intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hóa trị ung thư đại tràng tái phát di căn tại Bệnh viện Triều An 5/2005-5/2008

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

52
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá hiệu quả của hóa trị trong ung thư đại tràng tái phát di căn tại Bệnh viện Triều An. Nghiên cứu tiến hành phân tích tất cả các bệnh nhân được chẩn đoán carcinôm đại tràng đã điều trị sau đó tái phát, di căn điều trị tại khoa ung bướu Bệnh viện Triều An từ 01/05/2005 đến 01/05/2008.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hóa trị ung thư đại tràng tái phát di căn tại Bệnh viện Triều An 5/2005-5/2008

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> HÓA TRỊ UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TÁI PHÁT DI CĂN<br /> TẠI BỆNH VIỆN TRIỀU AN 5/2005 - 5/2008<br /> Trần Vĩnh Thọ*, Trần Nguyên Hà**, Hoàng Thị Mai Hiền**<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả của hóa trị trong ung thư ñại tràng tái phát di căn tại Bệnh viện Triều An.<br /> Phương pháp: Hồi cứu phân tích tất cả các bệnh nhân ñược chẩn ñoán carcinôm ñại tràng ñã ñiều trị sau<br /> ñó tái phát, di căn ñiều trị tại khoa ung bướu Bệnh viện Triều An từ 01/05/2005 ñến 01/05/2008.<br /> Kết quả: Qua khảo sát 30 ca ung thư ñại tràng tái phát di căn, tỉ lệ ñáp ứng toàn bộ, thời gian bệnh ổn<br /> ñịnh, và thời gian ñến khi bệnh tiến triển của hóa trị kết hợp thuốc cao hơn hóa trị ñơn chất.<br /> Kết luận: Hóa trị vẫn mang lại lợi ích ñối với ung thư ñại tràng tái phát di căn.<br /> Từ khóa: Ung thư ñại tràng tái phát di căn, hóa trị.<br /> ABSTRACT<br /> CHEMOTHERAPY IN METASTATIC AND RECURRENT COLON CANCER<br /> AT TRIEU AN HOSPITAL<br /> Tran Vinh Tho, Tran Nguyen Ha, Hoang Thi Mai Hien<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 252 - 256<br /> Purpose: Evaluate treatment results of chemotherapy in metastatic and recurrent colon cancer at Trieu An<br /> Hospital.<br /> Methods: A retrospective study all patients was diagnosed metastatic- recurrent colon cancer and treated<br /> at the oncological department in Trieu An Hospital from 5/2005 to 5/2008.<br /> Results: Patients treated with combination chemotherapy have more overall response rate, stable desease<br /> time, time to progressive desease than single agent chemotherapy.<br /> Conclusion: Chemotherapy provided benefits in metastatic and recurrent colon cancer.<br /> Key words: Metastatic and recurrent colon cancer, chemotherapy.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> - Ung thư ñại trực tràng:<br /> Thế giới: 1 triệu ca bệnh mới/năm.<br /> 500.000 ca tử vong.<br /> <br /> Với các tiến bộ ñạt ñược từ các thuốc mới, từ<br /> lãnh vực sinh học phân tử và di truyền học, trong ñó<br /> mục tiêu hàng ñầu là làm cách nào ñể tăng hiệu quả<br /> ñiều trị cao hơn. Tất cả các vấn ñền này ñang ñược<br /> các nhà khoa học quan tâm nghiên cứu với các hứa<br /> <br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Triều An; ** Bệnh viện Ung bướu TPHCM<br /> Địa chỉ liên lạc: BS. Trần Vĩnh Thọ. ĐT: 0903677335. Email: BSTranvinhtho@yahoo.com<br /> <br /> - VN: Thứ 4 trong 10 loại ung thư thường gặp<br /> TP. HCM 16,2/100.000 nam; 9,0/100.000 nữ<br /> Ung thư ñại trực tràng (UTĐTT) khi chẩn ñoán<br /> ñã có 20 - 30% di căn xa và 30 - 50% bệnh nhân sau<br /> phẫu thuật tận gốc sẽ tái phát di căn, di căn xa sau<br /> phẫu trị là nguyên nhân chính gây tử vong ở những<br /> bệnh nhân ung thư ñại trực tràng.<br /> Ung thư ñại trực tràng di căn.<br /> - 12 - 13% ñáp ứng với hóa trị.<br /> - Hóa trị tăng thời gian sống không bệnh và<br /> sống còn toàn bộ.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> hẹn trong tương lai gần.<br /> ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Đối tượng<br /> Tất cả các bệnh nhân ñược chẩn ñoán carcinôm<br /> ñại tràng ñã ñiều trị sau ñó tái phát, di căn nhập viện<br /> tại khoa ung bướu bệnh viện Triều An từ 01/05/2005<br /> ñến 01/05/2008.<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Các trường hợp carcinôm ñại tràng ñã ñược<br /> phẫu thuật có mô học của bướu nguyên phát là<br /> caricnôm tuyến (có hoặc không có ñiều trị hỗ trợ) bị<br /> tái phát hoặc di căn xa.<br /> <br /> 252<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> KPS < 50.<br /> Hóa trị dưới 2 chu kỳ.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Loại nghiên cứu<br /> Hồi cứu phân tích.<br /> Tiêu chuẩn chẩn ñoán tái phát – di căn<br /> Các bệnh nhân ñược chẩn ñoán ung thư ñại<br /> tràng ñã ñược phẫu thuật tận gốc, có mô học của<br /> bướu nguyên phát là carcinôm tuyến.<br /> - Sau phẫu thuật có ñiều trị hay không ñiều trị<br /> hỗ trợ, ñược xem là có ñiều trị hỗ trợ nếu có hóa trị.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Một số ñặc ñiểm của nhóm nghiên cứu<br /> Tuổi trung bình 54,2.<br /> Nữ/nam = 0,8.<br /> Di căn gan chiếm tỉ lệ cao nhất 43,3%.<br /> 10% KPS 50 – 60; 90% KPS > 60.<br /> 70% CEA tăng.<br /> Độ mô học: Nhóm biệt hóa vừa chiếm 59,2%.<br /> Kết quả ñiều trị<br /> <br /> 30 BỆNH<br /> NHÂN<br /> <br /> Hóa trị bước 1<br /> n=30<br /> <br /> Hóa trị bước 2<br /> n=19<br /> <br /> Chết 4<br /> Chết 2 ca<br /> Xuyên<br /> Mất dấu 4<br /> Mất dấu 1<br /> suốt các phác<br /> ñồ hóa trị<br /> bước 1, 2, 3 với tổng số 30 bệnh nhân, theo dõi ñến<br /> thời ñiểm kết thúc nghiên cứu, 26 bệnh nhân chết, 1<br /> bệnh nhân còn sống, mất dấu 3 ca.<br /> Bước 1<br /> Phác ñồ ñiều trị bước 1<br /> Phác ñồ<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> %<br /> <br /> 5FU/LV<br /> <br /> 8<br /> <br /> 26,7<br /> <br /> CAPECITABIN<br /> <br /> 7<br /> <br /> 23,3<br /> <br /> XELOX<br /> <br /> 10<br /> <br /> 33,3<br /> <br /> FOLFOX<br /> <br /> 2<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> FOLFIRI<br /> <br /> 3<br /> <br /> 10<br /> <br /> Hóa trị bước 3<br /> n=1<br /> <br /> 1 ca còn sống đến<br /> thời điểm kết thúc<br /> <br /> Trong ñiều trị bước 1, ñơn trị liệu chiếm 50%,<br /> ña trị liệu chiếm 50%.<br /> Kết quả ñáp ứng chung cho các phác ñồ bước 1<br /> Đáp ứng<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> <br /> 253<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> %<br /> <br /> Phác ñồ<br /> <br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> CR<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3,3<br /> <br /> XELOX<br /> <br /> 7<br /> <br /> 36,8<br /> <br /> PR<br /> <br /> 13<br /> <br /> 43,3<br /> <br /> FOLFIRI<br /> <br /> 8<br /> <br /> 43,2<br /> <br /> SD<br /> <br /> 10<br /> <br /> 33,3<br /> <br /> Bev + FOLFOX<br /> <br /> 1<br /> <br /> 5<br /> <br /> PD<br /> <br /> 6<br /> <br /> 20<br /> <br /> Bev + FOLFIRI<br /> <br /> 3<br /> <br /> 15<br /> <br /> 30<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 19<br /> <br /> 100<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> Có 1 bệnh nhân ñạt ñáp ứng hoàn toàn chiếm<br /> 3,3%, 13 bệnh nhân ñáp ứng 1 phần chiếm 43,3%,<br /> 10 bệnh ổn ñịnh chiếm 33,3%, 6 bệnh nhân không<br /> ñáp ứng chiếm 20%.<br /> Kết quả ñáp ứng chung cho hai nhóm<br /> Đáp ứng Đơn chất Đa chất<br /> CR<br /> <br /> 0%<br /> <br /> 3.3%<br /> <br /> PR<br /> <br /> 16%<br /> <br /> 45,7%<br /> <br /> SD<br /> <br /> 54%<br /> <br /> 30%<br /> <br /> PD<br /> <br /> 30%<br /> <br /> 21%<br /> <br /> Đáp ứng<br /> <br /> P = 0.03<br /> Hóa trị ñơn chất: Đáp ứng một phần chiếm<br /> 16%, bệnh ổn ñịnh chiếm 54%, bệnh tiến triển chiếm<br /> 30%.<br /> Hóa trị với kết hợp thuốc: Đáp ứng hoàn toàn<br /> chiếm 3,3%, ñáp ứng một phần chiếm 45,7%, bệnh<br /> ổn ñịnh 30%, bệnh tiến triển chiếm 21%.<br /> Sự khác biệt này có ý nghỉa thống kê.<br /> Thời gian ñến khi bệnh tiến triển sau ñiều trị bước 1<br /> Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình<br /> TTP (tháng)<br /> <br /> 5,5<br /> <br /> 11<br /> <br /> 8,07<br /> <br /> Thời gian khi bắt ñầu ñiều trị cho tới khi bệnh<br /> tiến triển trong nghiên cứu này là 8,072 tháng.<br /> Bước 2<br /> Có 19/30 bệnh nhân ñược ñiều trị bước 2.<br /> Phác ñồ bước 2<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Trong tổng số 30 ca của nhóm nghiên cứu thì có<br /> 11 ca không thể tiếp tục vào ñiều trị bước 2 (do ñộc<br /> tính, do KPS thấp, do ñiều kiện tài chánh) Còn lại 19<br /> ca tiếp tục ñiều trị, phác ñồ FOLFIRI chiếm tỉ lệ cao<br /> nhất 43,2%. XELOX chiếm 36,8% và có 4 ca ñược<br /> ñiều trị bằng Bevacizumab chiếm 20%.<br /> Kết quả ñáp ứng chung cho phác ñồ bước 2<br /> Số ca<br /> <br /> Tỉ lệ %<br /> <br /> PR<br /> <br /> 6<br /> <br /> 31,57<br /> <br /> SD<br /> <br /> 9<br /> <br /> 47,36<br /> <br /> PD<br /> <br /> 4<br /> <br /> 21,05<br /> <br /> Tổng số<br /> <br /> 19<br /> <br /> 100<br /> <br /> Trong 19 ca ñược ñiều trị bước 2, tỉ lệ ñáp ứng<br /> 1 phần là 31,57% bệnh ổn ñịnh 47,36%, bệnh tiến<br /> triển 21,05%. Có 11 ca không thể vào ñiều trị bước 2<br /> (do ñộc tính, do KPS thấp, do ñiều kiện tài chánh).<br /> Thời gian ñến khi bệnh tiến triển sau ñiều trị bước 2<br /> Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình<br /> TTP (tháng)<br /> <br /> 6,0<br /> <br /> 11<br /> <br /> 7,7<br /> <br /> Trung bình thời gian ñến khi bệnh tiến triển sau<br /> ñiều trị bước 2 là 7,7 tháng.<br /> Thời gian sống còn<br /> Theo nghiên cứu, trung vị sống còn là 15 tháng<br /> (ñộ lệch chuẩn = 1, khoảng tin cậy = 95%).<br /> Tỉ lệ sống 1 năm là 73%.<br /> Tỉ lệ sống 2 năm là 0,6%.<br /> <br /> 254<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Tương quan một số yếu tố tiên lượng với sống còn<br /> Thời gian sống còn theo KPS<br /> Nhóm bệnh nhân có KPS (80 – 100) (12 bệnh<br /> nhân) có trung vị sống còn cao hơn nhóm có KPS<br /> (60 – 70) (15 bệnh nhân) và KPS (< 60) (3 bệnh<br /> nhân).<br /> Thời gian sống còn theo KPS<br /> KPS<br /> 80-100 60-70 5 là yếu tố tiên lượng xấu cấp I, tuy<br /> nhiên CEA chỉ là yếu tố tiên lượng trung bình.<br /> Thời gian sống còn theo nồng ñộ CEA<br /> NỒNG ĐỘ<br /> CEA ≤ 5 CEA > 5<br /> Trung v ị (tháng)<br /> Tỉ lệ sống còn 1 năm<br /> <br /> 14<br /> <br /> 15<br /> <br /> 55%<br /> <br /> 66%<br /> <br /> P=0,55<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua hồi cứu 30 bệnh nhân ung thư ñại tràng nhập viện tại Bệnh viện Triều An từ năm 2005 2008 và phân tích, chúng tôi rút ra một số kết luận về hóa trị trong ung thư ñại tràng tái phát và di<br /> căn như sau:<br /> Sống còn toàn bộ: Trung vị sống còn là 15 tháng (ñộ lệch chuẩn = 1, khoảng tin cậy = 95%).<br /> Thời gian ñến khi bệnh tiến triển sau ñiều trị bước 1: 8,07 tháng.<br /> Thời gian ñến khi bệnh tiến triển sau ñiều trị bước 2:7,7 tháng.g<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> Abdul Wahid Hj.Mohamed Ibrahim, “Optimal Treatment with the role of Angiogenesis for Metastatic CRC”<br /> http://www.malaysiaoncology.org/.<br /> Ackland SP, Moore M, Jones M et al (2001), “A meta-analysis of two randomized trials of early chemotherapy in<br /> asymptomatic colorectal cancer” Proc Am Soc Clin Oncol, 20: 526 (Abstr).<br /> American<br /> Cancer<br /> Sociery,<br /> Colorectal<br /> Cancer<br /> Facts<br /> &<br /> Figures<br /> (2005).<br /> http://www.cancer.org/downloads/STT/CAFF2005 CR4PW<br /> American Cancer Sociery. Cancer Facts & Figues (2006). http://www.cancer.org/.<br /> Bajetta E et al (2004), “Randomized multicenter phase II trial of two different schedules of ironotecan combined<br /> with capecitabine as first-line treatment with metastatic colorectal carcinoma”. Cancer Management Guide, 100:pp<br /> 279-287.<br /> Benson A.B III, et al (2006), “Strategies for the Management of Patients with Colorectal Cancer”<br /> Colorectal Cancer Disease.<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 256<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2