intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Học Adobe Flash CS4 căn bản Flash CS4 – Bài 2 - Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2)

Chia sẻ: Yukogaru | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

351
lượt xem
204
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Flash CS4 – Bài 2 - Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) TTO - Phần hướng dẫn tạo ảnh động và làm quen với các công cụ của Adobe Flash CS4 tiếp theo. Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 1)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Học Adobe Flash CS4 căn bản Flash CS4 – Bài 2 - Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2)

  1. Học Adobe Flash CS4 căn bản Flash CS4 – Bài 2 - Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 2) TTO - Phần hướng dẫn tạo ảnh động và làm quen với các công cụ của Adobe Flash CS4 tiếp theo. >> Tạo ảnh động theo phương pháp Frame-By-Frame (phần 1) 7. Sử dụng Selection Tool để chọn một hoặc nhiều ký tự trên stage Bấm chọn Selection Tool trên thanh công cụ bên phải: Bấm chọn keyframe 1 trên Timeline: Kéo rê chuột từ góc trên bên phải chữ TUỔI TRẺ ONLINE xuống góc dưới bên trái, chừa chữ T lại:
  2. Học Adobe Flash CS4 căn bản Khi nhả chuột ra bạn thấy các ký tự được chọn, trừ ký tự T đầu câu: 8. Xóa một đối tượng khỏi Stage. Bấm phím Delete để xóa các ký tự được chọn, trên Stage chỉ còn một ký tự T: Bấm chọn keyframe 2 trên Timeline: Kéo rê chuột từ góc trên bên phải chữ TUỔI TRẺ ONLINE xuống góc dưới bên trái, chừa chữ TU lại:
  3. Học Adobe Flash CS4 căn bản Khi nhả chuột ra bạn thấy các ký tự được chọn, trừ 2 ký tự TU: Bấm phím Delete để xóa các ký tự được chọn, trên Stage chỉ còn hai ký tự TU Thực hiện thao tác chọn keyframe, chọn các ký tự và xóa tương tự như các bước nêu trên cho các frame còn lại cho đến frame 15, bạn thu được nội dung tại các keyframe như sau: Tại keyframe số 3: Tại keyframe số 4
  4. Học Adobe Flash CS4 căn bản Tại keyframe số 5, frame này có chứa khoảng trắng sau ký tự I Tại keyframe số 6 Tại keyframe số 7: Tại keyframe số 8:
  5. Học Adobe Flash CS4 căn bản Tại keyframe số 9, frame này có chứa khoảng trắng sau ký tự Ẻ Tại keyframe số 10: Tại keyframe số 11 Tại keyframe số 12 Tại keyframe số 13
  6. Học Adobe Flash CS4 căn bản Tại keyframe số 14 Tại keyframe số 15 9. Xem thử một animation lúc đang biên soạn Để xem thử kết quả lúc đang biên soạn, bạn nhấn phím ENTER. Chữ TUỔI TRẺ ONLINE với từng ký tự xuất hiện nhanh qua màn hình. 10. Xuất file thành flash movie Để xuất file thành flash movie, bạn chọn Control > Test Movie từ menu như sau Flash sẽ xuất thành file 001_frame_by_frame.swf như sau
  7. Học Adobe Flash CS4 căn bản Tuy nhiên, file flash movie lặp lại liên tục gây cảm giác không thoải mái khi xem. Bạn bổ sung thêm số frame để khi Flash tạo được chữ TUỔI TRẺ ONLINE hoàn chỉnh thì sẽ dừng lại 2 giây. Đóng file flash movie lại bằng cách bấm vào dấu X . Tốc độ của bài đang thiết lập là 24 fps, để dừng lại 2 giây bạn bổ sung thêm 48 frame. Số frame hiện có là 15, bạn chọn frame số 63 trên Timeline Để chèn thêm frame vào Timeline bạn chọn Insert > Timeline > Frame từ menu (hoặc bấm phím tắt F5):
  8. Học Adobe Flash CS4 căn bản Kết quả thu được như sau: Chọn Control > Test Movie từ menu (hoặc phím tắt Ctrl+Enter) để xem kết quả: Lần này Flash sẽ dừng lại 2 giây để người xem có thời gian thưởng thức tác phẩm của bạn. Cách này khá mất thời gian và dễ sai sót nếu chọn nhầm keyframe hoặc xóa nhầm, tuy nhiên nó giúp bạn hiểu rõ cách tạo animation theo phương pháp frame-by-frame và có thể áp dụng để tạo những animation phức tạp sau này. Trong bài thực hành số 2 bạn sẽ dùng Motion Tween để cho ra kết quả tương tự. ******************************************************************* ********
  9. Học Adobe Flash CS4 căn bản Phần lý thuyết bổ sung cho bài thực hành Tìm hiểu các thành phần của vùng làm việc mặc định Essentials Trong hình trên có các thành phần chính như sau: * Phía trên là menu bar giúp bạn thực hiện các thao tác thông qua menu. * Dưới menu bar là nơi hiển thị các file đang làm việc, trong hình là file Untitled- 1.fla Flash document và Flash movie. Trước mắt bạn tìm hiểu hai loại file thường sử dụng trong flash: * Flash document: Là loại file bạn dùng để biên soạn tác phẩm flash, loại file này có
  10. Học Adobe Flash CS4 căn bản * Tiếp đến là Display bar, Display bar sẽ thay đổi nội đuôi là .fla, tương tự dung khi bạn thao tác trên các đối tượng khác nhau, ví file có đuôi .doc trong dụ như khi đang hiệu đính một đối tượng nào đó thì winword. Ví dụ file Display bar sẽ hiển thị tên đối tượng. Ngoài ra Display flash document: bar còn hiển thị biểu tượng để chọn Scene, Symbol, animation.fla. Menu xổ xuống để hiển thị độ phóng to thu nhỏ (phần này sẽ được trình bày trong các bài thực hành kế tiếp). * Flash movie: Là loại file được xuất ra từ file * Kế đến là vùng màu xám, vùng này gọi là Pasteboard. flash document đề cập Các đối tượng trong vùng này sẽ không xuất hiện khi ở trên. File này có đuôi bạn xuất tác phẩm thành file flash movie (file có đuôi là .swf. Ví dụ file flash .swf) movie: animation.swf. * Vùng màu trắng gọi là Stage. Đây là vùng làm việc Đây chính là file được chính của Flash. Nội dung nào muốn hiển thị ở tác phẩm sử dụng để chèn vào khi xuất ra sẽ được đặt trong vùng Stage này. các trang web mà bạn thường thấy trên * Phía dưới vùng Stage là Timeline. Bạn dùng Timeline mạng. để xếp đặt các đối tượng trên các lớp (layer) khác nhau ở khu vực bên trái của Timeline. Điều này giúp bạn quản lý dễ dàng các đối tượng khi tác phẩm lớn dần và các đối tượng trong tác phẩm ngày càng nhiều. Phía bên phải của Timeline là khu vực bố trí các khung hình (frame). * Khung màu đỏ bên phải là Property Inspector. Nội dung của Property Inspector thay đổi tùy thuộc đối tượng nào được chọn. * Khung màu tím bên phải là Toolbox. Nơi đây chứa các công cụ vẽ, công cụ chọn và các tùy chọn tương ứng với các công cụ được chọn. ******************************************************************* ******** Tìm hiểu về Timeline
  11. Học Adobe Flash CS4 căn bản Như trên hình vẽ bạn thấy Timeline được chia thành hai khu vực: khu vực bên trái chứa các layer và các nút để thực hiện thao tác liên quan đến layer, khu vực bên phải chứa các frame và các nút để thực hiện thao tác liên quan đến frame. Góc dưới bên trái của khu vực chứa layer có ba nút với các chức năng như sau: Góc trên bên phải của khu vực chứa layer có 3 nút với các chức năng sau đây:
  12. Học Adobe Flash CS4 căn bản Khu vực bên phải chứa các frame và các nút để thực hiện các thao tác liên quan đến frame. Để tạo thuận lợi cho việc chọn và thao tác trên các frame, khu vực này được đánh số các frame với bước đếm là 5 frame như nhìn thấy trên hình vẽ. Bạn phân biệt 3 loại frame: - Keyframe: là frame thể hiện có một sự thay đổi trong nội dung so với frame trước đó, ví dụ như toàn bộ các keyframe trên layer Shadows ở trên đều có nội dung khác nhau. Các keyframe được hiển thị bằng dấu chấm tròn đặc ruột màu đen. - Blank keyframe: là một keyframe nhưng chưa có nội dung gì, được hiển thị bằng chấm tròn rỗng ruột màu trắng. Blank keyframe là frame bạn thấy khi bạn tạo mới một file flash. - Frame: hiển thị bằng các ô màu xám liên tục, ví dụ như các frame từ 2 đến 14 trên layer Palms ở trên, frame số 15 được hiển thị là một ô chữ nhật màu trắng là dấu hiệu kết thúc của frame. Frame sẽ có nội dung giống với nội dung của keyframe phía trước nó, ví dụ các frame từ 2 đến 14 trên layer Palms sẽ có nội dung giống như nội dung của keyframe số 1 của layer Palms. Trong trường hợp frame đứng sau blank keyframe thì nó được hiển thị bằng ô màu trắng chứ không phải màu xám, như frame số 2 và frame 15 trên layer Sun ở trên. Trong hình minh họa trên đây, file flash chỉ hoạt động từ frame 1 đến frame 15. Các frame từ số 16 trở đi trong hình trên chỉ để sẵn cho bạn biết là có thể bổ sung tiếp nội dung cho các frame còn lại. Ô màu đỏ có đường thẳng màu đỏ chạy dọc các layer ở frame 1 trên hình vẽ phía trên là playhead, bạn có thể dùng chuột kéo playhead để xem hoạt động của file flash này.
  13. Học Adobe Flash CS4 căn bản Ý nghĩa của các nút phía dưới khu vực chứa frame Theo như hình vẽ trên đây: playhead đang ở frame số 7, tốc độ của tác phẩm là 12 frame / giây (fps là viết tắt của frame per second: frame / giây), và thời gian trôi qua là 0,5 giây tính từ lúc playhead di chuyển từ frame 1 đến frame 7. Các nút còn lại sẽ được giải thích bổ sung trong các bài thực hành tiếp theo sau này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1