HỘI CHỨNG HÔ HẤP
lượt xem 4
download
Tràn dịch màng phổi là sự tích tụ dịch bất thường trong khoang màng phổi. II-NGUYÊN NHÂN: 1-Bình thường, khoang màng phổi chứa một ít thanh dịch giúp cho 2 lá màng phổi trượt lên nhau dễ dàng trong các thì hô hấp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: HỘI CHỨNG HÔ HẤP
- CÁC HỘI CHỨNG HÔ HẤP Đối tượng: Sinh viên Y2. Thời gian: 2 tiết. HỘI CHỨNG TRÀN DỊCH MÀNG PHỔI Mục tiêu: Nêu được định nghĩa Hội chứng tràn dịch màng phổi. 1. Phân biệt được đặc điểm Dịch thấm và Dịch tiết của dịch màng phổi. 2. Nêu được một số nguyên nhân thường gặp của Tràn dịch màng phổi. 3. Mô tả được bệnh cảnh lâm s àng điển hình của Hội chứng tràn dịch màng 4. phổi. Nêu được các cận lâm sàng cần thiết trong Hội chứng Tràn dịch màng 5. phổi.
- I-ĐỊNH NGHĨA: Tràn dịch màng phổi là sự tích tụ dịch bất thường trong khoang màng phổi. II-NGUYÊN NHÂN: 1-Bình thường, khoang màng phổi chứa một ít thanh dịch giúp cho 2 lá màng phổi trượt lên nhau dễ dàng trong các thì hô hấp. 2-Dịch tích tụ bất thường trong khoang màng phổi thường là do sự mất cân bằng giữa các yếu tố tạo lập và các yếu tố hấp thu do các bệnh căn nguyên gây tăng áp lực tĩnh mạch hệ thống hay tĩnh mạch phổi, giảm áp lực keo huyết t ương, tăng tính thấm mao mạch hay tắc nghẽn mạch bạch huyết. 3-Tràn dịch màng phổi có thể chia làm Dịch thấm và dịch tiết. Tràn dịch màng phổi dịch tiết khi có ít nhất 1 trong 3 tiêu chuẩn: Protein (DMP) > 30 g/L. Protein (DMP) / Protein (huyết thanh)> 0,5. LDH (DMP) / LDH (huyết thanh) > 0,6. Dịch thấm là do tăng áp lực tĩnh mạch hay giảm áp suất keo huyết tương. Quá trình bệnh lý tiên phát không liên quan trực tiếp đến màng phổi.
- Dịch tiết do tăng tính thấm màng phổi (viêm, chấn thương…) hay do tắc nghẽn mạch bạch huyết. 4-Nguyên nhân gây tràn dịch màng phổi: Dịch tiết: Nhiễm trùng: lao, viêm phổi… Thuyên tắc phổi. Bệnh collagen. Viêm tuỵ. Chấn thương. Dịch thấm: Suy tim sung huyết. Xơ gan. Hội chứng thận hư. III-TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: (Điển hình, thể tự do)
- Triệu chứng lâm sàng tuỳ thuộc nguyên nhân, lượng dịch nhiều hay ít và dịch tạo lập nhanh hay chậm. 1-Đau ngực do viêm màng phổi: thường gặp trong các bệnh lý viêm và thường kết hợp với tiếng cọ màng phổi. Tính chất đau: đau nhói, đau như kim châm, đau tăng khi ho hay hít thở sâu. 2-Khó thở: do dịch chèn ép vào nhu mô phổi và làm giảm cử động của cơ hoành. 3-Nhìn: bên lồng ngực có tràn dịch hơi nhô, ít di động theo nhịp thở, khoang liên sườn hơi giãn. 4-Sờ: rung thanh giảm hay mất hẳn. 5-Gõ: đục. 6-Nghe: Rì rào phế nang giảm hay mất hẳn. Có thể nghe được tiếng cọ màng phổi. Nếu tràn dịch màng phổi lượng ít và có đông đặc phổi có thể nghe được tiếng ran nổ, ran ẩm hay tiếng thổi màng phổi. IV-CẬN LÂM SÀNG:
- 1-Xquang ngực thẳng: Dấu hiệu sớm nhất là mờ góc sườn hoành. Có thể không phát hiện được nếu lượng dịch < 300ml. Lượng dịch trung bình có thể thấy đường cong Damoiseau. Lượng dịch nhiều thấy nửa bên lồng ngực bị mờ, khoang liên sườn giãn, trung thất có thể bị đẩy lệch qua bên đối diện. 2-Siêu âm: có thể giúp xáv định khi lượng dịch ít hay giúp hướng dẫn chọc dò trong trường hợp khó khăn. 3-Chọc dò dịch màng phổi: trừ khi nguyên nhân đã được xác định, các trường hợp tràn dịch màng phổi nên chọc dò để lấy dịch màng phổi phân tích tìm nguyên nhân. Dịch màng phổi rút ra cần quan sát đại thể, các xét nghiệm sinh hoá, tế b ào học, vi trùng và các xét nghiệm khác để chẩn đoán tuỳ thuộc nguyên nhân.
- HỘI CHỨNG TRÀN KHÍ MÀNG PHỔI Mục tiêu: Nêu được định nghĩa hội chứng tràn khí màng phổi. 1. Nêu được nguyên nhân gây tràn khí màng phổi. 2. Mô tả được bệnh cảnh lâm sàng điển hình của Hội chứng tràn khí màng 3. phổi. Mô tả được hình ảnh Xquang điển hình của Hội chứng tràn khí màng phổi. 4. I-ĐỊNH NGHĨA:
- Bình thường không có khí trong khoang màng phổi. Tràn khí màng phổi là sự hiện diện khí trong khoang màng phổi. Khi sự tích tụ khí trong khoang màng phổi đủ nhiều sẽ gây xẹp nhu mô phổi. II-NGUYÊN NHÂN: Chấn thương. 1. Tràn khí màng phổi tự phát thường do vỡ bóng khí ở thuỳ trên, hay gặp ở 2. nam nhiều hơn nữ và tuổi thường gặp từ 20 – 40 tuổi. Tràn khí màng phổi thứ phát do các bệnh phổi như lao phổi, ung thư, khí 3. phế thũng, nhồi máu phổi… III-TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG: 1-Cơ năng: Triệu chứng chính là đau ngực và khó thở. Đau ngực: bệnh nhân đột ngột đau nh ư xé ngực, như dao đâm, có thể gây sốc, mặt tái xanh, vã mồ hôi, mạch nhanh, huyết áp hạ. Khó thở: xẩy ra ngay sau đau ngực. Bệnh nhân thường thở nhanh nông. 2-Thực thể: Nhìn: bên lồng ngực bệnh giảm di động theo nhịp thở, lồng ngực phồng, khoang liên sườn giãn.
- Sờ: rung thanh mất. Gõ: vang trống. Tam chứng Galliard. Nghe: mất rì rào phế nang. IV-XQUANG: Có các dấu hiệu sau: Một bên phổi quá sáng. Khoang liên sườn giãn, các xương sườn nằm ngang. Phổi co cụm lại. Cơ hoành bị đẩy xuống dưới, trung thất bị đẩy qua bên đối diện.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
HỘI CHỨNG SUY HÔ HẤP CẤP TIẾN TRIỂN ( ARDS)
8 p | 262 | 34
-
Suy hô hấp cấp tiến triển
8 p | 124 | 16
-
giáo trình hồi sức cấp cứu chống độc: phần 1
148 p | 96 | 8
-
HỘI CHỨNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG SARS
15 p | 84 | 7
-
Ảnh hưởng của một số chế phẩm thảo dược và sự kết hợp giữa chúng đến khả năng phòng hội chứng hô hấp, năng suất và chất lượng thịt lợn lai [PI4 x f1(landrace x yorkshire)]
10 p | 65 | 7
-
Bài giảng Bệnh phổi và HIV
30 p | 87 | 6
-
Tài liệu tham khảo Bệnh học nội khoa (Dành cho đào tạo Y sĩ đa khoa) - CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
200 p | 22 | 6
-
Bài giảng Các bệnh hô hấp trên bệnh nhân nhiễm HIV
35 p | 72 | 4
-
Các hội chứng hô hấp trong nhiễm HIV
29 p | 78 | 4
-
Các yếu tố nguy cơ của biến chứng hô hấp sau phẫu thuật lớn vùng bụng
7 p | 25 | 3
-
Bài giảng Tiếp cận nhiễm khuẩn hô hấp dưới - PGS. TS. Lê Thị Kim Nhung
46 p | 5 | 3
-
Bài giảng Hồi sức cấp cứu - chống độc
318 p | 22 | 3
-
Đặc điểm biến chứng hô hấp của bệnh lý bướu giáp chèn ép khí quản
7 p | 28 | 2
-
Nguyên nhân gây ho kéo dài tại khoa hô hấp 1 và hô hấp 2 Bệnh viện Nhi Đồng 2, tp.Hồ Chí Minh
4 p | 37 | 2
-
Các bệnh truyền nhiễm đang nổi ở Đông Nam Á: Thách thức của khu vực trong kiểm soát bệnh dịch
16 p | 69 | 2
-
Triệu chứng học nội khoa: Phần 1
137 p | 3 | 1
-
Cập nhật về hiệu quả của chiến lược giảm biến chứng hô hấp sau phẫu thuật
10 p | 11 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân biến chứng hô hấp sau phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn