intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Học phần 1: Các khái niệm về du lịch bền vững

Chia sẻ: Đinh Tường Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

148
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học phần 1: Các khái niệm về du lịch bền vững giới thiệu đến các bạn một số câu hỏi để tìm hiểu rõ về các khái niệm du lịch bền vững, bảo vệ nguồn lợi tự nhiên và du lịch, bảo vệ các điểm di tích địa phương và du lịch. Mời các bạn tham khảo để nắm bắt được nội dung chi tiết

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Học phần 1: Các khái niệm về du lịch bền vững

  1. CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN VNG HC PHN 1 Tài liu: 1.1 in vào các câu hi d i ây và s dng chúng  tho lun và np li cho ng i h ng dn. BNG CÂU HI: TÌM HIU CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN VNG 1. Bn có ngh rng mình hi u khái ni!m du l"ch bn v,ng là gì? Rt quen thu&c Quen thu&c m&t phn Không quen thu&c 2. Bn có ngh rng vi!c bo v! ngu%n l)i t- nhiên và du l"ch có th tng thích nhau? Hoàn toàn %ng %ng Không bit Không %ng Hoàn toàn không %ng 3. Bn có ngh rng vi!c bo v! các i m di tích "a phng và du l"ch có th tng thích nhau? Hoàn toàn %ng %ng Không bit Không %ng Hoàn toàn không %ng 4. Bn có ngh rng các i m thu hút )c qun l t$t  duy trì hi!n trng t- nhiên nh KBTB c*a Bn là quan tr#ng  thu hút du khách? Hoàn toàn %ng %ng Không bit Không %ng Hoàn toàn không %ng 5. Bn có ngh rng c&ng %ng s h(ng l)i t+ vi!c phát tri n chng trình du l"ch bn v,ng? Hoàn toàn %ng %ng Không bit Không %ng Hoàn toàn không %ng 6. Bn có ngh rng có nhu cu v du l"ch bn v,ng ( bên trong và xung quanh KBTB c*a Bn? Hoàn toàn %ng %ng Không bit Không %ng Hoàn toàn không %ng 7. Nu Bn không %ng v'i câu 6, Bn có ngh rng du l"ch bn v,ng có th )c phát tri n cho KBTB c*a Bn? Hoàn toàn %ng %ng Không bit Không %ng Hoàn toàn không %ng
  2. CÁC KHÁI NIM V DU LCH BN V"NG HC PHN 1 Tài liu: 1.2 Nhu cu du lch Châu Á, 2004-2005 Triu l
  3. "t %phát trin %phát trin ng
  4. i n, 2004 2004 2005 ông Bc Á Trung Quc ( t lin) 41,761 26.7 12.8 Hong Kong 13,655 41.1 7.3 Nht bn 6,138 17.8 9.1 Hàn Quc 5,818 22.4 3.5 Macao 8,324 31.9 8.1 ài Loan 2,950 31.2 15.0 ông Nam Á Cambodia 1,055 50.5 35.4 Indonesia 5,321 19.1 -8.8 (Sóng thn/N bom ! Bali) Lào 236 21.2 26.9 Malaysia 15,703 48.5 4.3 Myanmar 242 17.7 -3.7 Philippines 2,291 20.2 13.6 Singapore (no data) 7.8 Thái Lan 11,737 16.4 -6.0 (Sóng thn) Vit Nam 2,928 20.5 18.4 Nam Á Bhutan 9 47.6 47.4 India 3,457 26.8 13.2 Maldives 617 9.4 -39.1 (Sóng thn) Nepal 360 6.5 -3.9 (không n nh chính tr) Sri Lanka 566 13.1 -0.4 (Sóng thn) Xu hng chung c!a n#a u nm 2006: C khu v$c ông Bc Á 7.0 C khu v$c ông Nam Á 8.2 C khu v$c Nam Á 20.5 Ngun: T ch#c Du lch th gii
  5. NGUYEÂN TAÉC ÑAÏO ÑÖÙC TOAØN CAÀU CHO DU LÒCH UNITED NATIONS
  6. Nghị quyết đại hội đồng Ngày 21 tháng 11 năm 2001 A/RES/56/212 Nguyên tắc đạo đức toàn cầu cho du lịch Đại hội đồng Triệu hồi nghị quyết 32/156 ngày 19 tháng 11 năm1977 của nó, thông qua Thống nhất Quan hệ và Hợp tác giữa Liên hiệp quốc và Tổ chức du lịch thế giới, Xác nhận lại khoản 5 nghị quyết 36/41 ngày 19 tháng 11 năm 1981, trong đó quyết định rằng Tổ chức Du lịch Thế giới phải tham gia, trên nguyên tắc liên tục, trong công việc của Đại hội đồng trong các lĩnh vực liên quan đến tổ chức, Triệu hồi tuyên bố Manila về Du lịch thế giới ngày 10 tháng 10 năm 1980 được phát triển dưới sự bảo trợ của Tổ chức Du lịch Thế giới,1 tuyên bố Rio về Môi trường và Phát triển,2 và Chương trình nghị sự 213 được phát triển tại Hội nghị của Liên hợp quốc về Môi trường và Phát triển ngày tháng 6 năm 1992, và đưa ra tuyên bố Amman về Hoà bình thông qua Du lịch được phát triển tại Cuộc họp thượng đỉnh Toàn cầu về Hoà bình thông qua Du lịch ngày 11 tháng 10 năm 2000,4 Cân nhắc Nhiệm vụ cho Phát triển Bền vững, tại phiên họp thứ 7 tổ chức vào tháng 4 năm 1999, thể hiện sự quan tâm trong nguyên tắc đạo đức toàn cầu cho du lịch và mời Tổ chức Du lịch Thế giới để xem xét sự tham gia của các nhóm được thông tin chính yếu trong sự phát triển, thực thi và quan trắc Nguyên tắc đạo đức toàn cầu cho du lịch,5 Triệu hồi nghị quyết 53/200 ngày 15 tháng 11 năm 1998 về việc công bố năm 2002 là năm Du lịch Sinh thái Thế giới, trong đó, không kể những cái khác, xác nhận lại nghị quyết 1998/40 về Kinh tế và Hội đồng Xã hội ngày 30 tháng 6 năm1998, thừa nhận sự đóng góp của Tổ chức Du lịch Thế giới cho tầm quan trọng của du lịch sinh thái, đặc biệt tuyên bố năm 2002 là năm Du lịch Sinh thái Thế giới, cổ vũ những hiểu biết tốt hơn giữa con người ở bất kỳ nơi đâu, trong việc chỉ đạo nhận thức lớn hơn của di sản dồi dào của nền văn minh đa dạng và mang đến sự đánh giá tốt hơn các giá trị vốn có của những nền văn hoá khác nhau, nhờ đó đóng góp cho việc duy trì hoà bình thế giới, Nhận diện tầm quan trọng và vai trò của du lịch như một công cụ tích cực hướng đến xoá đói giảm nghèo và cải thiện chất lượng cuộc sống cho mọi người, tiềm lực của nó đóng góp vào phát triển kinh tế và xã hội, đặc biệt ở những nước đang phát triển, và nét nổi bật của nó như một nguồn sống cho việc cải thiện sự hiểu biết mang tầm quốc tế, hoà bình và thịnh vượng, 1. Đưa ra những ghi nhớ với sự quan tâm của Nguyên tắc Đạo đức Toàn cầu cho du lịch được thông qua tại phiên họp lần thứ 13 của Đại hội đồng Tổ chức Du lịch Thế giới,6 đưa ra các nguyên tắc để hướng dẫn phát triển du lịch và để phục vụ khuôn khổ của hội nghị cho các bên liên quan tham gia khác nhau trong ngành du lịch, với mục tiêu giảm ở mức thấp nhất các tác động tiêu cực vào môi trường và di sản văn hoá đồng thời tăng tối đa lợi ích của du lịch trong việc cải thiện phát triển bền vững và xoá đói giảm nghèo cũng như tăng cường sự hiểu biết giữa các quốc gia;
  7. 2. Nhấn mạnh nhu cầu cho việc cải thiện cho du lịch có trách nhiệm và bền vững, điều này có thể là lợi ích cho tất cả các thành phần trong xã hội; 3. Mời các chính phủ, các bên liên quan khác trong ngành du lịch để xem xét sự giới thiệu cũng như đánh giá nội dung của Nguyên tắc Đạo đức Toàn cầu cho du lịch ở các bộ luật, quy tắc và các công tác chuyên nghiệp, và, về mặt này, nhận ra sự đánh giá những nỗ lực và những đo đạc đã được thực hiện ở một số Bang ; 4. Khuyến khích Tổ chức Du lịch Thế giới cải thiện công việc tiếp theo hiệu quả cho Nguyên tắc Đạo đức Toàn cầu cho du lịch, với sự bao hàm sự tham gia của những bên liên quan trong ngành du lịch; 5. Đòi hỏi Tổng thư ký tiếp tục sự phát triển liên quan đến việc thực hiện nghị quyết hiện hành trên cơ sở các báo cáo của Tổ chức du lịch thế giới và báo cáo tiếp theo đó đến Đại hội đồng tại phiên họp thứ 15. ---------------------------------------- 1 A/36/236, phần phụ, phụ lục I. 2 Báo cáo Hội nghị Liên hợp quốc về Môi trường và Phát triển, Rio de Janeiro, 3-14 tháng 6, 1992 (Nhà xuất bản LHQ, Sales No. E.93.I.8 and corrigenda), vol. I: Resolutions adopted by the Conference, resolution 1, annex I. 3 Ibid., annex II. 4 See A/55/640. 5 See Official Records of the Economic and Social Council, 1999, Supplement No. 9 (E/1999/29), decision 7/3 6 See E/2001/61, annex. NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC Xác nhận lại các mục đích đã sống và văn hoá khác nhau TOÀN CẦU CHO DU LỊCH đưa trong điều 3 của Đạo luật giữa nam và nữ, Du lịch đóng của Tổ Chức Du lịch Thế giới, góp nguồn sống cho hoà bình, Được phát triển bởi nghị quyết và nhận thức về vai trò “quyết tình bạn và hiểu biết lẫn nhau A/RES/406(XIII) tại cuộc họp định và trung tâm” của Tổ chức giữa con người với con người chung lần thứ 13 của Đại Hội này, khi được nhận diện bởi trên toàn thế giới, đồng Tổ chức Du lịch Thế giới Đại Hội đồng của Liên hiệp (Santiago, Chile, 27 tháng 09 quốc, trong việc cải thiện và Giữ lấy nguyên do căn bản đến - 01 tháng 10 năm 1999). phát triển du lịch với viễn cảnh của việc xoa dịu bảo vệ môi đóng góp cho mục đích phát trường, phát triển kinh tế và LỜI TỰA triển kinh tế, hiểu biết quốc tế, đấu tranh chống lại đói nghèo Chúng ta, những thành viên hoà bình thịnh vượng và tôn ở khía cạnh bền vững, khi của Tổ chức Du lịch Thế giới trọng lẫn nhau, và tuân thủ được tính toán bởi Liên hiệp (WTO), đại diện ngành kinh quyền tự do con người, tự do quốc năm 1992 ở “Hội nghị doanh du lịch thế giới, đại biểu trên nguyên tắc cơ bản không Trái đất” tại Rio de Janeiro và của hiệp hội, lãnh thổ, công ty, phân biệt chủng tộc, giới, ngôn được phát triển trong chương viện và những thành phần ngữ hoặc tôn giáo, trình nghị sự 21, và đã được chính yếu được tập hợp cho chấp nhận trong dịp này, cuộc họp chung tại Santiago, Tin tưởng chắc chắn rằng Chile vào ngày 01 tháng 10 thông qua mối quan hệ trực Đưa vào bản báo cáo tăng năm 1999, tiếp, không ép buộc, và không trưởng nhanh chóng và liên giữ chủ quyền, nó mang lại lối tục, cả quá khứ và tiên lượng
  8. trước được của hoạt động du và bảo vệ sự đồng nhất văn Nhưng cần tin tưởng rằng lịch, được hay không cho thời hoá và xã hội, các thiết bị đó sẽ được hoàn gian rãnh rỗi, công việc, văn thành do một loạt nguyên tắc hoá, tôn giáo hoặc mục đích Xem xét rằng với phương phụ thuộc lẫn nhau cho việc sức khoẻ, và các tác động pháp tiếp cận, tất cả những làm sáng tỏ và ứng dụng, trong mạnh của nó cả tiêu cực và người tham gia trong việc phát đó những thành phần tham gia tích cực vào môi trường, kinh triển du lịch – quốc gia, vùng và trong phát triển du lịch nên làm tế và xã hội của cả các quốc hội đồng địa phương, các công gương việc làm của họ vào đầu gia cho và quốc gia nhận, tại ty, hiệp hội kinh doanh, người thập kỷ 21, cộng đồng địa phương và làm việc trong các ngành nghề, người bản địa, cũng như các tổ chức phi chính phủ và các Sử dụng, cho các mục đích mối quan hệ và thương mại thế thành phần chính của tất cả của công cụ này, các định giới, các loại hình thuộc ngành du nghĩa và phân loại có thể ứng lịch, cũng như các cộng đồng dụng cho du lịch, và đặc biệt Mục đích để cải thiện du lịch sở tại, phương tiện truyền khái niệm “người tham quan”, có trách nhiệm, bền vững và thông đại chúng và chính “khách du lịch” và “du lịch”, khi cho mọi người trong khuôn khổ ngành du lịch, có trách nhiệm được phát triển tại Hội nghị của quyền lợi của tất cả mọi phụ thuộc qua lại trong sự phát Quốc tế tại Ottawa, tổ chức từ người để sử dụng thời gian triển cá nhân và xã hội của du ngày 24 - 28 tháng 06 năm nhàn rỗi của họ cho việc theo lịch và sự trình bày rõ ràng về 1991 và đã được thông qua đuổi mục đích hoặc du lịch với quyền lợi cá nhân của họ và năm 1993, bởi Hội đồng Thống khía cạnh cho sự lựa chọn của các nhiệm vụ sẽ đóng góp cho kê Liên hiệp Quốc tại phiên họp xã hội của tất cả mọi người, cuộc họp mục tiêu này, lần thứ 27, Quy vào các công cụ chuyên Nhưng nên nhận thức được Được đưa vào, giữ các mục biệt sau: rằng ngành kinh doanh du lịch đích đã được theo đuổi bởi thế giới như một tổng thể có chính Tổ Chức Du lịch Thế giới • Tuyên bố chung về nhiều để làm lợi bằng việc thực từ khi phát triển nghị quyết quyền con người ngày hiện trong môi trường ưu tiên 364(XII) tại Đại hội đồng năm 10 tháng 11 năm 1948; cho kinh tế thị trường, công ty 1997 (Istanbul), để cải thiện • Hiệp định quốc tế về tư nhân và tự do thương mại mối quan hệ đối tác chính giữa quyền Kinh tế, xã hội và và điều đó phục vụ để tối ưu các thành phần tham gia tư văn hoá ngày 16 tháng hoá các hiệu quả có lợi của nó nhân và công cộng trong phát 11 năm 1966; trong việc tạo ra của cải và triển du lịch, và mong tìm thấy • Hiệp định quốc tế về công việc, mối quan hệ đối tác và hợp tác quyền công dân và của việc mở rộng khả năng quyền Chính trị ngày 16 Cũng nên nhận thức rõ ràng những bản chất giống nhau, tháng năm1966; rằng, cung cấp một số khái theo các cách cởi mở và công • Hiệp định Warsaw về đi niệm và một vài luật lệ được bằng, đến các mối quan hệ lại hàng không ngày 12 xem qua, du lịch bền vững và giữa các quốc gia cho và quốc tháng năm 1929; có trách nhiệm không có nghĩa gia nhận và các ngành du lịch • Hiệp định Chicago về là không phù hợp với phát triển tương ứng của họ, Hàng không dân dụng mở rộng tự do của các điều quốc tế ngày 7 tháng 11 khoản thương mại quản trị Tiếp tục Tuyên bố Manila năm năm 1944, và Hiệp định trong các dịch vụ và dưới sự 1980 về du lịch thế giới và năm Tokyo, Hiệp định Hague bảo hộ của ai, các công ty 1997 về Tác động Xã hội của và Hiệp định Montreal trong thành phần này thực hiện Du lịch, cũng như về Quyền trong các mối quan hệ và chúng có thể điều hoà trong Yết thị Du lịch và Mật mã du thêm vào đó; thành phần kinh tế và sinh thái, khách được phát triển tại Sofia • Hiệp định về tiện nghi môi trường và phát triển, mở năm 1985 dưới sự bảo hộ của hành khách cho du lịch rộng đến thương mại quốc tế Tổ Chức Du lịch Thế giới, ngày 4 tháng 6 năm
  9. 1954 và các nghi thức • Tuyên bố Manila về Tác và đức tin, cho cả hai quỹ tài ngoại giao có liên quan; động xã hội của Du lịch trợ và kết quả của du lịch có • Hiệp định liên quan đến ngày 22 tháng 5 năm trách nhiệm; các thành phần việc bảo vệ Di sản văn 1997; tham gia trong phát triển du lịch hoá và tự nhiên thế giới • Nghị quyết và đề xuất và chính du khách nên quan ngày 23 tháng 11 năm được phát triển bởi Tổ sát truyền thống xã hội, văn 1972; chức Lao động Thế giới hoá và việc làm của tất cả con • Tuyên bố Manila về Du trong các khu vực tư người bao gồm toàn bộ người lịch thế giới ngày 10 nhân nghị quyết nghiêm dân tộc thiểu số và người bản tháng 10 năm 1980; cấm ép buộc lao động địa để nhận ra giá trị của họ; • Nghị quyết của cuộc họp và lao động trẻ em, bảo chung lần thứ 6 của Tổ vệ quyền lợi cho người 2. Các hoạt động du lịch nên Chức Du lịch Thế giới bản xứ, và đối xử công thực hiện trong sự hài hoà với (Sofia) phát triển Quyền bằng và không phân biệt các thuộc tính và truyền thống Yết thị du lịch và Nguyên đối xử trong môi trường của vùng và quốc gia sở tại và tắc du lịch ngày 26 làm việc; tôn trọng luật pháp, việc làm và tháng 12 năm 1985; phong tục ; • Hiệp định về Quyền trẻ khẳng định quyền lợi cho du em ngày 20 tháng 11 lịch và tự do đi lại của du khách 3. Một mặt cộng đồng sở tại và năm1989; mặt kia là sự chuyên nghiệp • Nghị quyết của Cuộc tuyến bố niềm mong ước của của địa phương, nên giúp họ họp chung lần thứ 9 của chúng ta để cải thiện du lịch thế làm quen và tôn trọng du Tổ Chức Du lịch Thế giới công bằng, có trách nhiệm khách, những người mà thăm giới (Buenos Aires) liên và bền vững, lợi nhuận sẽ viếng và tìm hiếu lối sống, ăn quan riêng với tiện nghi được chia sẽ cho những ai thử thức ăn và mong đợi; giáo du lịch và độ an toàn và trong thành phần của xã hội dục và huấn luyện truyền đạt an ninh cho du khách trong ngữ cảnh một nền kinh tế chuyên nghiệp đóng góp cho ngày 4 tháng 10 năm quốc tế mở rộng và tự do, và sự mến khách; 1991; • Tuyên bố Rio về Môi phát triển một cách long trọng 4. Nhiệm vụ của quan chức địa trường và Sự phát triển đến cuối cùng các nguyên tắc phương là cung cấp sự bảo vệ ngày 13 tháng 6 năm cơ bản của Nguyên tắc Đạo cho du khách và người tham 1992; đức Toàn cầu cho du lịch. quan và những thứ thuộc về • Thoả thuận chung về họ; họ phải đặc biệt quan tâm Thương mại trong Dịch tới độ an toàn cho du khách vụ ngày 15 tháng 5 năm ngoại quốc dễ bị nguy hiểm, có 1994; nghĩa vụ với họ khi không may • Hiệp định về Đa dạng xãy ra; họ nên trang bị các sinh học ngày 6 tháng 1 phương tiện chuyên dụng cho năm 1995; thông tin liên lạc, ngăn ngừa, • Nghị quyết Cuộc họp Điều 1 an toàn, bảo hiểm và trợ giúp chung lần thứ 11 của Tổ thích hợp với các nhu cầu của Chức Du lịch Thế giới Đóng góp của du lịch vào sự họ; bất cứ cuộc tấn công, đột (Cairo) về ngăn ngừa du hiểu biết lẫn nhau và tôn kích, bắt cóc hoăc đe doạ đối lịch tình dục có tổ chức trọng giữa con người và xã với du khách hoặc người làm vào ngày tháng 10 năm hội việc trong ngành du lịch, cũng 1995; như phá huỷ có chủ tâm các • Tuyên bố Stockholm 1. Hiểu biết và xúc tiến các giá tiện nghi du lịch hoặc các yếu ngày 28 tháng 8 năm trị đạo đức thông thường đến tố của di sản văn hoá hoặc tự 1996 phản đối Khai thác nhân loại, với một thái độ nhiên sẽ bị kết án và phạt theo tình dục thương mại trẻ khoan dung và tôn trọng với sự bộ luật quốc gia hiện hành của em ; đa dạng của tôn giáo, triết học nước sở tại;
  10. giáo dục, tha thứ lẫn nhau và 5. Khi tham quan, du khách và học hỏi về sự khác nhau chính Điều 3 người tham quan không quy thống giữa con người và văn phạm bất cứ hành động phạm hoá và sự đa dạng của chúng; Du lịch, một tác nhân của tội nào hoặc bất cứ hoạt động phát triển bền vững nào liên quan đến phạm tội của 2. Hoạt động du lịch nên tôn quốc gia mà họ tham quan, và trọng tính công bằng giữa nam 1. Tất cả các thành phần tham tránh xa các bè phái để tấn và nữ; họ nên cải thiện quyền gia trong phát triển du lịch nên công hoặc gây hại dân cư địa con người và, đặc biệt hơn, bảo vệ môi trường tự nhiên với phương, hoặc làm hại đến môi quyền cá nhân của hầu hết các một cái nhìn lành mạnh, đạt trường địa phương. Họ nên nhóm dễ bị tổn hại, nhất là trẻ được phát triển kinh tế liên tục kiềm chế từ các dược phẩm em, người già, người tàn tật, và bền vững, ăn khớp với thoả bất hợp pháp, quân đội, đồ cổ, dân tộc thiểu số và người bản đáng ngang bằng nhau những các loài được bảo vệ, và các địa; nhu cầu và mong muốn ở hiện sản phầm và hoạt chất nguy tại và thế hệ tương lai; hiểm, hoặc bị cấm theo quy 3. Việc sử dụng con người định quốc gia; dưới bất kỳ hình thức nào, đặt 2. Tất cả các dạng của phát biệt là trong tình dục, khi áp triển du lịch có lợi cho sự gìn 6. Du khách và khách tham dụng cho trẻ em đều chống đối giữ các nguồn lợi quý và hiếm, quan có trách nhiệm làm quen lại mục tiêu cơ bản của du lịch đặc biệt nước và năng lượng, với chính họ, ngay cả trước khi và là sự phủ nhận của du lịch; cũng như trách việc sản sinh ra đi, với những nét riêng của theo cách hiểu thông thường, chất thải lâu chừng nào tốt những quốc gia mà họ chuẩn bị phù hợp với luật pháp quốc tế, chừng đó, nên đưa ra mức độ tham quan; họ phải nhận thức cần mạnh mẽ chiến đấu chống ưu tiên và được khuyến khích các nguy cơ về sức khoẻ và an lại với sự hợp tác của tất cả bởi các chính quyền quốc gia, toàn cố hữu trong bất kỳ các ban ngành liên quan và khu vực và địa phương; chuyến đi nào bên ngoài môi phải bị trừng trị không khoan trường của họ và cư xử theo nhượng bởi luật pháp quốc gia 3. Sắp xấp xen kẽ thời gian và cách để làm giảm mức thấp ở cả tại hai quốc gia được không gian cho dòng du khách nhất những nguy cơ đó; tham quan và quốc gia của và người tham quan, đặc biệt người gây ra cho các hoạt là các kỳ trả lương và nghỉ hè động đó, ngay cả khi họ thực của hoc sinh, và sự phân bổ hiện bên ngoài lãnh thổ; hợp lý hơn các ngày nghỉ nên được tìm ra nhằm giảm áp lực 4. Du lịch cho mục đích tôn của các hoạt động du lịch cho Điều 2 giáo, giáo dục và văn hoá hoặc môi trường và cải thiện tác trao đổi ngôn ngữ là những động có lợi của nó cho ngành Du lịch như một phương tiện dạng đặc biệt có lợi của du lịch, kinh doanh du lịch và cho kinh cho việc hoàn thiện cá nhân xứng đáng để khuyến khích; tế địa phương; và tập thể 5. Giới thiệu chương trình 4. Cơ sở hạ tầng du lịch nên 1. Du lịch hầu như gắn liền với giảng dạy về giá trị của trao đổi được thiết kế và các hoạt động nghỉ ngơi và giải trí, thể thao và du khách, lợi ích kinh tế, xã hội du lịch đã lên chương trình đánh giá cao văn hoá và tự và văn hoá của họ, và các nguy bằng nhiều cách để bảo vệ di nhiên, nên lên kế hoạch và cơ của chúng cũng nên được sản tự nhiên đã được công thực hiện như một cách thức khuyến khích; nhận của hệ sinh thái và đa được vinh dự cho cá nhân và dạng sinh học và bảo tồn các tập thể; khi được thực hiện với loài có nguy cơ tuyệt chủng một ý thức mở rộng một cách của thế giới hoang dã; những đầy đủ, nó là một tác nhân người tham gia trong phát triển không thể thay thế của việc tự du lịch, và đặc biệt các chuyên gia, nên đồng ý áp đặt giới hạn
  11. hoặc bắt buộc vào các họat ngang bằng nhau, ưu tiên cho điều kiện tự nhiên, giá cả và động khi chúng thực hiện trong nguồn lực địa phương; chất lượng của dịch vụ mà họ các khu vực đặc biệt nhạy cảm: đã cam kết cho việc cung cấp sa mạc, vùng cực, vùng núi 3. Sự chú ý đặc biệt nên được và chi trả đền bù tài chính nếu cao, khu vực ven bờ, rừng đưa vào các vấn đề chuyên như đơn phương phá vỡ hợp nhiệt đới hoặc khu vực đất biệt của khu vực ven bờ và khu đồng trong phần của họ; ngập nước, thuận lợi cho việc vực đảo và cho vùng nông thôn thiết lập khu bảo tồn tự nhiên dễ bị hư hại hoặc các vùng núi, 2. Các chuyên gia trong lĩnh hay các khu vực bảo vệ; tại đây du lịch thường mang lại vực du lịch, chuyên nghiệp đến ít cơ hội cho sự phát triển trong mức mà du lịch phụ thuộc vào 5. Du lịch tự nhiên và du lịch sự suy giảm các họat động họ, nên thể hiện sự quan tâm sinh thái được nhận ra như một kinh tế truyền thống; đến việc hợp tác với chính thực thể có ích cho việc làm quyền địa phương về an ninh giàu và cải thiện độ vững chắc 4. Các nhà làm du lịch chuyên và an toàn, ngăn ngừa tai nạn, của du lịch, chúng được ban nghiệp, đặc biệt các nhà đầu bảo vệ sức khỏe và an toàn cho sự tôn trọng di sản tự tư, được quản lý bởi các quy thực phẩm cho những người nhiên và cộng đồng địa định đã ban hành do chính tìm đến dịch vụ của họ; tương phương và giữ lấy sức tải của quyền địa phương, nên thực tự như vậy, ho nên bảo đảm sự khu vực; hiện các nghiên cứu về tác tồn tại của những hệ thống hợp động của các dự án phát triển lý của bảo hiểm và sự trợ giúp; môi trường và tự nhiên xung họ nên chấp thuận nghĩa vụ quanh; họ cũng nên trình bày tường trình được quy định bởi với thái độ rõ ràng và khách các quy tắc quốc gia và đền bù quan nhất, thông tin về các thỏa đáng nếu như thất bại chương trình tương lai của họ trong các nghĩa vụ đã giao kèo; Điều 5 và ảnh hưởng có thể lường Du lịch, họat động có lợi trước được của chúng và thúc 3. Các chuyên gia trong lĩnh nhuận cho quốc gia và cho đẩy đối thọai trong công việc vực du lịch, chuyên nghiệp đến cộng đồng sở tại của họ với động đồng có liên mức mà du lịch phụ thuộc vào 1. Cộng đồng địa phương nên quan; họ, nên đóng góp vào việc đáp tham gia với các họat động du ứng văn hóa và tinh thần của lịch và chia sẽ quyền bình đẳng du khách và cho phép họ, trong trong lợi ích kinh tế, xã hội và suốt chuyến đi của họ, được văn hóa mà chúng sản sinh ra, thực hiện các vấn đề về tôn và đặc biệt tạo ra các công việc giáo của họ; gián tiếp hoặc trực tiếp tạo kết Điều 6 quả từ chúng; 4. Chính quyền bang và quốc gia sở tại, trong sự hợp tác với Nghĩa vụ của những thành các nhà chuyên gia có liên 2. Các chính sách du lịch nên phần tham gia trong phát được ứng dụng theo nhiều quan và những các hiệp hội họ, triển du lịch nên bảo đảm rằng cơ chế cần cách để giúp đỡ làm tăng lên mức sống của cộng đồng của thiết trong khu vực là cho hồi 1. Các nhà làm du lịch chuyên hương những du khách nếu khu vực mà khách tham quan nghiệp có nghĩa vụ cung cấp tìm thấy được những cái cần như họ phá công ty tổ chức cho du khách mục tiêu và các chuyến du lịch của họ; thiết của họ; Phương pháp lập thông tin thành thật về các kế họach và thiết kế thực hiện điểm đến của họ và tình hình các khu nghỉ dưỡng du lịch và 5. Các chính phủ có quyền hạn của du lịch, lòng mến khách và - và nhiệm vụ - đặc biệt trong tiện nghi nên nhắm vào để tổng sự lưu trú; họ nên bảo đảm hợp chúng lại, để có thể mở một cuộc khủng hoảng, để rằng các điều khỏan trong hợp thông báo những quốc gia của rộng ra, kinh tế địa phương và đồng được đưa ra cho khách cơ cấu xã hội; nơi các kỹ năng họ về các tình huống khó khăn, hàng của họ là dễ hiểu như hoặc ngay cả nguy hiểm mà họ
  12. có thể gặp phải trong chuyến Quyền lợi cho du lịch Quyền tự do di lại của du đi; Đó là trách nhiệm của họ, khách tuy nhiên để đưa ra nhiều 1. Triển vọng của việc đánh giá thông tin không có tác động trực tiếp và cá nhân cho cuộc 1. Du khách và người tham một cách phi lý hoặc khuyếch khám phá và hưởng thụ nguồn quan nên hưởng lợi với sự đại ngành kinh doanh du lịch lợi của hành tinh, tạo ra quyền tuân thủ luật pháp quốc tế và của nước sở tại và các mối bình đẳng mở rộng cho tất cả luật lệ quốc gia, từ quyền tự do quan tâm của chính người tổ cư dân của thế giới; sự tham đi lại trong nước của họ và từ chức của họ; vì vậy các nội gia tăng theo chiều rộng của du bang này đến bang khác phù dung của cố vấn du lịch nên lịch quốc gia và thế giới nên hợp với điều 13 của Tuyên bố được thảo luận sớm hơn với được lưu ý như một trong chung về Quyền con người; họ chính quyền của nước sở tại và những biểu hiện có thể xảy ra nên có quyền đến các khu vực những chuyên gia có liên quan; tốt nhất của sự tăng trưởng cho việc chuyển tiếp hoặc ở lại các đề xuất được tính toán nên bền vững vào thời gian rỗi, và và cho du lịch và cho các khu cân đối một cách chặt chẽ cho các trở ngại không nên đưa vực văn hoá mà không nhằm tính nghiêm trọng của tình vào trong theo cách của nó; vào việc hình thành sự phân trạng phải đối mặt và hạn chế biệt đối xử quá đáng; đến các khu vực địa lý nơi có 2. Quyền lợi chung cho du lịch tính không an toàn đã xảy ra; phải được chú tâm như kết quả 2. Du khách và người tham những lời khuyên nên được tất yếu của quyền được nghỉ quan nên có quyền sử dụng thẩm định hoặc huỷ bỏ sớm để dưỡng và theo đuổi sở thích vào tất cả dạng truyền thông trở lại sự việc cấp phép bình riêng, bao gồm giới hạn hợp lý sẵn có, bên trong hoặc bên thường; giờ làm việc và kỳ nghỉ với việc ngòai; họ nên có lợi từ việc chi tiêu, đã được ban hành đăng nhập nhanh chóng, dễ 6. Ấn phẩm, đặc biệt những ấn trong điều 24 của Tuyên bố dàng đến ban quản lý địa phẩm chuyên về du lịch và các chung về quyền con người và phương, các dịch vụ hợp pháp phương tiện truyền thông khác điều 7d tại Hiệp định Quốc tế và sức khỏe; họ nên được bao gồm các phương tiện về quyền Kinh tế, Xã hội và miễn phí để liên hệ với người truyền thông điện tử hiện đại, Văn hoá; đại diện lãnh sự của các quốc nên đưa ra các thông tin chân gia của họ trong việc làm đúng thật và công bằng về các sự 3. Du lịch xã hội, và đặc biệt là theo công ước ngọai giao; kiện và tình trạng, điều đó sẽ du lịch kết hợp, thuận tiện cho tác động dòng du khách; họ quyền phổ biến cho thời gian 3. Du khách và người tham cũng cung cấp thông tin chính nhàn rỗi, du lịch, nên được quan nên hưởng lợi từ các xác và có thể tin tưởng được phát triển với sự ủng hộ của quyền lợi giống nhau như công đến những khách hàng về dịch chính quyền địa phương; dân của quốc gia mà họ tham vụ du lịch; phương tiện truyền quan liên quan đến bí mật dữ thông mới là kỹ thuật thương 4. Gia đình, người trẻ tuổi, sinh liệu cá nhân và thông tin liên mại điện tử cũng nên được viên và người có thâm niên quan đến họ, đặc biệt khi phát triển và sử dụng cho mục trong du lịch và du lịch cho con chúng được lưu trữ dưới dạng đích này; về phương diện ngưới tàn tật, nên được điện tử; truyền thông, họ không nên áp khuyến khích và làm cho thuận dụng cho du lịch tình dục; tiện; 4. Thủ tục quản lý hành chính liên quan đến nhập cảnh được hay không được khi họ vào mà không có thẩm quyền của Bang hoặc do bởi hiệp ước quốc tế như thị thực hoặc các thủ tục về sức khỏe và hải quan, nên Điều 8 được sửa chữa cho đúng nếu Điều 7 như có thể, làm thủ tục để tăng cao nhất sự tự do du lịch
  13. và trải rộng hòa nhập vào du ngành kinh doanh du lịch và giữ; họ nên tránh để trở thành lịch quốc tế; các thỏa thuận các hoạt động có liên quan có phương tiện của các mô hình giữa một nhóm quốc gia để cân quyền lợi và nghĩa vụ để thu văn hoá và xã hội được áp đặt đối và đơn giản hóa các thủ tục nhận sự huấn luyện đầu tiên một cách giả tạo cho cộng đó nên được khuyến khích; các thích đáng và liên tục; họ nên đồng sở tại; trong trao đổi tự do lọai thuế đặc biệt và tiền phạt được nhận bảo hiểm xã hội đầu tư và thương mại, nó nên ngành kinh doanh du lịch đã tương xứng; những công việc được nhận diện đầy đủ, họ nên làm suy yếu sự cạnh tranh của không an toàn tính mạng nên bao hàm luôn chính họ trong nó nên được bỏ qua dần dần được giới hạn lại ít chừng nào việc phát triển địa phương, hoặc được sửa lại; có thể, và một tình trạng đặt tránh chuyển đi quá mức các biệt; với sự quan tâm đặc biệt lợi nhuận của họ bao gồm cả 5. Cho tới chừng nào tình trạng đến phúc lợi xã hội của họ, nên việc xuất khẩu, giảm bớt sự kinh tế của các quốc gia, mà từ mang lại cho người làm việc đóng góp của họ vào những quốc gia này họ đưa ra sự cho theo mùa vụ trong các thành ngành kinh tế, trong đó họ phép, người du lịch được tiếp phần ngành này; được thiết lập; cận sự cho phép thực hiện chuyển đổi tiền tệ cần thiết cho 3. Bất cứ người không giả tạo 6. Cộng tác và thiết lập mối ban chuyến du lịch của họ; hay hợp pháp nào, anh ta/chị giao cân bằng giữa các công ty ta được cung cấp khả năng và của nước cho và nước nhận kỹ năng cần thiết, nên có đóng góp vào phát triển bền quyền để phát triển hoạt động vững ngành kinh doanh du lịch chuyên nghiệp trong lĩnh vực và sự phân bổ công bằng lợi du lịch dưới pháp luật hiện tức của sự phát triển; hành của quốc gia; các chủ doanh nghiệp và người đầu tư – đặc biệt các công ty vừa và Điều 9 nhỏ - có quyền thực thi miễn phí đến các thành phần du lịch Các quyền lợi của người làm với mức thấp nhất của luật và chủ doanh nghiệp trong pháp hoặc các hạn chế của ngành du lịch chính quyền; 1. Các quyền lợi cơ bản của 4. Trao đổi kinh nghiệm mang những người làm hưởng lương lại cho người hành pháp và và những người chủ trong người làm được trả lương hoặc ngành công nghiệp du lịch và không, từ các quốc gia khác các hoạt động liên quan nên nhau, đóng góp vào sự thúc được bảo đảm dưới sự hướng đẩy phát triển của ngành du dẫn của chính quyền quốc gia lịch trên thế giới; các động thái và địa phương, ở cả hai Bang này được thực hiện thuận tiện của quốc gia gốc và của nước càng lâu càng tốt trong sự cho sở tại với sự chăm sóc đặc phép với luật pháp quốc gia và biệt, được đưa ra các ép buộc công ước quốc tế thích hợp; đặt biệt được liên kết riêng với hoạt động có tính mùa vụ, kích 5. Khi một tác nhân không thể cỡ toàn cầu của công việc làm thay thế được của việc cứng ăn của họ và tính mềm dẻo nhắt trong phát triển và động thường được đòi hỏi của chúng thái phát triển của việc trao đổi bởi bản chất công việc của họ; quốc tế, công ty đa quốc gia của ngành kinh doanh du lịch 2. Những người làm hưởng không được tận dụng vị trí ưu lương và người làm chủ trong thế mà thỉnh thoảng họ nắm
  14. Điều 10 Thực hiện các khái niệm của Nguyên tắc Đạo đức Tòan cầu cho du lịch 1. Những thành phần tham gia nhà nước và tư nhân vào việc phát triển du lịch nên hợp tác trong việc thực thi những điều này và giám sát việc áp dụng hiệu quả của chúng; 2. Những thành phần tham gia vào việc phát triển du lịch nên nhận thức vai trò của những thể chế quốc tế trong đó Tổ chức Du lịch Thế giới xếp hàng đầu, và những tổ chức phi chính phủ có năng lực trong lĩnh vực thúc đẩy sự phát triển và bảo vệ nhân quyền, môi trường và sức khỏe, với sự tôn trọng những nguyên tắc chung cuả luật pháp quốc tế; 3. Những thành phần tham gia tương đương nhau nên thể hiện dự định của họ trong bất kỳ cuộc thảo luận nào liên quan đến Những nguyên tắc Đạo đức Toàn cầu trong Du lịch nhằm hòa giải một bên không tham gia thứ 3 mà được biết đến đó là Ủy ban Thế giới về Đạo đức du lịch.
  15. ToåTHEchöùWORLD c Du lòchTOURISM Theá giôùi laøORGANIZATION moät Toå chöùc ña quoá is cthe gia only duy nhaá t thöïc hieän dieãn ñaøorganiza- intergovernmental n toaøn caàtion u veàthat caùc serves chính saùasch a vaø vaán forum global ñeà du lòch. for tou- Baorismgoàpolicy m 144and quoáissues. c gia vaø ItslaõMembers nh thoå thaøinclude nh vieân cuõng nhö 350 thaønh vieân chi nhaùnh as 144 countries and territories as well overcaù350 trong c lónhAffiliate Members vöïc tö nhaâ from n vaø nhaø nöôù the c, Toå public and private sectors. WTO´s chöùc Du lòch Theá giôùi coù nhieäm vuï khuyeán mission is to promote and develop tourism as a caùo vaø phaùt trieån du lòch nhö laø phöông tieän significant means of fostering interna- yù tional nghóa ñeå thuùc ñaày söï hieåu bieát vaø hoaø bình peace and understanding, econo- cuûmic a quoá c teá cuõng nhö development andphaùinternational t trieån kinh teátrade. vaø thöông maïi quoác teá. INTERNET: www.world-tourism.org
  16. CÁC KHÁI NI#M V DU L%CH B N V,NG H&C PHN 1 Tài li$u: 1.4 TÁC 'NG C*A DU L%CH VÀ VI#C GIM THI!U Tác (ng s+c kho Tác (ng h$ sinh Hot (ng Kt qu môi tr)ng con ng)i và xã Vi$c gim thi"u thái h(i • Ô nhi'm rác và cht thi • Gây 0c $n các • R7i ro s8c kho# • Cung cp nhi%u • Rò r) t9 các bãi rác loài c0ng -ng thùng ch8a rác Cht thi r!n • Khói và mùi xông lên t9 • Suy thoái các sinh • Gim kinh t$ (du • Thu d+n *nh k các bãi ,t rác cnh s,ng l*ch) • Các k= thu t x: • Cht l5ng n1c b* • Làm v1ng m!c • Mt m= quang l
  17. /thi phù h5p xu,ng cp các sinh v t bi&n • T,n kém cho công • Chng trình qun • Cht l5ng không khí tác d+n v( sinh l
  18. rác thi b* xu,ng cp • R7i ro s8c kho# c0ng -ng t9 b(nh và vi(c gây 0c • Cht r!n l l;ng chu/i th8c n • Các sinh v t gây b(nh • S< u d4ng • ánh mt các sinh • Chng trình qun Cht thi sinh • Cht chlorine • Gây 0c $n các k$ l
  19. rác thi • Nhu cu n1c ng+t loài • ánh mt ni gii hot S< u d4ng • ánh mt các sinh • C s3 h tng và k$ • trí hoch x: l
  20. chát • Cht l5ng n1c b* cnh s,ng • ánh mt kinh t$ t9 thi xu,ng cp khái thác & du l*ch • M= quan b* xu,ng cp • T,n kém cho công tác d+n v( sinh • L p k$ hoch và • Khai thác quá m8c • Ô nhi'm không khí Thay .i vi(c s: • Phát tri&n th8 cp i%u khi&n vi(c s: & suy thoái ngu-n • ô th* hoá d6ng t d6ng t • Tng kh nng ti$p c n l5i • Ô nhi'm n1c • Gi1i hn sn l5ng • Thay .i t m"t • Thay .i h( sinh • Hn ch$ cht l5ng khai thác thái cu0c s,ng • Giáo d6c c0ng -ng Hot 0ng du • Tng kh nng ti$p c n • Suy thoái ngu-n l5i • Gánh n"ng quá l1n • Xác *nh v* trí cách • Tng các m,i liên lc • Thay .i h( sinh cho c s3 h tng xa các vùng nhy l*ch v1i vn hoá *a thái • Thay .i m= quan cm phng • Phá v4 các giá tr* gia ình truy%n th,ng • Mâu thun vn hoá • ánh mt nng l
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1