Mục tiêu: Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương. Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Hình học 7 - ÔN CHƯƠNG II
- Hình học 7 - ÔN CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong
chương.
Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính
toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo
của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính
chất góc ngoài của tam giác.
Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai
tam giác.
Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác vuông.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Hoạt động Ghi bảng
thầy của trò
Hoạt động 1:
Giáo viên treo HS làm theo 1. Các trường hợp
bảng có 3 cặp yêu cầu. bằng nhau của hai
tam giác thường tam giác:
- và 4 cặp tam
giác vuông.
Học sinh ký
hiệu các yếu tố
bằng nhau để
hai tam giác
bằng nhau theo
các trường hợp.
Giáo viên yêu
cầu học sinh:
viết kí hiệu hai
tam giác bằng
nhau và chỉ rõ
trường hợp nào?
Hoạt động 2:
GV yêu cầu học Học sinh phát 2. Tổng ba góc
sinh phát biểu biểu định lý của một tam giác:
định lý tổng ba
góc của một
tam giác.
Định lý góc
ngoài của tam Bài 67/140:
1> Đ
giác.
Hoạt động 4> S
2> Đ
nhóm bài 67.
Sau đó yêu cầu 5> Đ
HS đứng tại chỗ 3> S
trả lời. 6> S
- a và b: Suy ra
từ địnn lý tổng
3 góc của một
tam giác.
c: suy ra từ
định lý “trong
một tam giác
cân, hai góc ở
đáy bằng
nhau”,
d: suy ra từ
định lý “Nếu
một tam giác
có hai góc
bằng nhau thì
tam giác đó là
tam giác cân”.
Hoạt động 3:
Giáo viên treo 3. Tam giác và các
bảng “tam giác dạng tam giác đặc
và các dạng tam biệt:
giác đặc biệt”. Học sinh điền
GV yêu cầu học ký hiệu vào
sinh điền ký hình và viết
hiệu vào hình định nghĩa
và viết định một cách ngắn
nghĩa một cách gọn.
ngắn gọn. Bài 70/141:
- GV yêu cầu học HS nêu tính
chất.
sinh nêu tính
chất của mỗi
tam giác.
a) Giáo viên
phát vấn, học a/
sinh trả lời và Ta có:
0
lập sơ đồ phân
B =180 - 2
0
tích đi lên:
B , C =180 - C
1 2 1
Học sinh tự
B = C ( ABC
1 1
trình bày lời cân tại A)
giải.
B =C 2 2
Xét ABM và
ACN có
AB = AC ( ABC
cân tại A)
B = C (cmt)
2 2
BM = CN (gt)
Học sinh tự
Vậy AMB=
làm.
ANC (c-g-c)
AM = AN
b/
Xét ABH và
ACK có:
0
H = K = 90
AB = AC (gt)
BAH = CAK (ABM=
- ACN)
Vậy ABH=ACK
(cạnh huyền – góc
nhọn)
BH CK
AH AK
d/
Xét BHM và
CKN có
Do câu d/ có
BM = CN (gt)
nhiều cách giải.
M = N ( ABM =
Do đó tùy theo
ACN)
sự phán đoán 0
H = K = 90
của học sinh mà
Vậy BHM =
giáo viên dẫn
CKN (cạnh huyền
dắt học sinh đến
– góc nhọn)
lời giải.
HBM = KCN
CBO = BCO
OBC cân tại
O
e/
Câu e/ giáo viên
gợi ý cho học
sinh về nhà làm.
0
A = 60
ABC là gì?
B = C =?
BM=BC
- =>ABM là
gì?
=> M như thế
nào với BAM ?
Góc ABC quan hệ
như thế nào với
M và BAM ?
M =?, BAM =?
Tương tự tính
N , CAN
=> MAN = BAM + BAC
+ CAN
tính được M
MBA =?
CBO =?
OBC là tam
giác gì?
3. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: