
HIV-AIDS (Bệnh học cơ sở)
lượt xem 1
download

Bài học này sẽ cung cấp kiến thức tổng quan về HIV/AIDS, bao gồm định nghĩa, nguyên nhân gây bệnh và các con đường lây truyền. Chúng ta sẽ tìm hiểu về các biểu hiện lâm sàng của AIDS, cũng như các phương pháp chẩn đoán và điều trị hiện nay. Cuối cùng, bài học sẽ nhấn mạnh tầm quan trọng của các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm HIV.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: HIV-AIDS (Bệnh học cơ sở)
- Bài 38 HIV-AIDS MỤC TIÊU 1. Trình bày được nguyên nhân, định nghĩa và phương thức lây truyền của AIDS. 2. Mô tả được các hình ảnh lâm sàng chủ yếu của AIDS. 3. Trình bày được biện pháp chẩn đoán và điều trị AIDS. 4. Trình bày được các biện pháp phòng lây nhiễm HIV. NỘI DUNG 1. Định nghĩa Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải là do tác động của Virus gây suy giảm miễn dịch (HIV Human immusnode ficence virus) làm cơ thể mất sức đề kháng với các vi sinh vật gây bệnh và những vi sinh vật này bình thường vẫn không gây bệnh nay trở thành gây bệnh tạo ra nhiễm trùng cơ hội cũng như làm cho ung thư phát triển. 2. Nguyên nhân HIV dưới kính hiển vi điện tử nó là một phân tử có đường kính 110Nm, có vỏ bọc với một nhân chứa ARN và các Protein bên trong. HIV khi vào cơ thể sẽ xâm nhập vào tế bào lymfoT, đại thực bào đơn nhân và một số tế bào khác sau đó chúng sẽ phát triển trong tế bào này. Sức đề kháng của HIV là rất yếu. - Bất hoạt ở nước Javen sau 1 phút, cồn 70o sau 1 phút. - Bất hoạt ở nhiệt độ 56oC trong 30 phút, ở 100oC trong 1 phút. 3. Đường lây truyền Cho đến nay người ta đã khẳng định HIV có trong: - Tinh dịch và chất nhờn âm đạo - Máu và các sản phẩm của máu - Nước bọt, nước mắt, nước não tuỷ, nước tiểu. - Sữa mẹ. 3.1. Lây truyền qua đường tình dục - Tình dục đồng giới. - Tình dục khác giới. Tính chung trên thế giới thì tình dục khác giới chiếm 71%, tình dục đồng giới chiếm 15%. 3.2. Lây truyền qua đường máu - Truyền máu và các sản phẩm của máu. - Qua tiêm chích ma tuý - Qua các thủ thuật y tế 3.3. Lây truyền từ mẹ sang con - Qua nhau thai trong thời kỳ bào thai - Trong cuộc chuyển dạ đẻ - Sau khi sinh qua sữa mẹ. 4. Triệu chứng lâm sàng AIDS là giai đoạn cuối cùng của một quá trình sói mòn hệ thống miễn dịch kéo dài do HIV gây ra, đại đa số những người nhiễm HIV hiện nay chưa có biểu hiện 143
- AIDS, tỷ lệ phát triển tới AIDS ở những người nhiễm HIV dao động từ 4-10%/ 1 năm. Một số đông sẽ có các triệu chứng lâm sàng trong vòng 10 – 15 năm sau khi có phản ứng huyết thanh ( + ). 4.1. Giai đoạn nhiễm HIV cấp (giai đoạn cửa sổ) Trong vòng vài ngày đến vài tuần lễ khi virus nhân lên thì có thể có triệu chứng của nhiễm HIV cấp. Các triệu chứng này không đặc hiệu gồm: sốt, đau bụng, phát ban, buồn ngủ, ho, đau cơ, vã mồ hôi vv... dễ nhầm với cảm cúm hoặc tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn. Có thể phát hiện được kháng thể kháng HIV sau vài tuần lễ từ khi bị nhiễm. 4.2. Giai đoạn nhiễm trùng không có triệu chứng Người nhiễm HIV (+) có một giai đoạn không có triệu chứng lâm sàng kéo dài 2-8 năm hoặc lâu hơn. 4.3. Giai đoạn có biểu hiện lâm sàng 4.3.1. Giai đoạn lâm sàng 1: bệnh hạch dai dẳng toàn thân - Sưng hạch ngoại biên (hạch hai bên bẹn - nách) đường kính > 1cm - Các dấu hiệu kèm theo: sốt, sút cân, ra mồ hôi trộm. - Bệnh nhân vẫn hoạt động bình thường. 4.3.2. Giai đoạn lâm sàng 2: thời kỳ đầu (nhẹ) - Sút cân < 10% P cơ thể - Các biểu hiện nhẹ ngoài da – niêm mạc: viêm da tuyến bã, ngứa, chốc mép, loét miệng tái diễn. - Zona trong vòng 5 năm cuối - Nhiễm trùng đường hô hấp trên tái diễn. 4.3.3. Giai đoạn lâm sàng 3: Thời kỳ trung gian - Sút cân > 100% P cơ thể - Ỉa chảy kéo dài không rõ nguyên nhân > 1 tháng - Nhiễm nấm Candida ở miệng. - Các nhiễm khuẩn nặng (viêm phổi, viêm cơ mủ) - Lao phổi trong năm cuối. 4.3.4. Giai đoạn lâm sàng 4: (thời kỳ nặng – thực chất ngang với AIDS) - Hội chứng gầy mòn HIV . Sút cân > 10% P cơ thể . Ỉa chảy kéo dài không rõ nguyên nhân hoặc mệt mỏi kéo dài và sốt kéo dài không rõ nguyên nhân - Nhiễm Herpes simplex virus ở da – niêm mạc > 1 tháng - Nhiễm nấm Candida thực quản, khí quản, phế quản hoặc phổi - Nhiễm trùng huyết do Salmonella (không phải thương hàn) - Lao phổi, lao ngoài phổi. - Sarcoma kaposi (là loại ung thư nội mạc mạch ở da – niêm mạc, phủ tạng và hạch bắt đầu là các mảng sắc tố bầm tím hoặc màu nâu khối u) - Bệnh lý não do HIV: rối loạn chức năng nhận biết hoặc rối loạn chức năng vận động (tiến triển hàng tuần, hàng tháng mà không có một bệnh tật hoặc trạng thái nào ngoài HIV đang diễn ra có thể giải thích được). 5. Xét nghiệm 5.1. Tìm kháng thể với HIV bằng các phản ứng - Elisa - Kháng thể miễn dịch huỳnh quang gián tiếp - Thăm dò miễn dịch hạt nhân 144
- 5.2. Xét nghiệm huyết thanh học tìm kháng nguyên P24 5.3. Nuôi cấy HIV 5.4. Xét nghiệm về miễn dịch - Đếm tế bào CD4 (bình thường là 450 – 1280 tế bào/ml) - Đếm tế bào CD8 (bình thường là 258 – 800 tế bào/ml) - Tỷ lệ CD4/CD8 (bình thường là 1,4 - 2,2 tế bào/ml) 6. Điều trị Điều trị HIV/AIDS nhằm các mục tiêu: - Điều trị trực tiếp với HIV - Điều trị suy giảm miễn dịch. - Điều trị nhiễm trùng cơ hội và khối u * Điều trị trực tiếp với HIV a) Zidovudin (azidothymidine hay AZT) liều 600mg.24/h chia 3 lần b) Dideoxycytidin (DDC) viêm 0,375 mg liều dùng 3 viên/24/h chia 3 lần c) Didanosine (DDI) Liều lượng tính theo cân nặng của bệnh nhân. > 75 kg: liều 300 mg x 2 lần/ 24h 50 – 74kg: 200 mg x 2 lần/24h 35 – 49kg: 100 mg x 2 lần/24h 7. Các biện pháp phòng chống 7.1. Phòng chống lây nhiễm qua đường tình dục: là ưu tiên số 1 vì nó là nguyên nhân chính lây lan HIV trên thế giới. - Giáo dục tình dục lành mạnh, tình yêu chung thuỷ - Giáo dục tình dục an toàn, khuyến khích dùng bao cao su - Khống chế nạn mãi dâm, xử lý nghiêm khắc các chủ chứa. - Có chương trình điều trị và dự phòng bệnh lây truyền qua đường tình dục kết hợp với chương trình chống lây nhiễm HIV/AIDS. 7.2. Phòng chống lây qua đường máu + Qua máu: - Kiểm tra HIV tất cả các mẫu máu truyền - Kiểm tra HIV ở những người hiến máu tự nguyện. - Phát hiện HIV ở các mẫu máu bằng kỹ thuật tin cậy nhất. + Qua các sản phẩm của máu. - Các sản phẩm của máu phải kiểm tra HIV chặt chẽ - Các tổ chức bán các sản phẩm của máu phải có giấy xác nhận là đã kiểm tra HIV. 7.3. Phòng lây lan qua tiêm chích và các dụng cụ y tế dùng trong chữa bệnh phải xuyên qua da - Ngăn chặn buôn bán ma tuý, đặc biệt là dùng bơm, kim tiêm chung trong tiêm chích ma tuý. - Cai nghiện và tạo việc làm cho người nghiệm ma tuý. - Tuân thủ các nguyên tắc tiệt trùng. - Tiến tới chỉ dùng bơm, kim tiêm 1 lần. - Giáo dục và quy định nguyên tắc tiệt trùng các dụng cụ chuyên gia như xăm mình, bấm lỗ tai. 145
- 7.4. Phòng chống lây lan qua tinh dịch và ghép cơ quan 7.5. Ngăn chặn lây nhiễm chu sinh từ mẹ sang con 7.6. Làm giảm các tác động tiêu cực của người nhiễm HIV trên cá nhân và cộng đồng 7.7. Phòng nhiễm HIV trong nhân viên y tế - Rửa tay xà phòng trước và sau khi tiếp xúc với bệnh nhân, nếu da bị tổn thương thì không được trực tiếp săn sóc bệnh nhân. - Đeo găng tay khi tiếp xúc với bệnh phẩm, là máu hoặc dịch cơ thể. - Kim tiêm, dao mổ nhỏ và các thiết bị sắc nhọn khác phải được cầm cẩn thận để tránh làm bị thương. - Mặc quần áo, tạp dề phải bảo vệ khi làm các phẫn thuật, thủ thuật và phải thay đổi sau mỗi lần dùng. - Dùng kính, khẩu trang khi làm thủ thuật.... - Tránh hồi sức miệng – miệng. - Tất cả các tử thi phải được coi như có khả năng lây nhiễm ở tất cả các bề mặt và thiết bị lây nhiễm trong quá trình mổ xác. LƯỢNG GIÁ 1. Trình bày định nghĩa, nguyên nhân, đường lây truyền của hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ? 2. Trình bày triệu chứng lâm sàng của hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải? 3. Trình bày biện pháp phòng chống hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải? 4. Điền vào chỗ trống các câu sau Câu 1. Cho đến nay, người ta đã khẳng định HIV có trong: A................. B................. C. Nước bọt, nước mắt, nước não tuỷ, nước tiểu. D................. Câu 2. Các đường lây truyền của HIV A................. B................. C................. Câu 3. Điều trị hội chứng suy giảm miễn dịch nhằm các mục tiêu: A................. B................. C................. 146

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Những hiểu lầm thường gặp về HIV/AIDS
5 p |
294 |
94
-
Bạn đã biết về HIV/AIDS như thế nào?
5 p |
245 |
53
-
HIV/AIDS (Kỳ 2)
5 p |
156 |
49
-
Chăm sóc trẻ nhiễm HIV/AIDS tại gia đình và cộng đồng
5 p |
190 |
31
-
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ, BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH BỆNH LTQĐTD VÀ NHIỄM HIV/ AIDS (Kỳ 1)
5 p |
117 |
24
-
bài giảng: Nghiện ma túy và AIDS Chăm sóc và Dự phòng
25 p |
205 |
23
-
Phòng trị HIV/AIDS bằng y học thiên nhiên
5 p |
133 |
21
-
HIV/AIDS VỚI BÀ MẸ VÀ TRẺ EM SƠ SINH (Kỳ 1)
7 p |
82 |
18
-
HIV/AIDS VỚI BÀ MẸ VÀ TRẺ EM SƠ SINH (Kỳ 2)
5 p |
132 |
16
-
Những bệnh truyền nhiễm mới nổi
5 p |
125 |
13
-
Nhiễm trùng cơ hội do HIV/AIDS
74 p |
123 |
9
-
Tài liệu: Tìm thấy gien kiểm soát nguy cơ nhiễm HIV/AIDS
7 p |
72 |
8
-
Bài giảng Chuẩn đoán và điều trị các bệnh nhiễm trùng cơ hội thường gặp ở những người nhiễm HIV/AIDS - PGS.TS. Phạm Văn Hiển
38 p |
101 |
8
-
Hiện Trạng Bệnh HIV/AIDS - Phần 2
9 p |
106 |
7
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh HIV/AIDS
190 p |
17 |
6
-
Bài giảng Các rối loạn tâm thần thường gặp trong nhiễm HIV/AIDS - ThS.BS. Lê Thị Thu Hà
19 p |
14 |
3
-
Thực trạng tuân thủ điều trị ARV phác đồ bậc 1 và một số yếu tố liên quan ở trẻ em nhiễm HIV/AIDS tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Cà Mau
7 p |
1 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
