấp nước và đảm bảo chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt.<br /> Kết quả nghiên cứu: Các trường đã có phân công công việc đảm bảo vệ sinh trường học và thực hiện tốt<br /> công tác truyền thông giáo dục về môi trường. 77,78% cơ sở có công trình vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát, không có<br /> mùi, đồng thời có các phương án xử lý chất thải rắn phát sinh phù hợp. Nước ăn uống và sinh hoạt được nhà<br /> trường cung cấp đầy đủ. Tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại: 66,67% cơ sở chưa đảm bảo vệ sinh học đường;<br /> 44,44% cơ sở chưa có hệ thống thu gom nước mưa, các trường chưa quan tâm đến chất lượng nước đang sử<br /> dụng; 62,5% mẫu nước uống trực tiếp không đạt chỉ tiêu vi sinh.<br /> Kết luận: Các trường học đã thực hiện tốt công tác vệ sinh trường học, tuy nhiên chưa bảo đảm chất lượng<br /> nước ăn uống, sinh hoạt.<br /> Từ khóa: vệ sinh trường học, thu gom và xử lý chất thải, chất lượng nước<br /> ABSTRACT<br /> CURRENT STATUS OF ENVIRONMENTAL SANITATION<br /> AND DRINKING, DOMESTIC WATER QUALITY OF SCHOOLS IN SOUTHERN PROVINCES IN 2018<br /> Dang Ngoc Chanh, Phan Cong Kha, Le Ngoc Diep<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 5 - 2019: 510 – 516<br /> Background: Education is always the top priority in our country, and school is a cradle for the young<br /> generation. Ensuring a green, clean and beautiful school will create a safe, healthy and attractive learning and<br /> playing environment, and educate us on the sense, habit of preserving and protecting the environment. Therefore,<br /> this study was conducted to assess the current status of sanitation and clean water supply in Southern schools,<br /> and propose appropriate improvement measures.<br /> Objectives: To assess the current status of environmental sanitation and clean water supply in 9 schools in<br /> the Southern area and propose appropriate improvement measures.<br /> Methods: A cross-sectional study was carried out in 9 schools in the Southern area. The contents of<br /> <br /> Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: KS. Phan Công Khá ĐT: 0987112585 Email: phancongkha@iph.org.vn<br /> <br /> <br /> <br /> 510 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> evaluation included: the implementation of environmental sanitation activities, waste collection and treatment,<br /> water supply and quality assurance of drinking and domestic water.<br /> Results: The schools assigned positions to ensure school sanitation and good implementation of<br /> environmental education and communication. 77.78% of schools had clean, airy, odorless sanitation facilities, as<br /> well as appropriate solutions for solid waste disposal. Drinking and domestic water was provided fully by the<br /> schools. However, there were still some shortcomings: 66.67% of schools have not ensured school sanitation;<br /> 44.44% of schools did not have rainwater collection system, and disregarded the water quality; 62.5% of direct<br /> drinking water samples did not meet the standard for microbiological criteria.<br /> Conclusion: Schools have well implemented the school sanitation, but have not ensured the quality of<br /> drinking and domestic water.<br /> Keywords: school sanitation, waste collection and treatment, water quality<br /> ĐẶTVẤNĐỀ 67,3% (riêng cấp tiểu học chỉ có 57,9% nhà vệ<br /> sinh sử dụng tốt, còn lại là bán kiên cố, tạm hoặc<br /> Giáo dục luôn là mục tiêu hàng đầu của đất<br /> nhà vệ sinh nhờ mượn). Nhiều nhà vệ sinh<br /> nước ta và nhà trường là cái nôi ươm mầm cho<br /> không đáp ứng yêu cầu sử dụng như số lượng<br /> thế hệ trẻ. Vấn đề vệ sinh trường học có ý nghĩa<br /> xí, chỗ rửa tay còn thiếu(3).<br /> đặc biệt quan trọng đối với việc bảo vệ sức khỏe<br /> cho giáo viên, học sinh. Bên cạnh đó, việc nếu vệ Vì vậy nghiên cứu được thực hiện tại một<br /> sinh trường học không tốt thì có thể dẫn đến số trường học thuộc khu vực phía Nam, nhằm<br /> phát sinh bệnh tật và là ổ dịch lây lan bệnh tật đánh giá các công tác đảm bảo vệ sinh môi<br /> cho cộng đồng. Đảm bảo trường học xanh, sạch, trường, công tác thu gom và xử lý chất thải,<br /> đẹp sẽ tạo ra một môi trường học tập, vui chơi cấp nước và đảm bảo chất lượng nước ăn<br /> an toàn, lành mạnh, hấp dẫn, đồng thời giáo dục uống, sinh hoạt, từ đó đề xuất các biện pháp<br /> chúng ta ý thức, thói quen giữ gìn và bảo vệ môi cải thiện, tạo điều kiện tốt nhất cho việc giảng<br /> trường. Vì vậy, vệ sinh trường học cũng là một dạy và tiếp thu kiến thức cho giáo viên và học<br /> trong những nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018- sinh tại nhà trường.<br /> 2019 của ngành Giáo dục(1). Mục tiêu nghiên cứu<br /> Theo báo cáo của tổ chức JMP, trong năm Đánh giá thực trạng nước sạch và vệ sinh<br /> 2016, trên toàn thế giới, 69% trường học có cung môi trường tại 9 trường học trên địa bàn 3 tỉnh<br /> cấp nước uống sạch cho học sinh, 19% trường khu vực phía Nam, từ đó đề xuất các biện pháp<br /> học không cung cấp nước uống, có khoảng 570 cải thiện.<br /> triệu học sinh thiếu nước uống tại trường học; ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> về vệ sinh trường học, có 53% trường học có đầy Đối tượng nghiên cứu<br /> đủ dịch vụ vệ sinh môi trường, được cung cấp<br /> Có 9 trường học bao gồm 1 trường mẫu giáo,<br /> đầy đủ nước và xà phòng rửa tay, 36% trường<br /> 4 trường tiểu học, 3 trường trung học cơ sở và 1<br /> học không có dịch vụ vệ sinh(4).<br /> trường trung học phổ thông. Phương pháp lựa<br /> Tại Việt Nam, theo số liệu của Bộ Giáo dục chọn mẫu ngẫu nhiên trên địa bàn tỉnh An<br /> và Đào tạo, tính đến tháng 8/2018, cả nước có Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu và Trà Vinh (mỗi tỉnh<br /> trên 188,000 nhà vệ sinh ở các cấp tiểu học, trung 3 mẫu), nhằm đánh giá hiện trạng vệ sinh môi<br /> học cơ sở (THCS), trung học phổ thông (THPT) trường và chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt tại<br /> công lập. Hầu hết cơ sở giáo dục từ tiểu học đến các trường học.<br /> THPT công lập đều có nhà vệ sinh dành riêng<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> cho học sinh và giáo viên. Tuy nhiên, nhà vệ<br /> sinh đang sử dụng tốt chỉ chiếm tỷ lệ khoảng Sử dụng thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 511<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2018<br /> <br /> tả, kết hợp giữa phương pháp thu thập số liệu thời tiến hành lấy mẫu nước ăn uống, sinh<br /> dựa trên phiếu điều tra soạn sẵn và quan sát hoạt đánh giá theo QCVN 01:2009/BYT – Quy<br /> thực tế dựa trên bảng kiểm. chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn<br /> Nội dung khảo sát bao gồm: công tác đảm uống và QCVN 6-1:2010/BYT – Quy chuẩn kỹ<br /> bảo vệ sinh trường học, công tác thu gom và thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên<br /> xử lý chất thải, cấp nước ăn uống và sinh hoạt nhiên và nước uống đóng chai.<br /> (theo Thông tư 13/2016/TTLT-BYT- BGDĐT–<br /> Quy định về công tác y tế trường học)(2). Đồng<br /> KẾT QUẢ<br /> Công tác đảm bảo vệ sinh trường học<br /> Bảng 1: Công tác đảm bảo vệ sinh trường học<br /> Mầm non Tiểu học THCS THCS & Chung<br /> Nội dung<br /> (n = 1) (n = 4) (n = 3) THPT (n = 1) (n = 9)<br /> Vệ sinh phòng học, hành lang, và khuôn viên trường<br /> Học sinh thực hiện 0 3(75%) 3(100%) 1(100%) 7(77,78%)<br /> Nhân viên vệ sinh 1(100%) 1(25%) 0 0 2(22,22%)<br /> Đánh giá chất lượng vệ sinh môi trường<br /> Sạch sẽ, để rác đúng nơi quy định 1(100%) 2(50%) 0 0 3(33,33%)<br /> Tồn tại rác tại các hành lang, khuôn viên nhà trường 0 2(50%) 3(100%) 1(100%) 6(66,67%)<br /> Công trình vệ sinh<br /> Thiết kế đúng quy cách, đủ cho số lượng học sinh 1(100%) 3(75%) 1(33,33%) 1(100%) 8(88,89%)<br /> Khu rửa tay có nước sạch, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn 1(100%) 3(75%) 1(33,33%) 0 5(55,56%)<br /> Có bảng nội quy vệ sinh (n=8) - 0 0 0 0<br /> Đảm bảo đủ nước dội, giấy vệ sinh, thùng rác hợp vệ sinh 1(100%) 4(100%) 3(100%) 1(100%) 9(100%)<br /> Tần suất lau dọn nhà vệ sinh:<br /> Tần suất 1 lần/ngày 0 3(75%) 2(66,67%) 1(100%) 6(66,67%)<br /> Tần suất 2 lần/ngày 1(100%) 1(25%) 1(33,33%) 0 3(33,33%)<br /> Người thực hiện vệ sinh:<br /> Nhân viên vệ sinh 1(100%) 3(75%) 2(66,67%) 0 6(66,67%)<br /> Bảo vệ 0 1(25%) 1(33,33%) 1(100%) 3(33,33%)<br /> Chất lượng nhà vệ sinh:<br /> Sạch sẽ, thoáng mát 1(100%) 4(100%) 1(33,33%) 1(100%) 7(77,78%)<br /> Phát sinh mùi hôi 0 0 1(33,33%) 0 1(11,11%)<br /> Xuống cấp, quá tải 0 0 1(33,33%) 0 1(11,11%)<br /> Truyền thông giáo dục về nước sạch và vệ sinh môi trường 1(100%) 4(100%) 3(100%) 1(100%) 9(100%)<br /> <br /> <br /> <br /> 11,11%<br /> 11,11%<br /> <br /> 77,78%<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Sạch sẽ, thoáng mát Có mùi hôi Đã xuống cấp<br /> <br /> Hình 1: Thực trạng nhà vệ sinh tại các trường<br /> <br /> <br /> <br /> 512 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Công tác thu gom và xử lý chất thải<br /> Bảng 2: Công tác thu gom và xử lý chất thải tại các trường<br /> Mầm non Tiểu học THCS THPT Chung<br /> (n = 1) (n = 4) (n = 3) (n = 1) (n = 9)<br /> Có bể tự hoại 1 (100%) 4 (100%) 3 (100%) 1 (100%) 9 (100%)<br /> Có hệ thống cống rãnh thoát nước mưa 1 (100%) 2 (50%) 1 (33,33%) 1 (100%) 5 (55,56%)<br /> Xử lý rác thải<br /> Hợp đồng với cơ sở có đủ điều kiện thu gom, xử lý 1 (100%) 3 (75%) 2 (66,67%) 1 (100%) 7 (77,78%)<br /> Tự đốt trong khuôn viên trường 0 1 (25%) 1 (33,33%) 0 2 (22,22%)<br /> <br /> Công tác cấp nước ăn uống và sinh hoạt<br /> Bảng 3: Công tác cấp nước ăn uống và sinh hoạt tại các trường<br /> Mầm non Tiểu học THCS THPT Chung<br /> (n = 1) (n = 4) (n = 3) (n = 1) (n = 9)<br /> Nước sinh hoạt<br /> Nước giếng 0 1 (25%) 1 (33,33%) 0 2 (22,22%)<br /> Nước thủy cục 1 (100%) 3 (75%) 2 (66,67%) 1(100%) 7 (77,78%)<br /> Nước uống trực tiếp<br /> Nước đóng bình 1 (100%) 3 (75%) 2 (66,67%) 0 6 (66,67%)<br /> Nước qua hệ thống lọc tại trường 0 1 (25%) 2 (66,67%) 1(100%) 4 (44,44%)<br /> Nước học sinh tự mang đi 0 0 1 (33,33%) 0 1 (11,11%)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2: Lượng nước tiêu thụ trong 1 tháng tại các trường<br /> Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại các cứng và Sắt tổng số (nguồn nước giếng), 20%<br /> trường học khu vực phía Nam mẫu không đạt chỉ tiêu độ cứng (đều là nguồn<br /> Thực hiện lấy 11 mẫu nước ăn uống, sinh nước máy).<br /> hoạt tại các trường học phân tích, đánh giá theo Đánh giá chất lượng nước uống trực tiếp tại các<br /> QCVN 01: 2009/BYT (10 mẫu phân tích 15 chỉ trường học khu vực phía Nam<br /> tiêu và 1 mẫu phân tích 2 chỉ tiêu), kết quả kiểm Thực hiện lấy 8 mẫu nước uống trực tiếp tại<br /> nghiệm như Hình 3. các trường (bao gồm nước qua máy lọc RO và<br /> Nhìn chung, tỉ lệ mẫu nước có tất cả các chỉ nước uống đóng bình) phân tích 5 chỉ tiêu vi<br /> tiêu đều đạt theo QCVN 01:2009/BYT tương đối sinh theo QCVN 6-1: 2010/BYT, kết quả kiểm<br /> cao, đạt 81,8%; 10% mẫu không đạt 2 chỉ tiêu độ nghiệm như Hình 4.<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 513<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2018<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3: Kết quả phân tích mẫu nước sinh hoạt<br /> <br /> 9<br /> 8<br /> 7<br /> 3<br /> 6<br /> 5<br /> 5<br /> Số mẫu<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 4 8 8 8<br /> 3<br /> 5<br /> 2<br /> 3<br /> 1<br /> 0<br /> Coliforms tổng số Escherichia coli Streptococci Pseudomonas Bào tử vi khuẩn<br /> feacal aeruginosa kị khí khử sulfit<br /> Chỉ tiêu theo QCVN 6-1:2010/BYT<br /> <br /> Mẫu đạt theo QCVN 6-1:2010/BYT<br /> Mẫu không đạt theo QCVN 6-1:2010/BYT<br /> <br /> Hình 4: Kết quả phân tích mẫu nước uống trực tiếp<br /> Bảng 4: Chi tiết mẫu vượt QCVN 6-1:2010/BYT<br /> Số mẫu vượt Giới hạn theo QCVN 6-<br /> Chỉ tiêu Kết quả vượt cao nhất Nguồn nước<br /> tiêu chuẩn 1:2010/BYT<br /> Coliforms tổng số 3 35 CFU/250mL 0 CFU/250mL Nước đóng bình<br /> 2<br /> Pseudomonas aeruginosa 5 4,8 x 10 CFU/250mL 0 CFU/250mL Nước đóng bình<br /> BÀN LUẬN Nhìn chung, 33,33% cơ sở có môi trường<br /> Công tác đảm bảo vệ sinh trường học sạch sẽ, thân thiện, có nhiều cây xanh; 66,67% cơ<br /> Vệ sinh tại phòng học, hành lang và khuôn sở chưa đảm bảo vệ sinh môi trường: rác, giấy<br /> viên nhà trường: 77,78% do học sinh thực hiện vụn phát sinh ở khu vực hành lang sau giờ giải<br /> qua việc phân công trực nhật, riêng với khối lao; một số trường có diện tích quá rộng, không<br /> mầm non được thực hiện bởi nhân viên vệ sinh có điều kiện làm vệ sinh nên mọc nhiều cây cỏ,<br /> và giáo viên 2 lần/ngày. bụi rậm.<br /> <br /> <br /> <br /> 514 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đối với công trình vệ sinh, tỉ lệ công trình giờ học gây ô nhiễm môi trường, lâu dài sẽ ảnh<br /> xây dựng đúng quy cách, đủ cho số lượng học hưởng đến sức khỏe của học sinh và giáo viên.<br /> sinh là 88,89%. Tuy nhiên, chỉ có 55,56% cơ sở có Công tác cấp nước ăn uống và sinh hoạt<br /> khu vực rửa tay đảm bảo có nước sạch và xà Đa số các trường dùng nước thủy cục cho<br /> phòng rửa tay; tất cả các cơ sở đều không có mục đích sinh hoạt (tỉ lệ 77,78%), sử dụng nước<br /> bảng nội quy vệ sinh. giếng là 22,22%.<br /> Chịu trách nhiệm dọn vệ sinh là nhân viên Qua khảo sát, 66,67% trường mua bình nước<br /> hợp đồng (chiếm 66,67%) và bảo vệ (chiếm 20L cho học sinh và giáo viên uống trực tiếp;<br /> 33,33%) thực hiện với tần suất 1 – 2 lần/ngày với 44,44% trường sử dụng hệ thống lọc nước uống<br /> mức lương từ 1 – 3,5 triệu/tháng. Hiện nay, chỉ trực tiếp, tuy nhiên hệ thống lọc nước RO chưa<br /> có 77,78% cơ sở có công trình vệ sinh sạch sẽ, được bảo trì, thay thế lõi lọc thường xuyên do<br /> thoáng, không có mùi (trung bình cả nước đạt kinh phí còn nhiều hạn chế; 11,11% trường học<br /> 67,3%(4)); 11,11% nhà vệ sinh có phát sinh mùi sinh phải tự túc nước uống.<br /> hôi và 11,11% nhà vệ sinh đã xuống cấp, chờ cải<br /> Đa số các trường hiện nay chưa tiến hành<br /> tạo, đều tập trung ở khối THCS.<br /> kiểm tra chất lượng nguồn nước đang sử dụng<br /> Đối với công tác truyền thông giáo dục về (tỉ lệ 88,89%) và cũng chưa yêu cầu các đơn vị<br /> nước sạch và vệ sinh môi trường, ở các địa cấp nước cung cấp kết quả kiểm nghiệm. Chỉ có<br /> phương đều phát động hưởng ứng Tuần lễ quốc 11,11% cơ cở kiểm tra chất lượng nước định kỳ 3<br /> gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường 2018. Tại tháng/lần theo QCVN 01:2009/BYT, và cũng chỉ<br /> nhà trường, khối Mầm non hướng dẫn các bé kiểm nghiệm các chỉ tiêu lý hóa, chưa kiểm<br /> rửa tay, sử dụng nước tiết kiệm, không vứt rác nghiệm các chỉ tiêu vi sinh.<br /> bừa bãi; với các khối từ Tiểu học đến THPT, phát<br /> Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại các<br /> động các phong trào vẽ tranh bảo vệ môi trường<br /> trường học khu vực phía Nam<br /> và tuyên truyền trong các buổi sinh hoạt dưới cờ<br /> đầu tuần, đưa vệ sinh trường lớp vào danh mục Tỉ lệ mẫu nước có tất cả các chỉ tiêu đều đạt<br /> chấm điểm thi đua(3). theo QCVN 01:2009/BYT tương đối cao, đạt<br /> 81,8%; 10% mẫu không đạt 2 chỉ tiêu độ cứng và<br /> Thu gom và xử lý chất thải<br /> Sắt tổng số (nguồn nước giếng), 20% mẫu không<br /> Tất cả các trường học đều có hệ thống bể tự đạt chỉ tiêu độ cứng (đều là nguồn nước máy).<br /> hoại để xử lý nước thải từ khu vệ sinh, sau đó<br /> Đánh giá chất lượng nước uống trực tiếp tại các<br /> theo cống thải ra bên ngoài. Có 55,56% trường có<br /> trường học khu vực phía Nam<br /> xây dựng hệ thống thu gom nước mưa; 44,44%<br /> cơ sở còn lại chưa có mạng lưới thu gom, nước Tỉ lệ mẫu đạt tất cả các chỉ tiêu thấp: 37,5%;<br /> mưa chảy tràn trong khu vực trường. với các mẫu không đạt, chủ yếu là vượt các chỉ<br /> tiêu Coliforms tổng số và Pseudomonas<br /> Xử lý rác thải trong nhà trường: hiện nay,<br /> aeruginosa, đều là mẫu lấy từ bình uống nước<br /> 77,78% trường học có hợp đồng thu gom rác với<br /> trực tiếp cho học sinh.<br /> công ty Môi trường đô thị, rác sau khi được thu<br /> gom tại nhà trường sẽ được công ty thu gom KẾT LUẬN<br /> định kỳ (thu gom hằng ngày hoặc từ 2-3 Công tác đảm bảo vệ sinh trường học<br /> lần/tuần); 22,22% trường học tự đốt rác trong Công tác đảm bảo vệ sinh tại trường: hầu hết<br /> khuôn viên nhà trường: 11,11% cơ sở chưa phân các trường đều phân công cho học sinh thực<br /> loại một số đồ làm bằng nhựa không được đốt, hiện quét dọn hằng ngày, đảm bảo lớp học sạch<br /> 11,11% cơ sở có phân loại bán cho cơ sở thu mua sẽ. Khuôn viên các trường rộng rãi, có nhiều cây<br /> ve chai. Việc đốt rác trong nhà trường và trong xanh, được vệ sinh thường xuyên. Tuy nhiên<br /> <br /> <br /> <br /> Chuyên Đề Y Tế Công Cộng 515<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2018<br /> <br /> còn tồn tại một số vấn đề như rác chủ yếu là giấy cấp nước cung cấp kết quả kiểm nghiệm chất<br /> phát sinh ở các lớp sau giờ giải lao, một số lượng nước, chưa tiến hành xét nghiệm định kỳ<br /> trường có diện tích cỏ mọc nhiều. nguồn nước giếng đang sử dụng.<br /> Nhà vệ sinh trường học: tất cả các trường Công tác cấp nước uống cho học sinh: hầu<br /> đều được xây dựng nhà vệ sinh, có đầy đủ nước hết các trường đều dùng nước đóng bình dung<br /> sạch để xối rửa, được vệ sinh định kỳ ngày từ 1 tích 20L và nước qua hệ thống lọc RO tại trường<br /> đến 2 lần. Tuy nhiên một số nhà vệ sinh vẫn để cấp nước uống cho học sinh. Còn tồn tại một<br /> phát sinh mùi hôi, còn thiếu labo rửa tay và<br /> số vấn đề về đảm bảo vệ sinh như: bình nước<br /> dung dịch khử khuẩn, chưa có bảng hướng dẫn.<br /> chưa để nơi khô ráo, hệ thống lọc nước RO<br /> Đặc biệt, có trường nhà vệ sinh đã xuống cấp và<br /> không được bảo trì và thay thế lõi lọc thường<br /> đang trong thời gian chờ để cải tạo.<br /> xuyên do kinh phí còn nhiều hạn chế và phòng<br /> Đối với công tác truyền thông giáo dục về<br /> để máy còn chưa đảm bảo vệ sinh, ẩm thấp.<br /> nước sạch và vệ sinh môi trường: ở địa phương<br /> và ở các trường học đều thực hiện tốt công tác Đồng thời nhà trường chưa yêu cầu cung cấp kết<br /> truyền thông qua các cuộc phát động hưởng ứng quả kiểm nghiệm chất lượng nước đối với nước<br /> Tuần lễ quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi đóng bình, và chưa định kỳ kiểm tra chất lượng<br /> trường, các cuộc thi vẽ tranh, các bài viết về môi nước qua máy lọc RO.<br /> trường, đưa vệ sinh lớp học vào chấm điểm thi Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt<br /> đua hàng tuần. Mẫu nước sinh hoạt ở các trường đảm bảo<br /> Công tác thu gom và xử lý chất thải yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT đạt tỉ lệ cao<br /> Các trường hiện nay đều có hệ thống bể tự (81,8%), số ít mẫu không đạt Quy chuẩn, chủ<br /> hoại để xử lý nước thải từ khu vực nhà vệ sinh. yếu là chỉ tiêu độ cứng và sắt tổng số.<br /> Tỉ lệ trường không có hệ thống thu gom nước Đánh giá chất lượng nước uống trực tiếp<br /> mưa còn cao, nước mưa chảy tràn trong khu vực Mẫu nước uống trực tiếp không đạt quy<br /> trường gây ngập, đọng nước làm mất vệ sinh chuẩn chiếm tỉ lệ cao (62,5%), chủ yếu là chỉ tiêu<br /> môi trường. Rác thải trong nhà trường chủ yếu Pseudomonas aeruginosa và Coliforms, đều là<br /> là giấy nháp, giấy bỏ của học sinh, các loại chai mẫu nước uống trực tiếp.<br /> đựng nước bằng nhựa, thủy tinh, các loại bao bì<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> đựng đồ ăn, đều được thu gom hằng ngày, sau<br /> 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018). Nhiệm vụ chủ yếu năm học<br /> đó đều được xử lý bằng cách hợp đồng với đơn 2018-2019 của ngành Giáo dục. Chỉ thị 2919/CT-BGDĐT.<br /> vị thu gom hoặc đốt tại trường, không có tình 2. Bộ Y tế (2016). Quy định về công tác y tế trường học. Thông<br /> tư 13/2016/TTLT-BYT- BGDĐT.<br /> trạng để rác lâu ngày gây bốc mùi hôi thối. Tuy<br /> 3. Lao động thủ đô (2018). Nhà vệ sinh ở các trường học: Đến bao<br /> nhiên có trường đốt rác ngay trong giờ học sinh giờ mới sạch 100%? URL: http://laodongthudo.vn/nha-ve-sinh-<br /> lên lớp và rác chưa được phân loại trước khi đốt. o-cac-truong-hoc-den-bao-gio-moi-sach-100-82607.html.<br /> 4. WHO/UNICEF (2018). Drinking water, sanitation and hygiene<br /> Công tác cấp nước ăn uống và sinh hoạt in schools global baseline report 2018. WHO/UNICEF joint<br /> monitoring programme for water supply, sanitation and<br /> Công tác cấp nước sạch dùng cho sinh hoạt:<br /> hygiene, pp.5-7.<br /> đa số các trường đều sử dụng nước máy để<br /> dùng cho mục đích sinh hoạt, có đủ vòi nước Ngày nhận bài báo: 15/08/2019<br /> cho giáo viên và học sinh làm vệ sinh cá nhân Ngày phản biện nhận xét bài báo: 31/08/2019<br /> sau thời gian giảng dạy, học tập. Tuy nhiên các Ngày bài báo được đăng: 15/10/2019<br /> trường đều chưa quan tâm đến chất lượng<br /> nguồn nước đang sử dụng, chưa yêu cầu công ty<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 516 Chuyên Đề Y Tế Công Cộng<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2