intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Bệnh aphtose (Apthosis)

Chia sẻ: Tư Khấu Quân Tường | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị "Bệnh aphtose (Apthosis)" thông tin đến bạn đọc những nội dung về: đại cương, nguyên nhân, chẩn đoán xác định - chẩn đoán phân biệt, nguyên tắc điều trị, quá trình điều trị cụ thể, biến chứng sau điều trị, phòng bệnh aphtose (Apthosis). Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu: Bệnh aphtose (Apthosis)

  1. BỆNH APTHOSE (Apthosis) 1. ĐẠI CƢƠNG - Bệnh aphtose đƣợc đặc trƣng bởi các vết loét ở niêm mạc miệng, sinh dục giới hạn rõ ràng, đau nhức nhiều và dễ tái phát. - Tiến triển của bệnh có thể khỏi tự nhiên và cho đến nay chƣa có biện pháp điều trị đặc hiệu. Mục đích điều trị toàn thân và tại chỗ là làm giảm đau và nhanh lành sẹo. 2. NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân của bệnh chƣa đƣợc biết rõ. 3. CHẨN ĐOÁN a) Chẩn đoán xác định: dựa vào các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng - Lâm sàng + Tổn thƣơng cơ bản lúc đầu là dát đỏ sau đó loét hình tròn hoặc hình bầu dục, đáy màu vàng, bờ đều, mềm, xung quanh là quầng đỏ. Tổn thƣơng rất đau và không có hạch vùng. + Tất cả các vị trí của khoang miệng có thể có tổn thƣơng. Tuy nhiên, rất hiếm gặp ở lợi, vòm cứng và bờ tự do của môi. + Các tổn thƣơng loét thƣờng tiến triển ổn định sau 7 đến 10 ngày và rất hay tái phát. Thời gian tái phát tùy thuộc vào ngƣời bệnh có thể từ vài tháng đến vài ngày. Thƣờng liên quan đến các yếu tố stress hoặc mệt mỏi. Tuy nhiên, khó có thể cho rằng đây là các yếu tố khởi động bệnh. - Cận lâm sàng + Mô bệnh học cho thấy tổn thƣơng loét không đặc hiệu do tắc nghẽn các mạch máu. + Công thức máu + Máu lắng + Chức năng gan thận + HIV 293
  2. + Khám răng hàm mặt + Chụp tim phổi b) Thể lâm sàng - Thể thông thƣờng Thể này chiếm 60-80 % các thể của bệnh aphtosis và có thể khởi phát ở trẻ nhỏ. Bệnh thƣờng tái phát thành từng đợt với 3 đặc điểm: + Kích thƣớc các vết loét từ 3-4 mm. + Tiến triển thƣờng khỏi sau 1 tuần. + Không để lại sẹo. Các yếu tố thuận lợi cho việc xuất hiện bệnh nhƣ thức ăn (cùi dừa, dâu, chocolat, cà chua, vỏ trái cây), lấy men răng, sang chấn do cắn hoặc các yếu tố toàn thân nhƣ stress, mệt mỏi. - Thể nhiều tổn thƣơng + Mỗi đợt phát bệnh gồm nhiều tổn thƣơng (trên 3 tổn thƣơng). + Tiến triển từ 3 đến 4 tuần, đôi khi kéo dài hơn. + Apthosis dạng hạt kê là một thể đặc biệt gồm hàng trăm tổn thƣơng nhỏ với triệu chứng cơ năng rất đau. + Toàn trạng thƣờng không bị ảnh hƣởng. Tổn thƣơng thƣờng ổn định trong thời gian 10 ngày đến 2 tuần. - Loét khổng lồ + Kích thƣớc vết loét lớn trên 1cm, tổn thƣơng thƣờng đơn độc. Loét đôi khi phù nề hay hoại tử và tiến triển nhiều tuần hoặc nhiều tháng. + Các triệu chứng cơ năng thƣờng trầm trọng nhƣ nói khó, nuốt khó. + Khi khỏi có thể để lại sẹo co kéo. + Thể này thƣờng hiếm gặp, thƣờng xảy ra ở nhƣng ngƣời bệnh có suy giảm miễn dịch, có CD4 giảm. - Loét apthosis trong các bệnh lý toàn thân. + Bệnh Behεet Bệnh thƣờng gặp ở ngƣời trẻ tuổi (20-30 tuổi) chủ yếu ở nam giới (tỉ lệ nam/nữ là 8/2), ở các nƣớc Địa Trung Hải và Nhật Bản. Chẩn đoán bệnh dựa vào các tiêu chuẩn chính là: . Apthosis ở miệng tái phát 294
  3. . Apthosis ở sinh dục . Viêm thể mi . Viêm quanh nang lông . Pathergy test dƣơng tính . Hồng ban nút Các biểu hiện khác: viêm khớp, viêm mao mạch, các tổn thƣơng thần kinh…. + Bệnh viêm mạn tính đƣờng tiêu hóa Bệnh Crohn là bệnh lý viêm mạn tính của hồi tràng và đại tràng, sinh bệnh học chƣa rõ. Mô bệnh học cho thấy các tổn thƣơng dạng u hạt là tổn thƣơng hƣớng tới chẩn đoán bệnh. Viêm xuất huyết đại trực tràng: là bệnh viêm không đặc hiệu của trực tràng. Sinh bệnh học chƣa rõ. Tổn thƣơng miêm mạc miệng thƣờng gặp, nhất là thể nặng. Bệnh lý huyết học . Bệnh giảm bạch cầu đa nhân và vô bạch cầu hạt: đôi khi nguyên nhân do thuốc, bệnh máu, tự phát hoặc AIDS. Tổn thƣơng loét sâu, hoạt tử, đôi khi liên quan đến vi khuẩn yếm khí, đáp ứng tốt đối với kháng sinh. Bệnh thƣờng khởi phát từ nhỏ và tƣơng ứng với tình trạng bất thƣờng sinh tủy không rõ căn nguyên với biểu hiện sốt và nhiễm khuẩn tái phát. . Thiếu máu: thƣờng kèm theo những đợt tái phát của apthosis ở miệng, liên quan đến thiếu vitamin B12, folat, hoặc thiếu sắt. Bệnh thuyên giảm khi điều trị tình trạng thiếu máu. 4. ĐIỀU TRỊ a) Nguyên tắc điều trị: việc điều trị phải phù hợp với từng thể lâm sàng. Cần loại bỏ ổ nhiễm khuẩn ở răng miệng và tránh những thức ăn gây kích ứng. b) Điều trị cụ thể - Điều trị tại chỗ: + Chƣa có biện pháp điều trị đặc hiệu. Sử dụng các sản phẩm nhƣ sát khuẩn, kháng sinh, giảm đau và corticoid. + Các thuốc sát khuẩn và giảm đau . Chlorhexidin: súc miệng. . Kamistad gel (lidocain): có tác dụng giảm đau (nên bôi trƣớc khi ăn). . Corticoid: bôi khi tổn thƣơng mới, trƣớc khi xuất hiện loét có tác dụng giảm các triệu chứng cơ năng, giảm thời gian tiến triển. 295
  4. Betamethason 4-6 lần/ ngày. Prednisolon súc miệng: hòa 1-2 viên 20mg trong một cốc nƣớc, súc miệng 3- 4 lần/ngày, không đƣợc uống. Triamcinolon bôi 3-4 lần/ngày. . Thuốc bọc dạ dày có tác dụng bọc vết loét, thƣờng dùng đối với những ngƣời bệnh có nhiều tổn thƣơng. - Điều trị toàn thân + Colchicin: liều dùng 1mg/ngày. Hiệu quả điều trị thƣờng sau 1 tháng với các biểu hiện giảm kích thƣớc các tổn thƣơng, giảm tần suất tái phát và giảm các triệu chứng cơ năng. + Thalidomid: thuốc có tác dụng điều trị tốt nhƣng tác dụng phụ là gây quái thai hoặc các rối loạn thần kinh ngoại biên, đau đầu, táo bón…liều dùng 100mg/ngày trong thời gian 10 ngày đến 3 tuần, không nên kéo dài sau khi khỏi. + Pentoxifyllin 300mg x 3 lần/ngày. + Corticosteroid: đƣợc chỉ định trong các trƣờng hợp tái phát nhiều lần, nhiều tổn thƣơng, không nên điều trị kéo dài. + Các thuốc khác . Vitamin C 2g/ngày trong 15 ngày hoặc bằng đƣờng tĩnh mạch hoặc bằng đƣờng uống. . Acyclovir . Levamisol . Dapson . Sulfat kẽm . Sắt . Vitamin B1, B6, B12 . Interferon alpha 6. PHÕNG BỆNH - Vệ sinh răng miệng sạch sẽ. - Điều trị các ổ nhiễm khuẩn vùng răng miệng. - Tránh ăn các thức ăn cay nóng. - Tránh các stress về tâm lý. - Điều trị tích cực các bệnh kèm theo. 296
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2