Hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam
lượt xem 3
download
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam được biết tới là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, VIB luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh. Bài viết nghiên cứu về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam
- Soá 03 (224) - 2022 TAØI CHÍNH DOANH NGHIEÄP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM Hoàng Tiến Thành* Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam được biết tới là một trong những ngân hàng tiên phong trong việc cải tổ hoạt động kinh doanh, VIB luôn định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm, lấy chất lượng dịch vụ và giải pháp sáng tạo làm phương châm kinh doanh. Ngân hàng đã và đang tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, cùng năng lực quản trị điều hành, tiếp tục chú trọng phát triển mạng lưới ngân hàng bán lẻ và các sản phẩm mới thông qua các kênh phân phối đa dạng để cung cấp các giải pháp tài chính trọn gói cho các nhóm khách hàng trọng tâm, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. Bài viết nghiên cứu về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam. • Từ khóa: hoạt động kinh doanh, huy động vốn, hoạt động tín dụng. Bảng 1: Hoạt động huy động vốn của VIB Vietnam International Commercial Joint Stock giai đoạn 2019 - 2021 Bank is known as one of the pioneering banks 2019 2020 2021 in business reform, VIB is always customer- Chỉ tiêu ST ST +/- ST +/- focused, service quality and innovative solutions create a business motto. The Bank has been (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%) (Tỷ đồng) (%) increasing the efficiency of capital use, along Tổng số 68.377,8 84.862,6 24,1 122.357,1 44,2 with governance capacity, continues to focus on developing the retail banking network and new Theo chủ thể gửi tiền products through diverse distribution channels Tổ chức 26.683,8 27.090,4 1,5 31.641,4 16,8 to provide new products and services package financial solutions for key customer groups, and Cá nhân 41.693,9 57.772,2 38,6 90.715,7 57,0 at the same time improve service quality to better serve customers. Research paper on business Theo kỳ hạn activities at Vietnam International Commercial KKH 11.364,4 12.425,5 9,3 14.038,3 13,0 Joint Stock Bank in the period (2019 - 2021). Có kỳ hạn 57.013,4 72.437,1 27,1 108.318,8 49,5 • Keywords: business activities, capital mobilization, credit activities. Nguồn: Báo cáo thường niên (2019-2021) Nguồn vốn tiền gửi của VIB tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng lần lượt là 24,1% và 44,2%. Ngày nhận bài: 05/01/2022 Tính chung trong toàn giai đoạn, tốc độ tăng trưởng Ngày gửi phản biện: 08/01/2022 bình quân kép về huy động vốn tiền gửi trong giai Ngày nhận kết quả phản biện: 15/02/2022 đoạn này tăng 33,8%. Tốc độ tăng trưởng ở mức Ngày chấp nhận đăng: 20/02/2022 rất cao này thể hiện nỗ lực của VIB trong việc mở rộng nguồn vốn tiền gửi, gia tăng thị phần trên thị 1. Hoạt động huy động vốn trường ngân hàng. Đạt được kết quả này là do: (i) Với chức năng “đi vay để cho vay”, hoạt động VIB nỗ lực đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn huy động vốn đóng vai trò là “đầu vào” trong hoạt với kỳ hạn đa dạng đáp ứng tốt hơn nhu cầu gửi động của hệ thống ngân hàng. Trong giai đoạn tiền của khách hàng; (ii) Lãi suất tiền gửi cạnh 2019-2021, VIB đã rất nỗ lực trong công tác huy tranh; (iii) Đa dạng hóa các kênh phân phối, phát động vốn để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh triển cả kênh phân phối truyền thống và hiện đại được thông suốt. với số lượng 163 chi nhánh tại 27 tỉnh, thành trên * Ngân hàng Thương mại cổ phần Tiên Phong Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 73
- TAØI CHÍNH DOANH NGHIEÄP Soá 03 (224) - 2022 cả nước. Trong giai đoạn này, VIB triển khai gửi các năm lần lượt là 83,4%; 85,4% và 88,5%. Điều tiết kiệm online phục vụ tốt hơn nhu cầu gửi tiền này cho thấy nỗ lực của VIB trong mở rộng tiền gửi của khách hàng. có kỳ hạn. Đây là loại tiền gửi ổn định, giúp VIB Theo chủ thể gửi tiền chủ động trong lập kế hoạch sử dụng vốn nhưng việc duy trì tỷ trọng quá cao làm tăng chi phí huy Tiền gửi của các tổ chức tại VIB tăng qua các động vốn của VIB. năm với tốc độ tăng trưởng lần lượt là 1,5% và 16,8%. Tính chung trong toàn giai đoạn, tốc độ tăng 2. Hoạt động tín dụng trưởng bình quân của tiền gửi từ tổ chức tại VIB đạt Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động sử dụng 8,9%. Điều này cho thấy khả năng mở rộng tiền gửi vốn chủ yếu tại VIB, dư nợ tín dụng chiếm khoảng từ các tổ chức, doanh nghiệp của VIB còn hạn chế. 70% tổng tài sản của ngân hàng và là hoạt động Trong cơ cấu tiền gửi của VIB, tiền gửi của các tổ mang lại khoảng 80% thu nhập cho ngân hàng. chức, doanh nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng Bảng 2: Hoạt động tín dụng tại VIB tiền gửi tại VIB. Cụ thể, tỷ trọng tiền gửi của các giai đoạn 2019-2021 tổ chức trong giai đoạn 2019-2021 lần lượt là 39%, 31,92% và 25,86%. 2019 2020 2021 Chỉ tiêu ST ST +/- ST +/- Đối với tiền gửi của cá nhân, tốc độ tăng trưởng (Tỷ đồng) (Tỷ đồng) (%) (Tỷ đồng) (%) của loại tiền gửi này qua các năm lần lượt là 38,6% Tổng và 57%. Tính chung trong toàn giai đoạn tốc độ dư nợ 79.864,20 95.261,00 19,28 127.914,09 34,28 tăng trưởng bình quân tiền gửi của cá nhân tại VIB Theo chủ thể đạt 47,5%. Trong cơ cấu tiền gửi của VIB, tiền gửi của cá nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu với tỷ trọng qua TCKT 32.584,59 34.770,27 6,71 43.912,91 26,29 các năm lần lượt là 61%, 68,02% và 74,14%. Điều Cá nhân 47.279,61 60.490,74 27,94 84.001,18 38,87 này cho thấy nỗ lực của VIB trong mở rộng thị phần huy động vốn tiền gửi từ khách hàng cá nhân. Theo thời hạn Đạt được kết quả này do: (i) Mục tiêu của VIB trở Ngắn hạn 18.349,10 14.516,50 -20,89 21.504,60 48,14 thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu; (ii) VIB phát triển nhiều sản phẩm tiền gửi phục vụ khách hàng Trung hạn 21.888,90 24.226,10 10,68 26.399,50 8,97 cá nhân; (iii) Đa dạng hóa các kênh phân phối, phát Dài hạn 39.626,20 56.518,40 42,63 80.009,99 41,56 triển các kênh phân phối hiện đại để khách hàng thuận tiện hơn trong quá trình giao dịch. Nguồn: Báo cáo thường niên (2019-2021) Theo kỳ hạn gửi tiền Từ bảng số liệu có thể thấy, tốc độ tăng trưởng Đối với tiền gửi KKH, số dư của loại tiền gửi dư nợ của VIB trong giai đoạn 2019-2021 ở mức rất này tăng qua các năm với tốc độ tăng trưởng lần cao với tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 26,55%, lượt là 9,3% và 13%. Tính chung trong toàn giai trong đó tốc độ tăng trưởng năm 2020 đạt 19,28% đoạn, tốc độ tăng trưởng bình quân của loại tiền gửi và năm 2021 đạt 34,28%, cao hơn nhiều so với tốc này đạt 11,1%. Xét về tỷ trọng tiền gửi KKH trong độ tăng trưởng tín dụng chung của nền kinh tế. Đạt tổng tiền gửi tại VIB, tỷ trọng loại tiền này tương được kết quả này là do: (i) VIB đa dạng hóa sản đối thấp và có xu hướng giảm qua các năm. Cụ phẩm cho vay, đặc biệt là các sản phẩm cho vay thể, tỷ trọng tiền gửi KKH tại VIB trong giai đoạn tiêu dùng; (ii) Lãi suất cạnh tranh, thời gian linh 2019-2021 lần lượt là 16,6%; 14,6% và 11,5%. hoạt; (iii) Thủ tục cho vay cải thiện, tiết kiệm thời Đây là loại tiền gửi có chi phí huy động thấp nên gian cho khách hàng trong quá trình xét duyệt tín duy trì tỷ trọng thấp sẽ làm tăng chi phí huy động dụng. Điều này cho thấy nỗ lực của VIB trong mở vốn của VIB. rộng tín dụng. Đối với tiền gửi có kỳ hạn, số dư của loại tiền Cụ thể: gửi này tăng mạnh qua các năm với tốc độ tăng Theo chủ thể trưởng qua các năm lần lượt là 27,1% và 49,5%. Cho vay đối với các tổ chức kinh tế chiếm tỷ Tính chung trong toàn giai đoạn, tốc độ tăng trưởng trọng nhỏ trong tổng dư nợ cho vay tại VIB và tỷ bình quân tiền gửi có kỳ hạn của VIB đạt 37,8%. trọng này có xu hướng giảm trong toàn giai đoạn. Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi chiếm tỷ trọng tốc độ tăng trưởng tín dụng đối với các tổ chức kinh chủ yếu trong tổng tiền gửi tại VIB với tỷ trọng qua tế thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng tín dụng 74 Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn
- Soá 03 (224) - 2022 TAØI CHÍNH DOANH NGHIEÄP chung của ngân hàng. Cụ thể, tốc độ tăng trưởng tín Ngoài hoạt động huy động vốn, cho vay, VIB dụng đối với TCKT qua các năm lần lượt là 6,71% còn thực hiện cung cấp các dịch vụ khác như: cung và 26,29%. Tính chung trong toàn giai đoạn, tốc độ cấp các dịch vụ thanh toán trong nước, thanh toán tăng trưởng dư nợ cho vay bình quân đối với các quốc tế, kinh doanh mua bán và thu đổi ngoại tệ, TCKT đạt 16,09%. Điều này cho thấy khả năng mở thu hộ, chi hộ,… rộng khách hàng doanh nghiệp tại VIB còn tồn tại Thu nhập thuần từ các hoạt động phi tín dụng tại những hạn chế nhất định. VIB tăng mạnh qua các năm với tốc độ tăng trưởng Đối với khách hàng cá nhân, tỷ trọng dư nợ cho năm 2020, 2021 lần lượt là 80,56% và 144,63%. vay khách hàng cá nhân cũng dần gia tăng tỷ trọng Đạt được thành tích này là do: (i) VIB nỗ lực đa trong tổng dư nợ cho vay tại VIB và chiếm tỷ trọng dạng hóa các sản phẩm phi tín dụng, đặc biệt là cho vay chủ yếu tại ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng các sản phẩm thẻ, bảo hiểm; (ii) Hiện đại hóa công cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng luôn cao nghệ ngân hàng làm tốc độ thanh toán nhanh, an hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng tín dụng chung toàn; (iii) Phát triển đồng thời các kênh phân phối của ngân hàng. Cụ thể tốc độ tăng trưởng tín dụng truyền thống và hiện đại. Riêng năm 2020, thu nhập đối với khách hàng cá nhân qua các năm lần lượt là thuần từ hoạt động phi tín dụng tăng mạnh do VIB 27,94% và 38,87%. Với các chính sách cho vay ưu nỗ lực trong hoạt động bán bảo hiểm để thu hoa đãi cùng uy tín, thương hiệu, VIB đã thu hút được hồng phí từ dịch vụ này. Điều này cho thấy nỗ lực nhiều khách hàng mới. của VIB trong phát triển các dịch vụ phi tíndụng, Theo thời hạn cho vay gia tăng thu nhập, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Trong danh mục cho vay của VIB, các khoản 4. Kết quả hoạt động kinh doanh vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng Biểu đồ 2: Kết quả hoạt động kinh doanh giảm trong tổng dư nợ cho vay của VIB. Dư nợ cho tại VIB giai đoạn 2019-2021 vay ngắn hạn giảm trong năm 2019 và tăng trở lại vào năm 2020. Tính chung trong toàn giai đoạn, tốc độ tăng trưởng bình quân dư nợ ngắn hạn của VIB đạt 8,25%. Dư nợ trung hạn tăng chậm qua các năm với tốc độ tăng trưởng qua các năm lần lượt là 10,68% và 8,97%. Tính chung trong toàn giai đoạn, tốc độ tăng trưởng bình quân nợ trung hạn đạt 9,82%. Đối với nợ dài hạn, dư nợ dài hạn tăng mạnh qua các năm với tốc độ tăng trưởng năm 2019 là 42,63%, năm 2020 là 41,56%. Tính chung Nguồn: Báo cáo thường niên (2019-2021) trong toàn giai đoạn tốc độ tăng trưởng bình quân Lợi nhuận sau thuế của VIB tăng mạnh qua các đạt 42,1%. Cơ cấu dư nợ theo hướng giảm tỷ trọng năm với tốc độ tăng trưởng lần lượt là 95,1% và dư nợ ngắn hạn, tăng tỷ trọng dư nợ dài hạn do 48,90%, tính chung trong toàn giai đoạn tốc độ VIB tập trung phát triển cho vay tiêu dùng có thời tăng trưởng bình quân LNST của VIB đạt 70,4%. hạn dài. Điều này là do VIB nỗ lực mở rộng tín dụng, tốc 3. Hoạt động khác độ tăng trưởng tín dụng luôn duy trì ở mức rất cao. Biểu đồ 1: Thu nhập thuần từ các hoạt động phi Cùng với đó, VIB kiểm soát tốt chất lượng tài sản tín dụng tại VIB giai đoạn 2019-2021 nên thu nhập từ lãi tăng mạnh. Đồng thời, VIB nỗ lực phát triển dịch vụ phi tín dụng để gia tăng thu nhập cho ngân hàng. Thêm vào đó, VIB nỗ lực tiết kiệm chi phí để gia tăng lợi nhuận. Tài liệu tham khảo: Chính phủ (2018), Quyết định 986/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến lược phát triển ngành Ngân hàng Việt Nam đến năm 2025, định hướng 2030. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (2019 -2021), Báo cáo thường niên, Hà Nội. Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam, Quy trình Nguồn: Báo cáo thường niên (2019-2021) tín dụng, Hà Nội. Taïp chí nghieân cöùu Taøi chính keá toaùn 75
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank
39 p | 67788 | 66714
-
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
7 p | 175 | 15
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
6 p | 14 | 6
-
Tác động của doanh nghiệp Fintech đến hoạt động kinh doanh ngân hàng và những vấn đề đặt ra với Việt Nam
13 p | 13 | 6
-
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với các Ngân hàng thương mại Việt Nam
6 p | 9 | 5
-
Khoá luận tốt nghiệp: Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt chi nhánh Hồ Chí Minh
73 p | 31 | 4
-
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Long An
5 p | 34 | 4
-
Tác động của lãi suất lên hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương
6 p | 10 | 4
-
Ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng thương mại tỉnh Vĩnh Long
5 p | 50 | 4
-
Phát triển hoạt động kinh doanh thẻ của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam năm 2012, tầm nhìn đến 2015
10 p | 61 | 4
-
Vai trò của hoạt động kinh doanh ngân hàng đối với tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam
3 p | 104 | 4
-
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết tại Việt Nam
4 p | 9 | 3
-
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Việt Nam chi nhánh huyện Tân Thạnh tỉnh Long An
7 p | 39 | 3
-
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
6 p | 16 | 2
-
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 1 - Lê Hoài Ân
86 p | 4 | 2
-
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 4 - Lê Hoài Ân
23 p | 3 | 2
-
Bài giảng Hoạt động kinh doanh ngân hàng: Chương 5 - Lê Hoài Ân
54 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn