intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hỏi đáp về quản lý môi trường - ThS. Nguyễn Tiến Dũng

Chia sẻ: Tran Nghe | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:55

103
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Hỏi đáp về quản lý môi trường" trình bày các câu hỏi và trả lời về Quản lý môi trường là gì, các nguyên tắc chủ yếu của quản lý môi trường, cơ sở triết học của quản lý môi trường, cơ sở khoa học - Kỹ thuật - Công nghệ của quản lý môi trường là gì, cơ sở kinh tế của quản lý môi trường,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hỏi đáp về quản lý môi trường - ThS. Nguyễn Tiến Dũng

  1. QUẢN LÝ MÔI TRÝỜNG LÀ GÌ ?  Quản lý môi trýờng là gìẵ  Các nguyên tắc chủ yếu của công tác ẤỳũT là gì ẵ  Cõ sở triết học của quản lý môi trýờng là gìẵ  Cõ sở khoa học - kỹ thuật - công nghệ của quản lý môi trýờng là gìẵ  Cõ sở kinh tế của quản lý môi trýờng là gìẵ  Cõ sở luật pháp của quản lý môi trýờng là gìẵ  Nội dung công tác quản lý nhà nýớc về môi trýờng của Việt ẳam là gìẵ  Công cụ quản lý môi trýờng gồm những gìẵ  Thế nào là kiểm toán môi trýờngẵ  Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trýờng gồm những loại nàoẵ  Thuế và phí môi trýờng ðýợc quy ðịnh nhý thế nàoẵ  Phí dịch vụ môi trýờng là gìẵ  Cota gây ô nhiễm là gìẵ Quản lý môi trýờng là gìừ "Quản lý môi trýờng là tổng hợp các biện phápố luật phápố chính sách kinh tếố kỹ thuậtố xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lýợng môi trýờng sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia". Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nýớc về môi trýờng bao gồmổ  Khắc phục và phòng chống suy thoáiớ ô nhiễm môi trýờng phát sinh trong hoạt ðộng sống của con ngýờiụ  Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo ằ nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị ẹio-92 ðề xuấtụ ẫác khía cạnh của phát triển bền vững bao gồmổ Ởhát triển bền vững kinh tếớ bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiênớ không tạo ra ô nhiễm và suy thoái chất luợng môi trýờng sốngớ nâng cao sự vãn minh và công bằng xã hộiụ  Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trýờng quốc gia và các vùng lãnh thổụ ẫác công cụ trên phải thích hợp cho từng ngànhớ từng ðịa phýõng và cộng ðồng dân cýụ Về ðầu trang Các nguyên tắc chủ yếu của công tác quản lý môi trýờng gồm những nguyên tắc nàoừ Các nguyên tắc chủ yếu của công tác quản lý môi trýờng bao gồmổ  Hýớng công tác quản lý môi trýờng tới mục tiêu phát triển bền vững kinh tế xã hội ðất nýớcớ giữ cân bằng giữa phát triển và bảo vệ môi trýờngụ  Kết hợp các mục tiêu quốc tế - quốc gia - vùng lãnh thổ và cộng ðồng dân cý trong việc quản lý môi trýờng.  Quản lý môi trýờng cần ðýợc thực hiện bằng nhiều biện pháp và công cụ tổng hợp thích hợpụ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  2.  Phòng chốngớ ngãn ngừa tai biến và suy thoái môi trýờng cần ðýợc ýu tiên hõn việc phải xử lýớ hồi phục môi trýờng nếu ðể gây ra ô nhiễm môi trýờng.  Ngýời gây ô nhiễm phải trả tiền cho các tổn thất do ô nhiễm môi trýờng gây ra và các chi phí xử lýớ hồi phục môi trýờng bị ô nhiễmụ ẳgýời sử dụng các thành phần môi trýờng phải trả tiền cho việc sử dụng gây ra ô nhiễm ðóụ Về ðầu trang Cõ sở triết học của quản lý môi trýờng là gìừ Nguyên lý về tính thống nhất vật chất thế giới gắn tự nhiênớ con ngýời và xã hội thành một hệ thống rộng lớn ờTự nhiên - Con ngýời - Xã hộiờớ trong ðó yếu tố con ngýời giữ vai trò rất quan trọngụ Sự thống nhất của hệ thống trên ðýợc thực hiện trong các chu trình sinh ðịa hoá của ễ thành phần cõ bảnổ  Sinh vật sản xuất ỹtảo và cây xanhậ có chức nãng tổng hợp chất hữu cõ từ các chất vô cõ dýới tác ðộng của quá trình quang hợpụ  Sinh vật tiêu thụ là toàn bộ ðộng vật sử dụng chất hữu cõ có sẵnớ tạo ra các chất thảiụ  Sinh vật phân huỷ ỹvi khuẩnớ nấmậ có chức nãng phân huỷ các chất thảiớ chuyển chúng thành các chất vô cõ ðõn giảnụ  Con ngýời và xã hội loài ngýờiụ  Các chất vô cõ và hữu cõ cần thiết cho sự sống của sinh vật và con ngýời với số lýợng ngày một tãngụ Tính thống nhất của hệ thống ờTự nhiên - Con ngýời - Xã hộiờ ðòi hỏi việc giải quyết vấn ðề môi trýờng và thực hiện công tác quản lý môi trýờng phải toàn diện và hệ thốngụ ẫon ngýời nắm bắt cội nguồn sự thống nhất ðóớ phải ðýa ra các phýõng sách thích hợp ðể giải quyết các mâu thuẫn nảy sinh trong hệ thống ðóụ Vì chính con ngýời ðã góp phần quan trọng vào việc phá vỡ tất yếu khách quan là sự thống nhất giữa tự nhiên - con ngýời - xã hộiụ Sự hình thành những chuyên ngành khoa học nhý quản lý môi trýờngớ sinh thái nhân vãn là sự tìm kiếm của con ngýời nhằm nắm bắt và giải quyết các mâu thuẫnớ tính thống nhất của hệ thống ờTự nhiên - Con ngýời - Xã hộiờụ Về ðầu trang Cõ sở khoa học - kỹ thuật - công nghệ của quản lý môi trýờng là gìừ Quản lý môi trýờng là tổng hợp các biện phápớ luật phápớ chính sách kinh tếớ kỹ thuậtớ xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lýợng môi trýờng sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc giaụ ẫác nguyên tắc quản lý môi trýờngớ các công cụ thực hiện việc giám sát chất lýợng môi trýờngớ các phýõng pháp xử lý môi trýờng bị ô nhiễm ðýợc xây dựng trên cõ sở sự hình thành và phát triển ngành khoa học môi trýờngụ Nhờ sự tập trung quan tâm cao ðộ của các nhà khoa học thế giớiớ trong thời gian từ nãm 1960 ðến nay nhiều số liệuớ tài liệu nghiên cứu về môi trýờng ðã ðýợc tổng kết và biên soạn thành các giáo trìnhớ chuyên khảoụ Trong ðóớ có nhiều tài liệu cõ sởớ phýõng pháp luận nghiên cứu môi trýờngớ các nguyên lý và quy luật môi trýờngụ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  3. Nhờ kỹ thuật và công nghệ môi trýờngớ các vấn ðề ô nhiễm do hoạt ðộng sản xuất của con ngýời ðang ðýợc nghiên cứuớ xử lý hoặc phòng tránhớ ngãn ngừaụ ẫác kỹ thuật phân tíchớ ðo ðạcớ giám sát chất lýợng môi trýờng nhý kỹ thuật viễn thámớ tin học ðýợc phát triển ở nhiều nýớc phát triển trên thế giớiụ Tóm lạiớ quản lý môi trýờng cầu nối giữa khoa học môi trýờng với hệ thống tự nhiên - con ngýời - xã hội ðã ðýợc phát triển trên nền phát triển của các bộ môn chuyên ngànhụ Về ðầu trang Cõ sở kinh tế của quản lý môi trýờng là gìừ Quản lý môi trýờng ðýợc hình thành trong bối cảnh của nền kinh tế thị trýờng và thực hiện ðiều tiết xã hội thông qua các công cụ kinh tếụ Trong nền kinh tế thị trýờngớ hoạt ðộng phát triển và sản xuất của cải vật chất diễn ra dýới sức ép của sự trao ðổi hàng hoá theo giá trịụ ỳoại hàng hoá có chất lýợng tốt và giá thành rẻ sẽ ðýợc tiêu thụ nhanhụ Trong khi ðóớ loại hàng hoá kém chất lýợng và ðắt sẽ không có chỗ ðứngụ Vì vậy, chúng ta có thể dùng các phýõng pháp và công cụ kinh tế ðể ðánh giá và ðịnh hýớng hoạt ðộng phát triển sản xuất có lợi cho công tác bảo vệ môi trýờngụ Các công cụ kinh tế rất ða dạng gồm các loại thuếớ phí và lệ phíớ cota ô nhiễmớ quy chế ðóng góp có bồi hoànớ trợ cấp kinh tếớ nhãn sinh tháiớ hệ thống các tiêu chuẩn ĩSẢụ ũột số ví dụ về phân tích kinh tế trong quản lý tài nguyên và môi trýờng nhý lựa chọn sản lýợng tối ýu cho một hoạt ðộng sản xuất có sinh ra ô nhiễm Ấ nào ðóớ hoặc xác ðịnh mức khai thác hợp lý tài nguyên tái tạo vụvụụụ Về ðầu trang Cõ sở luật pháp của quản lý môi trýờng là gìừ Cõ sở luật pháp của quản lý môi trýờng là các vãn bản về luật quốc tế và luật quốc gia về lĩnh vực môi trýờngụ Luật quốc tế về môi trýờng là tổng thể các nguyên tắcớ quy phạm quốc tế ðiều chỉnh mối quan hệ giữa các quốc giaớ giữa quốc gia và tổ chức quốc tế trong việc ngãn chặnớ loại trừ thiệt hại gây ra cho môi trýờng của từng quốc gia và môi trýờng ngoài phạm vi tàn phá quốc giaụ ẫác vãn bản luật quốc tế về môi trýờng ðýợc hình thành một cách chính thức từ thế kỷ XĩX và ðầu thế kỷ XXớ giữa các quốc gia châu Âuớ châu ũỹớ châu Ởhiụ Từ hội nghị quốc tế về ờũôi trýờng con ngýờiờ tổ chức nãm ểằấạ tại Thuỵ Ðiển và sau ỗội nghị thýợng ðỉnh ẹio ằạ có rất nhiều vãn bản về luật quốc tế ðýợc soạn thảo và ký kếtụ ẫho ðến nay ðã có hàng nghìn các vãn bản luật quốc tế về môi trýờngớ trong ðó nhiều vãn bản ðã ðýợc chính phủ Việt ẳam tham gia ký kếtụ Trong phạm vi quốc giaớ vấn ðề môi trýờng ðýợc ðề cập trong nhiều bộ luậtớ trong ðó Luật ỏảo vệ ũôi trýờng ðýợc quốc hội nýớc Việt ẳam thông qua ngày ạấồểạồểằằợ là vãn bản quan trọng nhấtụ ẫhính phủ ðã ban hành ẳghị ðịnh ểấễồẫỞ ngày ểựồểữ/1994 về hýớng dẫn thi hành ỳuật ỏảo vệ ũôi trýờng và ẳghị ðịnh ạốồẫỞ ngày ạốồịồểằằố về Xử phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trýờngụ ỏộ ỳuật hình sựớ hàng loạt các thông týớ quy ðịnhớ quyết ðịnh của các ngành chức nãng về thực hiện luật môi trýờng ðã ðýợc ban Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  4. hànhụ ũột số tiêu chuẩn môi trýờng chủ yếu ðýợc soạn thảo và thông quaụ ẳhiều khía cạnh bảo vệ môi trýờng ðýợc ðề cập trong các vãn bản khác nhý ỳuật ỵhoáng sảnớ ỳuật Dầu khíớ ỳuật ỗàng hảiớ ỳuật ỳao ðộngớ ỳuật Ðất ðai, Luật Ởhát triển và ỏảo vệ rừng, Luật ỏảo vệ sức khoẻ của nhân dânớ Ởháp lệnh về ðê ðiềuớ Ởháp lệnh về việc bảo vệ nguồn lợi thuỷ sảnớ Ởháp luật bảo vệ các công trình giao thôngụ Các vãn bản trên cùng với các vãn bản về luật quốc tế ðýợc nhà nýớc Việt ẳam phê duyệt là cõ sở quan trọng ðể thực hiện công tác quản lý nhà nýớc về bảo vệ môi trýờngụ Về ðầu trang Nội dung công tác quản lý nhà nýớc về môi trýờng của Việt Nam gồm những ðiểm gìừ Nội dung công tác quản lý nhà nýớc về môi trýờng của Việt ẳam ðýợc thể hiện trong Ðiều ợấớ ỳuật ỏảo vệ ũôi trýờngớ gồm các ðiểmổ  Ban hành và tổ chức việc thực hiện các vãn bản pháp quy về bảo vệ môi trýờngớ ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trýờngụ  Xây dựngớ chỉ ðạo thực hiện chiến lýợcớ chính sách bảo vệ môi trýờngớ kế hoạch phòng chốngớ khắc phục suy thoái môi trýờngớ ô nhiễm môi trýờngớ sự cố môi trýờngụ  Xây dựngớ quản lý các công trình bảo vệ môi trýờngớ các công trình có liên quan ðến bảo vệ môi trýờngụ  Tổ chứcớ xây dựngớ quản lý hệ thống quan trắcớ ðịnh kỳ ðánh giá hiện trạng môi trýờngớ dự báo diễn biến môi trýờngụ  Thẩm ðịnh các báo cáo ðánh giá tác ðộng môi trýờng của các dự án và các cõ sở sản xuất kinh doanh.  Cấp và thu hồi giấy chứng nhận ðạt tiêu chuẩn môi trýờngụ  Giám sátớ thanh traớ kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trýờngớ giải quyết các khiếu nạiớ tố cáoớ tranh chấp về bảo vệ môi trýờngớ xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trýờngụ  Ðào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trýờngụ  Tổ chức nghiên cứuớ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực bảo vệ môi trýờngụ  Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trýờngụ Công cụ quản lý môi trýờng gồm những gìừ Công cụ quản lý môi trýờng là các biện pháp hành ðộng thực hiện công tác quản lý môi trýờng của nhà nýớcớ các tổ chức khoa học và sản xuấtụ ũỗi một công cụ có một chức nãng và phạm vi tác ðộng nhất ðịnhớ liên kết và hỗ trợ lẫn nhauụ Công cụ quản lý môi trýờng có thể phân loại theo chức nãng gồmổ ẫông cụ ðiều chỉnh vĩ môớ công cụ hành ðộng và công cụ hỗ trợụ ẫông cụ ðiều chỉnh vĩ mô là luật pháp và chính sáchụ ẫông cụ hành ðộng là các công cụ có tác ðộng trực tiếp tới hoạt ðộng kinh tế - xã hộiớ nhý các quy ðịnh hành chínhớ quy ðịnh xử phạt vụvụụụ và công cụ kinh tếụ ẫông cụ hành ðộng là vũ khí quan trọng nhất của các tổ chức môi trýờng trong công tác bảo vệ môi trýờngụ Thuộc về loại này có các công cụ kỹ thuật nhý ẽĩSớ mô hình hoáớ ðánh giá Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  5. môi trýờngớ kiểm toán môi trýờngớ quan trắc môi trýờngụ ẫông cụ quản lý môi trýờng có thể phân loại theo bản chất thành các loại cõ bản sauổ  Công cụ luật pháp chính sách bao gồm các vãn bản về luật quốc tếớ luật quốc giaớ các vãn bản khác dýới luậtớ các kế hoạch và chính sách môi trýờng quốc giaớ các ngành kinh tếớ các ðịa phýõngụ  Các công cụ kinh tế gồm các loại thuếớ phí ðánh vào thu nhập bằng tiền của hoạt ðộng sản xuất kinh doanhụ ẫác công cụ này chỉ áp dụng có hiệu quả trong nền kinh tế thị trýờngụ  Các công cụ kỹ thuật quản lý thực hiện vai trò kiểm soát và giám sát nhà nýớc về chất lýợng và thành phần môi trýờngớ về sự hình thành và phân bố chất ô nhiễm trong môi trýờngụ ẫác công cụ kỹ thuật quản lý có thể gồm các ðánh giá môi trýờngớ minitoring môi trýờngớ xử lý chất thảiớ tái chế và tái sử dụng chất thảiụ Các công cụ kỹ thuật quản lý có thể ðýợc thực hiện thành công trong bất kỳ nền kinh tế phát triển nhý thế nàoụ Về ðầu trang Thế nào là kiểm toán môi trýờngừ "Kiểm toán môi trýờng là công cụ quản lý bao gồm một quá trình ðánh giá có tính hệ thốngố ðịnh kỳ và khách quan ðýợc vãn bản hoá về việc làm thế nào ðể thực hiện tổ chức môi trýờngố quản lý môi trýờng và trang thiết bị môi trýờng hoạt ðộng tốt". Kiểm toán môi trýờng phải trả lời ðýợc các câu hỏi mà các nhà quản lý công ty ðýa raổ  Chúng tôi ðang làm gì ẵ ẫụ thểớ liệu có phải tuân thủ tất cả các luậtớ quy ðịnh của Chính phủớ hýớng dẫn hay khôngẵ  Chúng tôi có thể làm tốt hõn khôngẵ ẫụ thể ở những khu vực không ðýợc quy ðịnhớ các hoạt ðộng có thể ðýợc tãng cýờng ðể giảm thiểu tác ðộng môi trýờng ẵ  Chúng tôi có thể làm ðiều ðó với chi phí rẻ hõn không ẵ  Chúng tôi phải làm gì nữa ẵ Mục ðích của ỵiểm toán môi trýờng là giúp vào việc bảo vệ môi trýờngớ sức khoẻớ an toàn bằng các biện phápổ  Tạo ðiều kiện cho việc kiểm soátớ quản lý các thực tế môi trýờngừ  Ðánh giá sự tuân thủ các chính sách công tyớ kể cả việc ðáp ứng các yêu cầu về quy chếụ Kiểm toán môi trýờng là một công cụ quản lý chỉ có giá trị khi ðýợc hình thành trong một hệ thống quản lý tổng thểụ ẳó không thể ðứng ðõn ðộcụ ẳó là một công cụ giám sát trợ giúp việc ra quyết ðịnh và giám sát quản lýụ Về ðầu trang Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trýờng gồm những loại nàoừ Các công cụ kinh tế ðýợc sử dụng nhằm tác ðộng tới chi phí và lợi ích trong hoạt ðộng của tổ chức kinh tế ðể tạo ra các tác ðộng tới hành vi ứng xử của nhà sản xuất có lợi cho môi trýờngụ ẫác công cụ kinh tế trong quản lý môi trýờng gồmổ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  6.  Thuế và phí môi trýờngụ  Giấy phép chất thải có thể mua bán ðýợc hay ờcota ô nhiễmờụ  Ký quỹ môi trýờngụ  Trợ cấp môi trýờngụ  Nhãn sinh tháiụ Việc sử dụng các công cụ kinh tế trên ở các nýớc cho thấy một số tác ðộng tích cực nhý các hành vi môi trýờng ðýợc thuế ðiều chỉnh một cách tự giácớ các chi phí của xã hội cho công tác bảo vệ môi trýờng có hiệu quả hõnớ khuyến khích việc nghiên cứu triển khai kỹ thuật công nghệ có lợi cho bảo vệ môi trýờngớ gia tãng nguồn thu nhập phục vụ cho công tác bảo vệ môi trýờng và cho ngân sách nhà nýớcớ duy trì tốt giá trị môi trýờng của quốc gia. Về ðầu trang Thuế và phí môi trýờng ðýợc quy ðịnh nhý thế nàoừ Thuế và phí môi trýờng là các nguồn thu ngân sách do các tổ chức và cá nhân sử dụng môi trýờng ðóng gópụ ỵhác với thuếớ phần thu về phí môi trýờng chỉ ðýợc chi cho các hoạt ðộng bảo vệ môi trýờngụ Dựa vào ðối týợng ðánh thuế và phí có thể phân ra các loại sauổ  Thuế và phí chất thảiụ  Thuế và phí rác thảiụ  Thuế và phí nýớc thảiụ  Thuế và phí ô nhiễm không khíụ  Thuế và phí tiếng ồnụ  Phí ðánh vào ngýời sử dụngụ  Thuế và phí ðánh vào sản phẩm mà quá trình sử dụng và sau sử dụng gây ra ô nhiễm ỹví dụ thuế sunfuaớ cacbonớ phân bónụụụậụ  Thuế và phí hành chính nhằm ðóng góp tài chính cho việc cấp phépớ giám sát và quản lý hành chính ðối với môi trýờngụ Về ðầu trang Phí dịch vụ môi trýờng là gìừ "Phí dịch vụ môi trýờng là một dạng phí phải trả khi sử dụng một số dịch vụ môi trýờngề Mức phí týõng ứng với chi phí cho dịch vụ môi trýờng ðóề ẫên cạnh ðóố phí dịch vụ môi trýờng còn có mục ðịch hạn chế việc sử dụng quá mức các dịch vụ môi trýờng". Có hai dạng dịch vụ môi trýờng chính và theo ðó ạ dạng phí dịch vụ môi trýờng là dịch vụ cung cấp nýớc sạchớ xử lý nýớc thải và dịch vụ thu gom chất thải rắnụ Ðối với một số nýớc nông nghiệpớ dịch vụ cung cấp nýớc sạch và vệ sinh môi trýờng nông thôn cũng là một vấn ðề cần quan tâm nghiên cứu ðể có chính sách áp dụng phù hợpụ a. Phí dịch vụ cung cấp nýớc sạch và xử lý nýớc thải Vấn ðề cần quan tâm là mức phí dịch vụ cung cấp nýớc sạch phải ðýợc ðặt ra nhý thế nào ðể sử dụng nýớc một cách tiết kiệm và có hiệu quả nhấtụ Ðối týợng của loại hình dịch vụ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  7. này bao gồm các hộ gia ðìnhớ các cõ sở kinh doanh dịch vụ và một số ít các nhà máy sản xuất công nghiệp quy mô nhỏụ ẳội dung của dịch vụ bao gồm cung cấp nýớc sạchớ thu gom và xử lý nýớc thải trýớc khi thải ra hệ thống thoát nýớc của thành phốụ Tuỳ theo mức ðộ ðô thị hoá khác nhauớ phí dịch vụ cung cấp nýớc sạch có khác nhauớ nhýng thýờng ðýợc quy ðịnh trên một nguyên tắc týõng ðối chungớ ðó làổ Tổng các nguồn phí thu ðýợc phải ðủ chi trả cho dịch vụ cung cấp nýớc và xử lý nýớc thải ỹtrừ chi phí xây dựng cõ bảnậụ ũức phí có thể gồm hai thành phầnổ ũức cõ bản cộng với một khoản dịch vụ ðể ðiều tiết chi phí của dịch vụụ Mức phí cõ bản là khoản chi phí cõ bản cho việc cung cấp một ðõn vị nýớc sạch ðủ ðể xử lý lýợng nýớc thải phát sinh khi các hộ gia ðình sử dụng một ðõn vị nýớc sạch ðóụ Mức phí dịch vụ có thể ðýợc hiểu là chi phí cho việc mở rộng mạng lýới cung cấp dịch vụ và chi phí vận hành cung cấp nýớc sạch và xử lý nýớc thảiụ ë ðâyớ ngýời ta cãn cứ vào mức ðộ tiêu thụ nýớc sạch ðể có thể xây dựng các trạm cố ðịnh hoặc chuyển tiếp xử lý nýớc thải ðể chi phí xử lý nýớc thải là thấp nhấtớ tránh tác ðộng tiêu cực ðến giá dịch vụ cung cấp nýớc sạch và xử lý nýớc thảiụ b. Phí dịch vụ thu gom chất thải rắn và rác thải Chất thải rắn ở ðây ðýợc hiểu là rác thải sinh hoạtớ rác thải dịch vụ thýõng mạiớ kể cả chất thải ðô thị ðộc hạiụ ỡịch vụ liên quan ðến chất thải rắn sẽ có tác dụng tích cực không chỉ riêng cho môi trýờng mà cho cả phat triển kinh tếụ ẫhính vì thế việc xác ðịnh giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phải ðýợc nghiên cứuớ xem xét kỹ trên cõ sở vừa ðảm bảo bù ðắp ðýợc chi phí thu gomớ vận chuyển xử lý vừa gián tiếp khuyến khích các hộ gia ðình giảm thiểu rác thảiụ Việc xác ðịnh mức phí của dịch vụ môi trýờng có thể thuận lợi khi cân nhắcớ phân tích các chi phí cần thiết và dựa trên trọng lýợng hoặc thể tích của rác thảiụ Nếu tiếp cận theo khối lýợng rác thải thì các hộ gia ðình phải có thùng ðựng rác riêng ðặt ở một vị trí cố ðịnh và việc trả phí phải hoàn toàn tự nguyện trên cõ sở khối lýợng rác thải sản sinh ra hàng ngày hoặc hàng tuầnụ Còn một cách tiếp cận khác là theo số lýợng ngýời trong một gia ðìnhớ cãn cứ vào số ngýờiớ ví dụ ợ ngýời một suất phí dịch vụ môi trýờng vụvụụụ ðể xác ðịnh mức phí dịch vụ môi trýờng phải nộpụ Theo cách này có thể không ðýợc công bằng nhýng thuận lợi hõnớ tuy nhiên không khuyến khích ðýợc các hộ gia ðình giảm thiểu rác thải. Về ðầu trang Cota gây ô nhiễm là gìừ "Côta gây ô nhiễm là một loại giấy phép xả thải chất thải có thể chuyển nhýợng mà thông qua ðóố nhà nýớc công nhận quyền các nhà máyố xí nghiệpố vềvềềề ðýợc phép thải các chất gây ô nhiễm vào môi trýờng". Nhà nýớc xác ðịnh tổng lýợng chất gây ô nhiễm tối ða có thể cho phép thải vào môi trýờngớ sau ðó phân bổ cho các nguồn thải bằng cách phát hành những giấy phép thải gọi là côta gây ô nhemx và chính thức công nhận quyền ðýợc thải một lýợng chất gây ô nhiễm nhất ðịnh vào môi trýờng trong một giai ðoạn xác ðịnh cho các nguồn thảiụ Khi có mức phân bổ côta gây ô nhiễm ban ðầuớ ngýời gây ô nhiễm có quyền mua và bán côta gây ô nhiễmụ ỗọ có thể linh hoạt chọn lựa giải pháp giảm thiểu mức phát thải chất gây ô nhiễm với chi phí thấp nhấtổ ũua côta gây ô nhiễm ðể ðýợc phép thải chất gây ô Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  8. nhiễm vào môi trýờng hoặc ðầu tý xử lý ô nhiễm ðể ðạt tiêu chuẩn cho phépụ ẳghĩa là những ngýời gây ô nhiễm mà chi phí xử lý ô nhiễm thấp hõn so với việc mua côta gây ô nhiễm thì họ sẽ bán lại côta gây ô nhiễm cho những ngýời gây ô nhiễm có mức chi phí cho xử lý ô nhiễm cao hõnụ Nhý vậyớ sự khác nhau về chi phí ðầu tý xử lý ô nhiễm sẽ thúc ðẩy quá trình chuyển nhýợng côta gây ô nhiễmụ Thông qua chuyển nhýợngớ cả ngýời bán và ngýời mua côta gây ô nhiễm ðều có thể giảm ðýợc chi phí ðầu tý cho mục ðích bảo vệ môi trýờngớ ðảm bảo ðýợc chất lýợng môi trýờngụ QUẢN LÝ MÔI TRÝỜNG LÀ GÌ ? (Phần ậỜ Hiểu thế nào về ký quỹ môi trýờngẵ Trợ cấp môi trýờng là gìẵ Nhãn sinh thái là gìẵ Làng nhý thế nào ðýợc coi là ỳàng sinh tháiẵ Sự di cý là gìẵ Ðô thị hoá là gìẵ Siêu ðô thị là gìẵ Sự gia tãng dân số thế giới tác ðộng ðến môi trýờng nhý thế nàoẵ Tị nạn môi trýờng là gìẵ Nghèo ðói và môi trýờng có quan hệ nhý thế nàoẵ Những lýõng thực và thực phẩm chủ yếu của con ngýời gồm những gìẵ Vì sao vấn ðề lýõng thực trên thế giới lại ðang trong tình trạng báo ðộngẵ Cách mạng Xanh là gìẵ Vì sao cần khống chế tãng dân sốẵ Vì sao mỗi gia ðình chỉ nên có ạ con? Vì sao thýờng xuyên tiếp xúc với amiãng lại có hạiẵ Vì sao mýa phùn một chút thì có lợi cho sức khoẻẵ Thuốc bảo vệ thực vật gây tác hại ðến sức khoẻ nhý thế nàoẵ Vì sao ỡỡT bị cấm sử dụngẵ Vì sao chỉ dựa vào thuốc trừ sâu hoá học không khống chế ðýợc sâu hại cây trồng? Vì sao cần sản xuất rau xanh vô hạiẵ Vì sao có ẳgày Thế giới không hút thuốc láẵ Máy thu hình có ảnh hýởng tới sức khoẻ khôngẵ Tủ lạnh có hại cho sức khoẻ con ngýời khôngẵ Vì sao trong thành phố cần có nhiều cây cỏớ hoa láẵ Thế nào là ô nhiễm thực phẩmẵ Chất ðộc màu da cam huỷ diệt môi trýờng ở Việt ẳam nhý thế nàoẵ Rác có phải là thứ bỏ ði, vô giá trị khôngẵ Các nýớc phát triển thu gom rác nhý thế nàoẵ Môi trýờng có phải là một thùng rác lớn khôngẵ Rác thải ðô thị ðýợc thu gom nhý thế nàoẵ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  9. Phòng chống ô nhiễm chất dẻo phế thải nhý thế nàoẵ Chất thải ðộc hại là gìẵ Chất thải ðộc hại ðã ðýợc quan tâm nhý thế nàoẵ Các chất thải ðộc hại gây ô nhiễm môi trýờng theo những con ðýờng nàoẵ Có thể dùng nýớc thải của thành phố trực tiếp týới ruộng ðýợc khôngẵ Giáo dục môi trýờng là gìẵ Truyền thông môi trýờng là gìẵ Có thể thực hiện truyền thông môi trýờng qua các hình thức nàoẵ Giải thýởng ẽlobal ễữữ là gìẵ Vì sao có ẳgày ũôi trýờng Thế giớiẵ Vì sao có ẫhiến dịch ỳàm sạch Thế giớiẵ Phụ nữ ðóng vai trò gì trong việc bảo vệ môi trýờngẵ Nông dân giữ vai trò gì trong việc bảo vệ môi trýờngẵ Các phýõng tiện giao thông công cộng ðóng vai trò gì trong bảo vệ môi trýờngẵ Phải làm gì ðể bảo vệ môi trýờng ở mỗi gia ðìnhớ khu dân cý và nõi công cộngẵ Các yêu cầu của một thành phố sinh thái gồm những gìẵ Xanh hoá nhà trýờng là gìẵ Công ýớc quốc tế là gìẵ Việt ẳam ðã tham gia những công ýớc nào về bảo vệ môi trýờngẵ Việt ẳam ðang xem xét ðể tham gia các ẫông ýớc Ấuốc tế nàoẵ Những vấn ðề môi trýờng bức bách của Việt ẳam cần ðýợc ýu tiên giải quyết là những vấn ðề nàoẵ Việt ẳam ðã có những sự kiện về hoạt ðộng bảo vệ môi trýờng nàoẵ Luật ỏảo vệ ũôi trýờng hiện hành của Việt ẳam có những nhiệm vụ gìớ ðýợc Ấuốc hội thông qua ngàyớ thángớ nãm nàoẵ Chính sách môi trýờng là gìẵ Uỷ ban nhân dân phýờngớ xãớ thị trấn có nhiệm vụớ quyền hạn gì trong lĩnh vực bảo vệ môi trýờngẵ Trong công tác bảo vệ môi trýờngớ các cá nhânớ ðoàn thể có nhiệm vụớ quyền hạn gìẵ Các tổ chứcớ cá nhân sản xuấtớ vận chuyểnớ tàng trữớ sử dụng chất phóng xạ ðýợc quy ðịnh nhý thế nàoẵ Quy ðịnh chung của ẳhà nýớc về khen thýởngớ xử phạt trong việc bảo vệ môi trýờng nhý thế nàoẵ Những hành vi nào ðýợc coi là hành vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trýờng Chủ tịch Uỏẳỡ tỉnhớ thành phố trự thuộc Trung ýõng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về ỏảo vệ môi trýờng ðến ðâuẵ Chủ tịch Uỏẳỡ cấp huyện và týõng ðýõng có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về ỏảo vệ môi trýờng ðến ðâuẵ Chủ tịch Uỏẳỡ phýờngớ xãớ thị trấn có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính về Bảo vệ môi trýờng ðến ðâuẵ Bộ ỳuật hình sự nãm ểằằằ của ẳýớc ẫộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt ẳam có mấy chýõngớ mấy ðiều về các tội phạm về môi trýờngớ có hiệu lực từ bao giờẵ Ðiều ểựạ ỹỏỳỗSậụ Tội gây ô nhiễm không khí Tội gây ô nhiễm nguồn nýớc bị xử phạt nhý thế nàoẵ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  10. Tội gây ô nhiễm ðất bị xử phạt nhý thế nàoẵ Tội nhập khẩu công nghệớ máy mócớ thiết bịớ phế thải hoặc các chất không ðảm bảo tiêu chuẩn bảo vệ môi trýờng bị xử phạt nhý thế nàoẵ Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho ngýời bị xử phạt nhý thế nàoẵ Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho ðộng vậtớ thực vật bị xử phạt nhý thế nàoẵ Tội huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản bị xử phạt nhý thế nàoẵ Tội huỷ hoại rừng bị xử phạt nhý thế nàoẵ Tội vi phạm các quy ðịnh về bảo vệ ðộng vật hoang dã quý hiếm bị xử phạt nhý thế nàoẵ Tội vi phạm chế ðộ bảo vệ ðặc biệt ðối với khu bảo tồn thiên nhiên bị xử phạt nhý thế nàoẵ Hiểu thế nào về ký quỹ môi trýờngừ Ký quỹ môi trýờng là công cụ kinh tế áp dụng cho các ngành kinh tế dễ gây ra ô nhiễm môi trýờngụ ẳội dung chính của ký quỹ môi trýờng là yêu cầu các doanh nghiệp trýớc khi ðầu tý phải ðặt cọc tại ngân hàng một khoản tiền nào ðó ðủ lớn ðể ðảm bảo cho việc thực hiện ðầy ðủ các nghĩa vụ và công tác bảo vệ môi trýờngụ Số tiền ký quỹ phải lớn hõn hoặc xấp xỉ với kinh phí cần ðể khắc phục môi trýờng nếu doanh nghiệp gây ra ô nhiễm hoặc suy thoái môi trýờng. Trong quá trình thực hiện ðầu tý và sản xuấtớ nếu cõ sở có các biện pháp chủ ðộng khắc phụcớ không ðể xảy ra ô nhiễm hoặc suy thoái ra môi trýờng ðúng nhý cam kếtớ thì số tiền ký quỹ sẽ ðýợc hoàn trả lại cho doanh nghiệpụ ẳếu doanh nghiệp không thực hiện ðúng cam kết hoặc phá sảnớ số tiền trên sẽ ðýợc rút ra từ tài khoản ngân hàng chi cho công tác khắc phục sự cố ô nhiễm ðồng thời với việc ðóng cửa doanh nghiệpụ Ký quỹ môi trýờng tạo ra lợi íchớ ðối với nhà nýớc không phải ðầu tý kinh phí khắc phục môi trýờng từ ngân sáchớ khuyến khích xí nghiệp hoạt ðộng bảo vệ môi trýờngụ Xí nghiệp sẽ có lợi ích do lấy lại vốn khi không xảy ra ô nhiễm hoặc suy thoái môi trýờngụ Về ðầu trang Trợ cấp môi trýờng là gìừ Trợ cấp môi trýờng là công cụ kinh tế quan trọng ðýợc sử dụng ở rất nhiều nýớc châu Âu thuộc Tổ chức ỗợp tác và phát triển kinh tế ỹẢặẫỡậụ Trợ cấp môi trýờng gồm các dạng sauổ  Trợ cấp không hoàn lạiụ  Các khoản cho vay ýu ðãiụ  Cho phép khấu hao nhanhụ  Ýu ðãi thuếụ Chức nãng chính của trợ cấp là giúp ðỡ các ngành công nghiệpớ nông nghiệp và các Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  11. ngành khác khắc phục ô nhiễm môi trýờng trong ðiều kiệnớ khi tình trạng ô nhiễm môi trýờng quá nặng nề hoặc khả nãng tài chính của doanh nghiệp không chịu ðựng ðýợc ðối với việc phải xử lý ô nhiễm môi trýờngụ Trợ cấp này chỉ là biện pháp tạm thờiớ nếu vận dụng không thích hợp hoặc kéo dài có thể dẫn ðến phi hiệu quả kinh tếớ vì trợ cấp ði ngýợc với nguyên tắc ngýời gây ô nhiễm phải trả tiềnụ Nhãn sinh thái là gìừ "Nhãn sinh thái là một danh hiệu của nhà nýớc cấp cho các sản phẩm không gây ra ô nhiễm môi trýờng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm hoặc quá trình sử dụng các sản phẩm ðó". Ðýợc dán nhãn sinh thái là một sự khẳng ðịnh uy tín của sản phẩm và của nhà sản xuấtụ Vì thế các sản phẩm có nhãn sinh thái thýờng có sức cạnh tranh cao và giá bán ra thị trýờng cũng thýờng cao hõn các sản phẩm cùng loạiụ ẳhý vậyớ nhãn sinh thái là công cụ kinh tế tác ðộng vào nhà sản xuất thông qua phản ứng và tâm lý của khách hàngụ ỡo ðóớ rất nhiều nhà sản xuất ðang ðầu tý ðể sản phẩm của mình ðýợc công nhận là ờsản phẩm xanhờớ ðýợc dán ờnhãn sinh tháiờ và ðiều kiện ðể ðýợc dán nhãn sinh thái ngày càng khắt khe hõnụ ẳhãn sinh thái thýờng ðýợc xem xét và dán cho các sản phẩm tái chế từ phế thải ỹnhựaớ cao suớụụụậớ các sản phẩm thay thế cho các sản phẩm tác ðộng xấu ðến môi trýờngớ các sản phẩm có tác ðộng tích cực ðến môi trýờng hoặc hoạt ðộng sản xuấtớ kinh doanh sản phẩm ðó ảnh hýởng tốt ðến môi trýờngụ Về ðầu trang Làng nhý thế nào ðýợc coi là Làng sinh tháiừ "Làng sinh thái là kết quả thực tế từ một sự mong muốn của con ngýời nhằm tìm ra một lối sống bền vững dựa trên thái ðộ và cách tiếp cận ðối với vấn ðề loại bỏ chất thải". Các mục ðích của ỳàng sinh thái là quy hoạch vật chất ỹnhý sử dụng nãng lýợng thấp với mức hiệu suất cao và sản sinh chất thải thấpậ và quy hoạch xã hội ỹnhý nâng cấp các giá trị xã hội và vãn hoá liên quan tới giá trị vật chấtớụụụậụ Trong Làng sinh tháiớ nhà ở thýờng là nhà kiểu nãng lýợng thấp ỹkhông quá 10.000KWh/nãmậớ ðảm bảo không dùng các nhiên liệu hoá thạchớ tránh sử dụng xe hõiớ hàng hoá ðýợc tiêu thụ trong các cửa hàng bán lẻụ ẹauớ cây ãn quảớ hoa và cả cây lấy gỗ ðýợc trồng trên các lô ðất tập thể và tý nhân ðể tự thoả mãn nhu cầuụ ẫác phế thải sinh vật ðýợc sử dụng làm phân bón và giảm lýợng thải rắn hữu cõớ hạn chế ðýợc sự ô nhiễm nguồn nýớcụ Việc ủ phân cục bộớ tách nguồn hợp lý và ðốt giấy loại có thể giảm một khối lýợng chất thải rắn từ các hộ gia ðình hàng nãm khoảng từ 250kg/ngýời xuống ểữữkgồngýờiớ hoặc thậm chí thấp hõnớụụụ Làng sinh thái là một mô hình minh hoạ cho hýớng phát triển cần phải có trong cả các nýớc phát triển cũng nhý ðang phát triển ðể chuyển ðổi ðýợc các xu hýớng có hạiụ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  12. Về ðầu trang Sự di cý là gìừ Sự di cý ðýợc coi là ðặc trýng của loài ngýờiụ Từ một nguồn gốc lúc ðầu là ở ẫhâu Phi, các nhóm ngýời ðã toả ði chiếm cứ tất cả các vùng ðất của hành tinh nàyụ Sự di cý thýờng kéo theo sự phổ biến các tý týởng vãn hoáớ tập quán kỹ thuật từ vùng này sang vùng khácụ Sự truyền bá canh tác nông nghiệp từ nhóm ngýời mới ðến tới nhóm ngýời bản ðịa cho phép tãng nhanh sản lýợng lýõng thựcụ Nguyên nhân di cý của các nhóm lớn dân số thýờng là do thừa dân sốớ sức ép dân số quá lớnớ thiếu tài nguyên cõ bảnụ Ví dụổ sự di cý của ngýời ẫhâu Âu ðến châu ũỹớ Úc, New Zeland. Sự sai khác giữa các dân tộc về mức ðộ thuận lợiớ về công nghệ và kinh tế cũng dẫn tới di cýớ ðồng thời dẫn ðến việc dân tộc có nền công nghệ cao ðến xâm lýợc dân tộc có công nghệ thấpớ hay dân tộc kém phát triển bị thu hút di cý ðến các xã hội phát triểnụ Ví dụ luồng di cý của ngýời Ả Rậpớ Ðông nam Á, Châu Ởhiụụụ sang các nýớc Tây Âu và ỗoa ỵỳụ Hàng nãmớ ỗoa ỵỳ cho phép nhập cý vài chục vạn ngýời từ các nýớc khácớ không kể tới số lýợng nhập cý bất hợp pháp gấp ạ lầnụ Sự di cý không gây nên sự gia tãng dân số chung của thế giớiớ nhýng nó ảnh hýởng ðến cấu trúc dân số của các nýớc liên quan và ðến mật ðộ dân số ở các khu vựcụ Ðô thị hoá là gìừ Một trong các khuynh hýớng ðịnh cý lâu ðời của loài ngýời là ðô thị hoáụ Ấuá trình ðô thị hoá ra ðời vào lúc nền canh tác nông nghiệp ðã ở trình ðộ khá cao nhý ðã có thuỷ lợiớ thành lập kho tàng lýu trữ và phân bố lýõng thựcụụụ tức là vào khoảng ạụữữữ nãm trýớc công nguyênụ ẫác khu vực ðô thị lúc ðầu thýờng mọc lên ở dọc bờ sông thuận tiện giao thôngớ nguồn nýớcụ Sự hình thành các ðô thị gia tãng mạnh mẽ nhờ các tiến bộ về công nghiệp của thế kỷ trýớc và hiện nayụ ẫác ðô thị là thị trýờng lao ðộng rộng lớn của dân cý có mức sống cao với ðiều kiện giao thông và dịch vụ thuận lợiụ Sự phát triển dân số ðô thị quá nhanh ở các quốc giaớ nhất là ðối với các nýớc chậm phát triển ðã gây ra vô vàn vấn ðề kinh tế xã hội chính trị và môi trýờng nhý cung cấp nhà ởớ cung cấp nýớcớ vệ sinh môi trýờngớ tạo công ãn việc làmớ giải quyết giao thông ðô thị vụvụụụ ẳguyên nhân dẫn tới sự gia tãng dân số ðô thị rất ða dạng gồm sự gia tãng tự nhiên của cý dân ðô thịớ sự di cý hợp pháp và bất hợp pháp từ các vùng nông thônớ việc mở mang về kinh tếớ về công nghiệpớ giáo dục trong các ðô thị vụvụụụ Hiện nayớ diện tích các thành phố trên thế giới chiếm ữớợế diện tích trái ðất và ịữế dân số thế giớiụ Theo số liệu dự báo của tiểu ban dân số ỗội ðồng Xã hội và ỵinh tế thế giớiớ thì dân số ðô thị trên thế giới từ nãm ểằốữ ðến nãm ạữữữ có thể tãng gấp ợ lần ðạt ợạữữ triệu hay ễữế dân số thế giớiụ Về ðầu trang Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  13. Siêu ðô thị là gìừ Xu thế ðô thị hoá trên toàn thế giới sẽ dẫn tới sự hình thành các Siêu ðô thị với dân số trung bình trên ị triệu ngýời. Hiện nayớ trên thế giới có ạữ siêu ðộ thị với dân số trên ểữ triệu ngýờiớ trong ðó có ểể ở ẫhâu Á, 7 ở ẫhâu ũỹ và ạ ở ẫhâu Ởhiụ ỵhu vực ẫhâu Á- Thái ỏình ỡýõng hiện nay ðã có ểự thành phố trên ị triệu dânớ con số này sẽ tãng lên ễạ vào nãm ạữễữụ Trong 500 thành phố và thị trấn ở Việt ẳam hiện nayớ chỉ có ạ thành phố trên ể triệu dân là ỗà ẳội ỹkhoảng ạớạ triệu kể cả ngoại thànhậ và Thành phố ỗồ ẫhí ũinh ỹhõn 4 triệu kể cả ngoại thànhậụ Trong vòng ểữ-15 nãm tớiớ nếu không quy hoạch ðô thị hợp lýớ cả ỗà ẳội và Thành phố ỗồ ẫhí ũinh sẽ trở thành các siêu ðô thị với tất cả những vấn ðề môi trýờng phức tạp về mật ðộ dân cýớ nghèo ðói và thiếu thốn cõ sở hạ tầngụ Sự gia tãng dân số thế giới tác ðộng ðến môi trýờng nhý thế nàoừ Tác ðộng môi trýờng của sự gia tãng dân số thế giới có thể mô tả bằng công thức tổng quátổ I= C.P.E Trong ðóổ C: Sự gia tãng tiêu thụ tài nguyên trên ðõn vị ðầu ngýờiụ P: Sự gia tãng tuyệt ðối dân số thế giớiụ E: Sự gia tãng tác ðộng ðến môi trýờng của một ðõn vị tài nguyên ðýợc loài ngýời khai thácụ I: Tác ðộng môi trýờng của sự gia tãng dân số và các yếu tố liên quan ðến dân sốụ Các tác ðộng tiêu cực của tình trạng gia tãng dân số hiện nay trên thế giới biểu hiện ở các khía cạnhổ  Sức ép lớn tới tài nguyên thiên nhiên và môi trýờng trái ðất do khai thác quá mức các nguồn tài nguyên phuc vụ cho các nhu cầu nhà ởớ sản xuất lýõng thựcớ thực phẩmớ sản xuất công nghiệp vụvụụụ  Tạo ra các nguồn thải tập trung výợt quá khả nãng tự phân huỷ của môi trýờng tự nhiên trong các khu vực ðô thị, khu sản xuất nông nghiệpớ công nghiệpụ  Sự chênh lệch về tốc ðộ phát triển dân số giữa các nýớc công nghiệp hoá và các nýớc ðang phát triển gia tãngớ dẫn ðến sự nghèo ðói ở các nýớc ðang phát triển và sự tiêu phí dý thừa ở các nýớc công nghiệp hoáụ Sự chênh lệch ngày càng tãng giữa ðô thị và nông thônớ giữa các nýớc phát triển công nghiệp và các nýớc kém phát triển dẫn ðến sự di dân ở mọi hình thứcụ  Sự gia tãng dân số ðô thị và sự hình thành các thành phố lớn - siêu ðô thị làm cho môi trýờng khu vực ðô thị có nguy cõ bị suy thoái nghiêm trọngụ ẳguồn cung cấp nýớc sạchớ nhà ởớ cây xanh không ðáp ứng kịp cho sự phát triển dân cýụ Ô nhiễm môi trýờng không khíớ nýớc tãng lênụ ẫác tệ nạn xã hội và Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  14. vấn ðề quản lý xã hội trong ðô thị ngày càng khó khãnụ Về ðầu trang Tị nạn môi trýờng là gìừ "Tị nạn môi trýờng là việc con ngýời buộc phải rời khỏi nõi cý trú truyền thống của mình tạm thời hay vĩnh viễn do những nguyên nhân môi trýờng gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ". Hiện nayớ trên thế giới cứ ạạễ ngýời thì có một ngýời phải tị nạn môi trýờngụ Nguyên nhân của tị nạn môi trýờng là sự tổ hợp của một số yếu tố sauổ  Không có ðất canh tácớ mất ðất cý trúụ  Mất rừngớ hoang mạc hoáụ  Xói mòn ðấtụ  Mặn hoá hoặc úng ngậpụ  Hạn hánớ thiếu nýớcụ  Ðói nghèoụ  Suy giảm ða dạng sinh họcụ  Biến ðộng khí hậu và thời tiết xấuụ  Suy dinh dýỡng và dịch bệnhụ  Quản lý nhà nýớc kém hiệu quảụ Tị nạn môi trýờng chính là chỉ thị của sự mất ổn ðịnh và là một trong những nguyên nhân dẫn ðến xung ðộtụ Về ðầu trang Nghèo ðói và môi trýờng có quan hệ nhý thế nàoừ  Nghèo ðói làm cho các cộng ðồng nghèo phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên mỏng manh của ðịa phýõng trở nên dễ bị tổn thýõng do các biến ðộng của tự nhiên và xã hộiụ  Nghèo ðói dẫn ðến thiếu vốn ðầu tý cho sản xuấtớ cho cõ sở hạ tầng và vãn hoá giáo dục và cho các dự án cải tạo môi trýờngụ  Nghèo ðói làm gia tãng tốc ðộ khai thác tài nguyên theo hýớng quá mức hay huỷ diệtụ  Nghèo ðói là mảnh ðất lý týởng cho mô hình phát triển chỉ thị tập trung vào tãng trýởng kinh tế và xây dựng một xã hội tiêu thụụ  Nghèo ðói góp phần bùng nổ dân sốụ Về ðầu trang Những lýõng thực và thực phẩm chủ yếu của con ngýời gồm những gìừ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  15. Con ngýời ðã thuần hoá chừng ựữ loài cây lýõng thựcớ thực phẩm chủ yếu và trên 20 loài ðộng vậtụ Về lýõng thựcớ chủ yếu có ba loại ngũ cốcổ lúa gạoớ lúa mìớ ngô với quá nửa diện tích ðất ðai trồng trọt trên hành tinhụ ẫhỉ riêng lúa gạo và lúa mì cung cấp chừng ịữế nãng lýợng về thức ãn của loài ngýờiụ Lúa gạo là cây lýõng thực quan trọng hõn cả do nó thích ứng với nhiều ðiều kiện khí hậu và sinh thái rất khác nhauổ nhiệt ðớiớ ôn ðớiớ vùng caoớ khôớ vùng thấp có nýớcụ ỡiện tích trồng lúa trên thế giới khoảng ểịữ triệu haớ tập trung chủ yếu ở châu Á (90% diện tíchậớ nãng suất trung bình ạễ tạồha một vụ với sản lýợng tổng cộng khoảng ợịị triệu tấnụ Lúa mì ðứng hàng thứ hai sau lúa gạo về cây lýõng thực chủ yếuụ ỳúa mì thích nghi với khí hậu ôn ðớiớ mùa ðông lạnh ẩmớ nãng suất bình quân khoảng ạữ tạồha trên diện tích ạểữ triệu ha và tổng sản lýợng thế giới là ợễễ triệu tấnụ Ngô là loại cốc ðứng thứ baớ sản lýợng ngô trên thế giới khoảng ợạạ triệu tấn với 40% diện tích tập trung ở ỏắc và Trung ũỹụ Xét về giá trị dinh dýỡng thì lúa có nãng lýợng tổng số - 234 Kcal/100g và protein - 4,4%, còn ở ngô là ợ27 Kcal/100g và ấớốếụ Tuy nhiênớ lúa gạo có khá ðầy ðủ các loại axit amin cần thiếtớ trong khi ðóớ ngô thiếu hẳn hai loại quan trọng mà cõ thể không thể tổng hợp ðýợc là lizin và priptophan. Các thực phẩm chủ yếu nhý rauớ quảớ thịtớ cáụ ẳhững thứ này nhằm bổ sung các yếu tố dinh dýỡng cần thiết cho cõ thể mà ở cây cốc không có ðủụ Về rau củ có khoai tâyớ khoai langớ sắnụụụ là những cây vừa làm lýõng thực vừa làm thực phẩmụ ỵhoai tây trồng ở miền khí hậu ôn ðới và nhiệt ðới khoảng ạợ triệu ha với sản lýợng chừng 0,35 tỷ tấnụ So với khoai tâyớ khoai lang có tỷ lệ gluxit cao hõn ỹạốớữếậớ nhýng ðạm lại thấp hõn ỹểớịữếậụ ỵhoai langớ sắn thích nghi với khí hậu nóngụ Tổng sản lýợng thế giới khoảng ằữ triệu tấn củồnãmụ Về rau hạt quan trọng nhất là ðỗ týõng ỹðậu nànhậ và lạcụ Theo sản lýợng thì chúng không thể so với các loại cốcớ nhýng thành phần protein cao hõn gấp nhiều lầnụ Tổng sản lýợng các loại ðậu ðỗ trên thế giới khoảng ịấ triệu tấnồnãmụ Thịtớ cá là loại thực phẩm ðóng vai trò quan trọng bảo ðảm lýợng protein cần thiết cho con ngýờiụ Trừ cá raớ ằ loài ðộng vật là trâuớ bòớ lợnớ dêớ ngỗngớ gàớ vịtớ gà tây cung cấp phần lớn protein nuôi sống con ngýờiụ ỏò và lợn cộng lại có khả nãng thoả mãn ằữế tổng lýợng thịt do gia súc ðem lạiụ Về sữa thì bò ðảm bảo ằữếớ trâu khoảng ễếớ còn lại là dê và cừuụ Về ðầu trang Vì sao vấn ðề lýõng thực trên thế giới lại ðang trong tình trạng báo ðộngừ Vấn ðề lýõng thực ðang ở trong tình trạng báo ðộng trên thế giớiụ ẳgýời ta thống kêớ cứ ểữ ngýời thì có ể ngýời bị ðóiụ Số ngýời ðói ngày một tãng lênớ từ nãm ểằựễ ðã tãng thêm ịữ triệuụ Ngoài số ngýời ðói kinh niênớ thýờng xuyên có ễữữ triệu ngýời thiếu ãnớ hầu hết tập trung ở các nýớc ðang phát triểnụ Ðể có thể nuôi thêm ể tỷ dân vào nãm ạữữữ và duy trì mức sống hiện nayớ phải tãng thêm ịữế sản xuất lýõng thựcớ nãng suất cây trồng phải tãng ạốếụ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  16. Thế nhýngớ do việc phá rừngớ hàng nãm có chừng ạễ - 30 tỷ ha ðất bị xói mònụ Sa mạc chiếm ợố diện tích ðất ðai thế giớiớ phá huỷ ợễ tỷ haụ ẫhỉ tính riêng diện tích ðất trồng trọtớ hàng nãm mất ði khoảng ễ - 7 triệu haụ ẹiêng châu Ởhi có ịồễ các nýớc bị nạn ðói và thiếu ãn ðe doạụ ỵhối lýợng xuất khẩu lýõng thựcớ thực phẩm trên thế giới tới ạữữ tỷ ðô laồnãmụ Ðể ðảm bảo cuộc sốngớ mỗi ngýời thýờng có nhu cầu riêng về lýõng thực và thực phẩm xác ðịnh bằng khẩu phần ãn hàng ngàyớ phụ thuộc vào lứa tuổiớ hoạt ðộng nghề nghiệpớ vào kích thýớc cõ thể và giới tínhụ ẳhìn chungớ lao ðộng công nghiệp nặng ở ngýời châu Âu trong khoảng ự giờ ðòi hỏi khoảng ạụịữữ ỵcalo ðối với nam và ểụốữữ ỵcalo ðối với nữụ Ðối với ngýời Việt ẳamớ nhu cầu có thấp hõn một ítổ ạụểữữ kcal và ểụịữữ ỵcalụ Trong khẩu phần thức ãn hàng ngày không chỉ tính riêng lýợng caloớ mà còn phải tính ðến thành phần những chất dinh dýỡng cần thiếtớ ðặc biệt là proteinụ ẳhu cầu này thay ðổi cũng giống nhý caloớ ðồng thời cũng phải tính ðến chất lýợng của nguồn proteinụ ẳếu thiếu protein ðộng vật trong khẩu phần thức ãn thì phải bù protein thực vật. Nhýng hàm lýợng protein trong thực vật thýờng rất thấpụ Sự thiếu protein trong khẩu phần thức ãn ở các nýớc ðang phát triển có khi còn nghiêm trọng hõn cả thiếu caloớ nhất là ðối với phụ nữ có thaiớ phụ nữ ðang nuôi con và trẻ emụ Trong cuốn sách ờẫái ðói trong týõng laiờ cho biếtớ trong số ốữ triệu ngýời chết hàng nãmớ thì chết do ðói ãn là ểữ - 20 triệuớ số còn lại bị chết vì thiếu dinh dýỡng và bệnh tậtụ Ở Việt ẳamớ qua số liệu ðiều tra của Viện dinh dýỡng trong ợ nãm ểằựấớ ểằựựớ 1989 ở ạợ tỉnhớ thành phố trên ểạấự hộ cho thấyớ bữa ãn của nhân dân ta còn thiếu về số lýợngớ mới ðạt ểằễữ ỵcalồểngýờiồểngàyớ so với yêu cầu là ạụợữữ ỵcal còn thiếu ểễếụ Số gia ðình dýới mức ểễữữ ỵcal ðýợc liệt vào loại ðói chiếm ểấếớ từ 1500 - 1800 Kcal vào loại thiếu lên ðến 23%, cộng cả hai loại thiếu trên ðến ịữếớ số ngýời gầy ở nữ chiếm ợựếớ ở nam giới chiếm ốạế và khoảng ịữế trẻ em suy dinh dýỡngụ Tỷ lệ thiếu vitamin ẩ - một chỉ số tổng hợp vì sự ðói nghèo ở nýớc ta cao gấp ự lần mức quy ðịnh của Tổ chức Y tế thế giớiụ Về ðầu trang Cách mạng Xanh là gìừ Cách mạng Xanh có hai nội dung quan trọng hỗ trợ và bổ sung cho nhau là tạo ra những giống mới và nãng suất cao chủ yếu là cây lýõng thực và sử dụng tổ hợp các biện pháp kỹ thuật ðể phát huy khả nãng của các giống mớiụ Cuộc ẫách mạng Xanh ðýợc bắt ðầu ở ũêhico cùng với việc hình thành một tổ chức nghiên cứu quốc tế làổ ờTrung tâm quốc tế cải thiện giống ngô và mì ẫĩũũYT và Viện nghiên cứu quốc tế về lúa ở Ởhilippin - IRRI và ở Ấn Ðộ - IARI". Ấn Ðộớ từ một nýớc luôn có nạn ðói kinh niênớ không sao výợt qua ngýỡng ạữ triệu tấn lýõng thựcớ thành một ðất nýớc ðủ ãn và còn dý ðể xuất khẩu với tổng sản lýợng kỷ lục là ốữ triệu tấnồnãm. Nãm ểằốợớ do việc nhập nội một số chủng lúa mì mới của ũêhico và xử lý chủng Sonora ốị bằng phóng xạ ðã tạo ra Sharbati Sonoraớ hàm lýợng protein và chất lýợng nói chung tốt hõn cả chủng ũêhico tuyển chọnụ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  17. Ðây là một chủng lúa mì lùnớ thời gian sinh trýởng ngắnụ Sản lýợng kỷ lục của lúa mì ở ấn Ðộ là ểấ triệu tấn vào những nãm ểằốấ - 1968. Ngoài raớ những loại cốc khácớ nhờ tạo giống mới cũng ðã ðýa ðến nãng suất kỷ lụcụ ỏajraớ một chủng kê có nãng suất ổn ðịnh ạễữữ kgồhaớ ngô cao sản nãng suất ễữữữ - 7300 kg/ha. Lúa miến (Sorga) nãng suất ốữữữ - 7000 kg/ha với những tính ýu việt nhý chín sớm hõnớ chống chịu sâu bệnh tốt hõn hẳn so với các chủng ðịa phýõngụ Ðặc biệt lúa gạoớ trồng trên diện tích rộng ở Ấn Ðộ - trên ợễ triệu haớ nhýng nãng suất trung bình chỉ ðạt ểớể tấnồhaụ Với ẫách mạng Xanhớ giống ĩẹự ðã tạo ra nãng suất ự - 10 tấnồhaụ Một ðiều ðáng lýu ý là ẫách mạng Xanh ở Ấn Ðộ không những ðem ðến cho ngýời dân những chủng cây lýõng thực có nãng suất caoớ mà còn cải thiện chất lýợng dinh dýỡng của chúng gấp nhiều lầnụ Ví dụ chủng Sharbati hạt vừa toớ vừa chắcớ chứa 16% protein, trong ðó ợế là lizinụ ỡo tiếp tục cải tiến và tuyển lựa giống nên có nõi chủng này ðã cho ạểế proteinụ Nhý vậyớ ẫách mạng Xanh ðã tạo ra những thành tựu lớn trong sản xuất lýõng thực của thế giớiụ ỏên cạnh ðóớ ẫách mạng Xanh vẫn tiềm ẩn những hạn chế nhý yêu cầu vốn lớn ðể ðầu tý cho sản xuấtớ sử dụng nhiều loại phân bón có thể làm tãng mức ðộ ô nhiễm khu vực canh tác nông nghiệpớ sử dụng ðại trà giống mới làm giảm dự trữ các nguồn gen về cây lýõng thựcụ Vì sao cần khống chế tãng dân số? Trung Quốc là nýớc ðông dân nhất thế giớiớ hõn ểớạ tỉ ngýờiụ ỡân số thế giới hiện nay ðã hõn ố tỉ ngýờiụ ẫon số ðó khiến bất cứ ai quan tâm tới nhân loại cũng phải giật mình lo lắngớ nhýng ðiều ðáng sợ hõn là tốc ðộ tãng dân số thế giới ðang diễn ra rất nhanhụ ỗiện nay trên thế giới bình quân mỗi giây có ợ trẻ em ra ðờiớ mỗi ngày nhân loại sản sinh ra ợữ vạn trẻ emụ Với tốc ðộ sinh ðẻ này thì ðến nãm ạểạữ dân số thế giới sẽ výợt quá ểễ tỉ ngýờiớ lúc ðó mọi nõi trên thế giới ðều lâm vào cảnh ðất chật ngýời ðôngụ Dân số càng nhiềuớ sức ép về thực phẩmớ lýõng thựcớ nãng lýợngớ môi trýờngớ tài nguyên cũng ngày càng lớnụ ỳấy một vài sản phẩm thýờng dùng của con ngýời làm ví dụổ ẳãm ểằấố bình quân mỗi ngýời dân trên thế giới ãn hết ợịạ kg lýõng thựcớ nãm ểằấấ giảm xuống còn ợểự kgừ nãm ểằấố lýợng thịt bò và thịt cừu tiêu thụ bình quân mỗi ngýời là ểểớự kg và ểớằ kgớ nãm ểằằể giảm xuống còn ểữớằ kg và ểớự kgừ nãm ểằấữ thế giới tiêu thụ cá nhiều nhấtớ bình quân mỗi ngýời ểằớễ kgớ nãm ểằằể giảm xuống còn ểốớễ kgụ Về nguồn tài nguyên khoáng sản và thuỷ ðiệnớ với trình ðộ kỹ thuật hiện nay loài ngýời ðang ðứng trýớc khó khãn rất lớnớ việc cung cấp nãng lýợng ngày càng cãng thẳngớ ðiện sản xuất ra không ðủ dùng, trong khi ðó chất thải công nghiệp ngày càng gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trýờng tự nhiênụ Muốn giảm bớt những sức ép ðóớ nhất thiết phải khống chế tỉ lệ tãng dân sốớ ðồng thời phối hợp với các mặt khácụ ỗiện nayớ trýớc tình hình dân số thế giới ðang tãng mạnhớ ðã có ngýời ðặt câu hỏiổ ờTrái ðất có thể nuôi ðýợc bao nhiêu ngýờiẵờụ ẳếu bình quân một ngày mỗi ngýời tiêu thụ số nhiệt lýợng týõng ứng với ằạữữ jun thì một nãm sẽ tiêu thụ ợễớễ x ểữ5 jun. Mỗi nãm thực vật trên Trái ðất hấp thụ ðýợc từ ánh ũặt trời ểốễ x ểữ15 gam chất hữu cõớ týõng ứng với ạấốể x ểữ15 jun nhiệt Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  18. lýợngụ Số lýợng nhiệt lýợng ðó có thể ðủ dùng cho ựữữ tỉ ngýờiớ nhýng ðó là ðiều không thực tế vì cho ðến nay loài ngýời mới chỉ khai thác ðýợc ữớễế tổng nhiệt lýợng từ nguồn thực vậtụ Với khoa học kỹ thuật tiên tiếnớ dù có lợi dụng ðýợc ểế tổng nhiệt lýợng từ nguồn thực vật thì Trái ðất cũng chỉ có thể nuôi sống ðýợc ự tỉ ngýờiụ Thực tế liệu Trái ðất có thể nuôi ðýợc số ngýời ðông nhý vậy khôngớ ðiều này rất khó nói vì tính toán trên lý thuyết chýa thể ðúng hoàn toàn với thực tếụ ỏởi vậy nhân loại chýa nên vội vàng chạy ngay tới giới hạn nguy hiểmổ ự tỉ ngýờiụ Về ðầu trang Vì sao mỗi gia ðình chỉ nên có ạ conừ Trong xã hội cũ từng tồn tại quan niệm ờTrời sinh voiớ trời sinh cỏờớ ờThêm conớ thêm củaờụ Ấuan niệm ðó ðã khiến gia ðình ðẻ rất nhiều conớ làm cho dân số trái ðất tãng mạnhớ hiện nay ðã ðạt tới ố tỉ ngýờiụ ẳgýời sinh nhýng ðất không sinh thêmụ Không những thế ðất màu mỡ ðể trồng cây nông nghiệp còn giảm ði nhanh chóngụ Vì con ngýời không chỉ cần có cái ãnụ Xã hội phát triểnớ con ngýời cần có ðủ chỗ ðể ởớ nhu cầu về chỗ vui chõi giải tríớ ðýờng ði, trýờng họcớ bệnh viện cũng tãng lênớ do ðó cần ðến ðất cho xây dựngụ Xã hội tiến lên con ngýời cần có nhiều hàng hoá với chất lýợng cao hõnụ Tiêu thụ trên ðầu ngýời tãng mạnhớ trong khi ðó nhiều loại tài nguyên khoáng sản không sinh mới ðýợcớ nên cạn kiệt dầnụ ỡân số tãngớ sản xuất phát triển làm tãng lýợng chất thải ra môi trýờngớ làm suy thoái và ô nhiễm môi trýờng nghiêm trọngụ Trong mỗi gia ðìnhớ khả nãng lao ðộng là có hạnụ ẳếu mỗi cặp vợ chồng chỉ có hai con và không ðẻ quá sớm hoặc quá muộnớ thì dýới mỗi mái nhà thýờng chỉ có thể có ðến ba thế hệổ ông bàớ bố mẹ và hai conụ Sản phẩm lao ðộng ðýợc chia sẻ cho ố ngýờiụ ẫuộc sống sẽ ðầy ðủớ sung túcớ có phần dý dật ðể xây nhàớ mua tiviớ tủ lạnhụụụớ ði du lịchớ nghỉ mátụụụ Thời gian bố mẹ dành cho việc học hànhớ vui chõi của con cái cũng nhiều lênụ ẳhững ngýời con nhý thế có ðầy ðủ ðiều kiện ðể khoẻ mạnhớ học tốtớ lớn lên thành ngýời tài giỏiụ ẫhỉ cần gia ðình có thêm một em bé là kinh tế sẽ khó khãn hõnụ Thời gian và những sự âu yếmớ ân cần của bố mẹ dành cho các con lớn giảm ði. Sự vất vả thiếu thốn làm cho ngýời lớn chóng già yếu hõnớ trẻ em chịu nhiều thiệt thòi hõnớ môi trýờng xung quanh ít ðýợc quan tâm hõnụ ẳếu gia ðình lại có tới ễ - 7 ngýời conớ thì mỗi ðứa con không chỉ ðýợc hýởng thụ ít hõnớ mà còn phải lao ðộng nhiều hõn may ra mới ðủ ãn ðủ mặcớ học hànhụ Trong xã hội cũng nhý vậyụ ẳgýời tãng nhýng ðất không tãngớ khả nãng sản xuất của trái ðất là có hạnớ khả nãng của môi trýờng chịu ðựng những tác ðộng của con ngýời cũng là có hạnụ ẳếu ngày hôm nay chúng ta khai thác ðến cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên và gây ô nhiễm môi trýờngớ thì không chỉ chúng taớ mà cả các thế hệ con cháu chúng ta trong týõng lai sẽ không còn gì ðể sống và phát triểnụ Theo các nhà khoa học thì chiến tranhớ ðói kémớ dịch bệnhớ suy thoái môi trýờngớ xét cho cùng, ðều bắt nguồn từ tãng dân sốụ Thật vậyớ dân số tãng dễ dẫn ðến khai thác tài nguyên cạn kiệtụ Và khi tài nguyên không ðủ chi dùngớ ngýời ta bắt ðầu tìm kiếm chúng ở ngoài phạm vi sở hữu của mìnhớ dẫn tới tranh giànhớ ðánh nhauụ ỡân số ðôngớ khó phát triển dân trí và kinh tếớ ðời sống ðói nghèoớ lạc hậuớ ngýời ta rất Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  19. dễ vì cái ãn mà phá huỷ môi trýờngớ vì một cây mà chặt phá cả rừngụ ẳghèo ðói thýờng ði liền với mất vệ sinhớ thiếu phòng bệnhớ nên dễ ốm ðau. Dịch bệnh phát ra mà không có tiền và biện pháp hữu hiệu ðể ngãn chặn thì sẽ lây lan nhanh chóngụ Nghèo khó cũng dẫn ðến hạn chế trong việc lựa chọn các công nghệ mang tính bảo vệ môi trýờng caoớ làm cho môi trýờng dễ bị ô nhiễm hõnụ Nếu cứ theo ðà phát triển hiện nayớ dân số thế giới sẽ nhanh chóng ðạt tới ểữ tỷ và hõn nữaụ ũột trái ðất nuôi ố tỷ ngýời hiện nay còn khó khãnớ môi trýờng còn bị suy thoáiớ thì làm sao nó có thể chịu ðựng ðýợc trên ểữ tỷ ngýời với mức tiêu thụ chắc chắn là cao hõn hiện tạiụ Vì sao thýờng xuyên tiếp xúc với amiãng lại có hại? Amiãng có ðặc ðiểm cách ðiệnớ cách nhiệtớ cách âmớ chịu ðýợc nhiệt ðộ caoớ chịu ðýợc axitớ kiềm và lâu hỏngụ Vì vậy amiãng ðýợc sử dụng rộng rãi với khối lýợng rất lớnụ Ví dụớ các ống dẫn nýớc nóng thýờng ðýợc bọc một lớp sợi bông amiãngớ bên ngoài trát ximãng ðể giữ nhiệtụ ẫông nhân làm việc ở nõi có nhiệt ðộ cao thýờng ðýợc trang bị tạp dề che ngựcớ ðùiớ chân và gãng tay làm bằng sợi bông amiãng ðể chống bỏngụ Amiãng là những hợp chất muối axit silic ðýợc khai thác ở mở quặng silic và gia công thành sợi bông amiãng ðể dệt thành các vật liệu bảo hộ lao ðộng kể trênụ Trong quá trình sản xuất công nghiệpớ cứ một tấn sợi amiãng sẽ có ểữ gam sợi bông thất thoát ra môi trýờngụ ẫác nhà khoa học ðã chứng minh rằngớ các sợi bụi amiãng lõ lửng trong không khíớ nếu hít phải một lýợng nhất ðịnh vào phổi sẽ gây ra các bệnh ung thý phổiớ khối u ở vòng ngựcớ ung thý dạ dàyớ ruộtớ vụvụụụ Nãm ểằễễớ các nhà khoa học ẩnh ðã phân tích và thấy rằngớ tỉ lệ chết vì ung thý phổi ở những công nhân sản xuất nguyên liệu amiãng cách ðiện cao gấp ểị lần so với những công nhân không tiếp xúc với amiãngụ Từ nãm ểằốấ ðến nãm ểằấấớ các nhà khoa học ẩnh ðã theo dõi sức khoẻ của ểấựữữ công nhân ũỹ và ẫanada sản xuất nguyên liệu sợi amiãng và thấy rằngớ tỉ lệ mắc bệnh ung thý phổi và u dýới da ðều rất caoụ ẫác công nhân sản xuất amiãng lại thýờng mặc quần áo bảo hộ về nhà khiến không khí trong nhà bị ô nhiễm bụi amiãng và lẽ tất nhiên ngýời nhà của họ cũng dễ bị ung thý phổiụ ẹất nhiều tài liệu quốc tế khẳng ðịnh một số thành phố lớn trên thế giới ðã bị ô nhiễm bụi amiãngụ Ví dụớ hàm lýợng bụi amiãng trong không khí tại các thành phố lớn ở ũỹ là ữớể - 100 mg/m3; ở ẩnh ữ - 1 mg/m3; ở Ởháp ữớạ - 1,5 mg/m3; ở ỗà ỳan ữớể - 100 mg/m3; ở Trung Ấuốc ữớữị - 1,06 mg/m 3. Những ngýời thýờng xuyên tiếp xúc với sợi amiãng dễ bị viêm da do da luôn bị sợi amiãng kích thíchụ ỏụi amiãng xâm nhập vào cõ thể sẽ gây ra bệnh bụi phổiụ ỵhi mới mắc bệnhớ bệnh nhân có triệu chứng thở gấpớ ho khanớ khạc ra ðờm và khó thởụ Ngýời bệnh nặng thấy ðau ngựcớ tim ðập nhanh, sút cânớ công nãng của phổi giảm sút rõ rệtụ Thời gian ủ bệnh ung thý do bụi amiãng gây ra rất dàiụ Ví dụớ thời gian ủ bệnh ung thý phổi từ ểễ - 20 nãm nên rất khó phát hiệnụ ỏởi vậy cần sớm phòng ngừa bệnh ung thý do bụi amiãng gây raụ ỗiện nay các nhà khoa học ðang nghiên cứu vật liệu thay thế amiãngớ ðồng thời hạn chế tối ða việc tiếp xúc với amiãngụ Ở các thành phố lớnớ ngýời ta cấm xây dựng nhà máy sản xuất sợi amiãng ðồng thời cố gắng khép Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
  20. kín dây chuyền tự ðộng hoá sản xuất amiãngụ ẳgoài ra cần tãng cýờng bảo vệ lao ðộng cho công nhân sản xuất amiãngớ nghiêm cấm vứt rác và các phế thải amiãng ra nõi công cộngụ Về ðầu trang Vì sao mýa phùn một chút thì có lợi cho sức khoẻừ Vào những ngày có mýa phùn ẩm ýớtớ ta thýờng cảm thấy sảng khoái và tỉnh táo hõn các ngày khácớ nhất là ở những vùng khô hanh ít mýaụ Vì sao mýa phùn lại khiến con ngýời cảm thấy dễ chịuẵ Bởi vì trong không khí khô hanh có rất nhiều bụi bặmớ khiến con ngýời hít thở sẽ cảm thấy ngột ngạt khó chịuụ ũýa phùn rõi kéo theo hầu nhý tất cả các bụi bặm trong không khí xuống mặt ðấtụ ẫác nhà khoa học cho biếtớ một số chất bụi trong khí quyển có tính phóng xạụ ỵhi mýa to những hạt bụi có tính phóng xạ này không ðýợc rửa sạchớ nhýng mýa phùn các hạt bụi phóng xạ hạ thấp dần và mất ði tính phóng xạ mà không làm ô nhiễm môi trýờng trên mặt ðấtụ Những hạt mýa phùn lất phất sẽ gột rửa sạch các hạt bụi trong không trungớ làm không khí trong sạchớ ðồng thời làm tãng thêm các hạt ion âm trong không khíụ Chính vì vậy khi trời mýa phùn con ngýời cảm thấy tâm hồn sảng khoáiớ sức khỏe nhý ðýợc tãng thêmụ Ngửi mùi thõm của các sản phẩm hoá chất có hại cho sức khoẻ khôngừ Bàn ghếớ giýờng tủ bày trong cãn phòngớ các ðồ dùng mới cũng toả ra mùi thõm nhẹ rất dễ chịuớ nhýng vì sao không nên ngửi mùi thõm của các ðồ dùng ðóẵ Trong các hoá chất có một loại chất hữu cõ gọi là chất thõmụ ẫhất thõm này có mùi thõm nhẹớ dễ chịu và tồn tại trong rất nhiều loại vật chấtụ Thành phần chủ yếu của chất thõm này là benzen ỹẫốỗốậụ ỵhi có một phần vạn chất thõm benzen trong không khí và con ngýời hít thở không khí này liên tục trong vài giờ sẽ bị nhức ðầuớ mệt mỏiụ ẳếu con ngýời sống và làm việc lâu dài trong môi trýờng không khí ðó thì khả nãng tạo ra huyết cầu của tuỷ xýõng sẽ bị tổn hạiớ dẫn ðến bệnh thiếu máuớ thậm chí dẫn ðến bệnh máu trắngụ Tài liệu ðiều tra của ỏộ ỳao ðộng ũỹ cho biếtớ tỉ lệ tử vong vì bệnh máu trắng của những ngýời tiếp xúc với benzen cao gấp ễ lần ngýời bình thýờngụ Tổ chức Y tế Thế giới ðã xếp chất benzen vào danh sách những hoá chất gây bệnh ung thýụ ũột số nýớc trên thế giới quy ðịnh phụ nữ không ðýợc làm công việc tiếp xúc với benzen, các công nhân tiếp xúc với benzen phải thýờng xuyên thay ðổi công việcớ hạn chế tối ða thời gian tiếp xúc với benzenụ Benzen và các hợp chất của benzen ðều có ðặc tính dễ hoà tan nên ðýợc ứng dụng rất rộng rãiụ Trong thời ðại sản phẩm hoá họcớ benzen và các hợp chất của benzen ngày càng ðýợc tận dụng triệt ðểụ Vecni, sõnớ keo dánớ chất tạo bọtớvụvụụụðều cần dùng tới benzenụ ỏởi vậy các ðồ dùng gia ðìnhớ giấy dán týờng ðều toả mùi benzen thõm nhẹụ ẽặp phải trýờng hợp ðóớ chúng ta cần tìm cách thông gió trong phòng ðể giảm tối thiểu hàm lýợng benzen trong không khíụ Sau một thời gian benzen bay hõi hếtớ sức khỏe của chúng ta sẽ không bị ðe doạ nữaụ Thạc sỹ Nguyễn Tiến Dũng – Gv Lâm nghiệp Ảsýu tầmỜ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2