Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường: Phần 1
lượt xem 18
download
Nội dung Tài liệu Đánh giá tác động môi trường trình bày những kiến thức cơ bản về đánh giá tác động môi trường, đánh giá môi trường chiến lược quy hoạch xây dựng vùng, đánh giá tác động môi trường cùng một số phương pháp và ví dụ đánh giá. Tài liệu gồm 2 phần, mời các bạn cùng tham khảo phần 1 sau đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường: Phần 1
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI TS. CÙ HUY ĐẤU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MỐI TRUdNG (Tài bản) NHÀ XUẤT BẢN XÂY DựNG HÀ N Ồ I - 2 0 1 0
- LỜI NÓI ĐẨU Đ á n h giá môi trường chiến lược và Đ á nh giá tác đ ộ n g m ôi trường là công cụ q u a n trọnq trong hệ thống quản lý môi trường ở m.ỗi quốc gia, đ ả m bảo p h á t triền k in h t ế - xã hội bền vững. Điều đó góp p h ầ n q u a n trọng vào quá trìn h hội n h ập nền k in h t ế toàn cầu của Việt N a m . Tro ng n h ữ n g n ă m vừa qua, Đ T M đả trở th à n h m ộ t tro ng các nội d u n g q u a n trọng của quá trinh, lập, th ả m định, p h ê duyệt và triển k h a i các d ự án đ ầ u t ư xảy d ự n g công trinh. Tuy nhièn, việc đ á n h g iá m ôi trường chiến lược các d ự án p h á t triến k in h tê - xã hội hay Đ T M d ự á n q u y ho ạch xă y d ự n g đô thị còn ít được q u a n tảm. Thực tlỗn cho thấy, đ á n h g iá m ôi trư ờ ng chiến lược th ư ờ n g thiốu và chưa p h ả i là nội d u n g của quy hoạch x ă y d ự n g vùng; đồng thời Đ T M củ n g thường thiếu và chưa p h ả i là nội d u n g của các d ự á n q uỵ hoạch xảy d ự n g đỏ thị (kẻ cả ở giai đoạn q uy hoạch c h u n g và q u y hoạch chi tiết). M ậ t kh á c n ă n g lực q u ả n lý môi trường quốc gia và đ ịa p h ư ơ n g h iện nay còn ĩihiếu hãt cập chùa đ ap Uĩìg đutỷc cãc yêu cầu về D M C các d ự á n quy hoạch xăy d ự n g vừng, Đ T M các d ự án quy hoạch x ă y d ự n g đô thị. Trong công tác Q H X D đô thị, n h ữ n g k h u vực n h ạ y cảm n h ư bãi chôn lấp ch ất thải rắn, trạ m x ử lý nước thái, nhà m á y sẵn x u ấ t p h ả n vi sin h , các k h u công n g h iệp cũ, mới, k h u n ghĩa trang, nghĩa địa v.v... là n h ữ n g th à n h p h ầ n môi trường qu an trọng và n h ạ y cảm vẫn thiếu vắnq trong các đ ồ á n q uy hoạch xâ y d ự n g đỗ thị. Đ á n h giá tác động mồi trường đỏì ưới các d ự án quy hoạch xây d ự n g đô thị có ý n g h ĩa q u a n trọng, m a n g tính đ ịn h hướng cao cho việc thực h iện các bước tiếp theo là Đ á n h giá ĨUÓI trường d ự án quy hoạch xẫy d ự n g chi tiết các k h u đô thị, k h u công nghiệp (cụm cổng trinh) và các d ự án đ ẩ u tư x ã y d ự n g công trin h cụ thể. H iện nay, m ột sô trường đạ i học n h ư trường Đ ại học Quốc gia, Đ HXD, Đ H B ách Khoa, Đ H Giao thông, Đ H T hủ y Lợi đã có tài liệu g iả n g d ạ y cho m ôn học Đ TM . T rường Dại học Kiến Trúc H à N ội củng là m ộ t trong s ố các tru ng tă m đào tạo lớn của cả nước, có đặc thu riêng. Đối tượng đào tạo là s in h viên các n g à n h kiến trúc quy hoạch, xãy dựng, hạ tầng kỹ th u ậ t và môi trường đô thị, Trong n g à n h QHXD đô thị, đối tượng của Đ M C là các d ự á n q u y hoạch
- xây d ự n g vùng, đối tượng cua ĐTM là các d ự án quy hoạch xã v dựng dô thì. q u y hoạch xây d ự n g chi tiết; các d ự án đầu tư xăy dựng cóng trinh cụ ihè. Do vậy, yêu cầu vê tài liệu g iản g dạy môn học Đ T M củng có n h ữ n q nét đặc thiL riêng, kh ác với các trường khác. T ài liệu đưỢc biên soạn n h ằ m cung cấp cho sinh viên n h ữ n g kiến thức Cii bản về Đ M C các d ự á n p h á t triển kin h tế- xã hội, Đ M C các d ự án Q HXD uùng: Đ T M các d ự á n Q H X D đỏ thị ưà các d ự án đầu tư xâ y d ự n g cóng trinh hay c ụ m công trin h củ ng n h ư sự khác hiệt giữa Đ M C và Đ T M ; các p hươ ng phap đ á n h giá tác độ n g m ôi trường ưà khả năng áp d ụ n g các p h ư ơ n g p h á p này í/i' đ á n h giá tác đ ộng m ôi trường các d ự án QHXD đô thị và các d ự án đầu tư xủ\’ d ự n g công trìn h (hoặc cụm. công trinh) cụ thế. T rong q u á tr in h biên soạn tác giả cũng c ố g ắn g cập n h ậ t n h ữ n g tài liệu uà thông tin, các văn bản p h á p luật của nhà nước mới. han h à n h sau khi. Luật B V M T Việt N a m 2005 ra đời hên quan đến B M C và Đ TM . T ò i liệu được hiên soạn đê giảng dạy cho sinh viên các ngành quy hoạch xây d ự n g đô thị, h ạ tầng kỹ thu ật và môi trường đô thị như: cấp thoát nước, g iao thông, C B K T và đặc biệt là sinh uiên n gà n h kỹ th u ậ t môi trườnịỉ củíi Trường Đ ại học K iến T rúc Hà Nội. Đây củng là tài liệu th a m khảo cho sinh viên các trường đạ i học khác, n h ữ n g người đang hoạt động trong lĩnh vực QHXD, q u ả n lý m ôi trườn.ị’ liên quan. Tác giả xin bày tỏ lời cảm (ìn chân th án h tới các chuyên gia, các nhà k/ìoa học đặc biệt là P G S .T S Trần Thị Hường; TS. N g u yc n H ồng Tiến và TS. N g u y ễ n L â m Q u ả n g đ ã đọc và góp ý cho tài liệu, đê tác g iả c ó t h ể hoàn thanh tài liệu này. Do được biên soạn lần đầu, trong quá trinh hiên soạn khô ng th ể tránh khói n h ữ n g sai sót, m o n g n h ậ n được sự góp ý chân th à n h t ừ p h ía bạn đọc, nhừỉig n h à khoa học đê cuốn tài liệu này ngày càng hoàn thiện hơn. Tác giả
- CHỮ VIẾT TẮT Tiêng Việt BVMT Báo vệ mòi trường BXD Bộ Xâv Dựng DAUr Dự án đầu lư ĐM C Đánh giá mỏi trưò'ng chiến lược ĐTM Đánh giá tác động môi trường QHXD Quv hoạch xây dựng QHC Quy hoạch chung QHCC Quy hoạch chi tiết JP Thành phố XD Xây dựng TiếnỉỊ Anh ADB Ngàn Hàiig phát triển châu Á lilA Đánh giá tác dộng mỏi Irường (Environmental Impact Assessmcnt) líis Bán Ihỏiig báo tác động mồi trường GIS Hệ thống thông tin địa lý Quốc lê' (Gcography International System) lEE Đánh giá tác dộng rnỏi trường sơ bộ (Inilial Environmental Examination) NEPA Đạo luật Chính sách mỏi trường Qu(5c giaMỹ SEA Đánh giá môi trường chiến lược SEIA Bản tóm lắt báo cáo đánh giá tác động môi trường SIEE 'lom tắl báo cáo ĐTM sơ bộ SEA Đánh giá mỏi trường chiến lược (Slrategic Environmental Assessment) SWOT Điếm mạnh - Điếm yếu - Cư hội - Nguy cơ tiềm ẩn đe dọa (Strength - Weakiiess - Oppotuniúch -'rhreaten) WHC) Tổ chức y tế Thế giới (World heald Organigation)
- Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỂ C ơ BẢN VỂ ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG l .l . NHŨNG KHÁI NIỆM c ơ BẢN 1.1.1. Khái niệm về đánh giá môi trường chiến lược (ĐM C) và đánh giá tác động môi trường (ĐTM) ở Việt Nam Đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường là khái niệm mới ở Việt Nam. Từ trước đến nay, chúng ta thường quen với khái niệm đánh giá tác động môi trường. Thông thường, các đánh giá tác động môi trưòíng ở Việt Nam và trên thế giới chỉ dành riêng cho việc phân tích dự án và ĐTM ở cấp dự án nhiều hơn là áp dụng cho chính sách và chương trinh (ĐMC). Điều đó làm cho người la khó xem xét các vấn đề lớn, mang tính chất cơ bản, những vấn đề có thể có những hậu quả lớn đối với chất lượng môi trường và có ảnh hưởng lón tới các định hướng phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Từ khi có Luật Bảo vệ môi trứờng Việt Nam 2005, Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006, Nghị định số ] 40/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006, Thông tư sô' 08/2006/TT - BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và M ôi trường - Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường thì những khái niệm trên mới được làm rõ, ranh giới giữa Đ M C và ĐTM mới được xác định. Theo L u ật Bảo vệ m ôi trường 2005 - Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. - Đ ánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án chiến lược, quy hoạch, k ế hoạch phát triển trước khi phê duyệt nhằm bảo đảm phát triển bền vững. - Đ ánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo các tác động đến môi irườiig của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. 7
- Bộ Tài Nguyên và Môi trường (1999) cũng có đưa ra khái niệm: - Môi trườriíỉ nén là môi trường khu \ực trước khi thực hiện dự án\ à sẽ chịu lac dộiig của quá trình thực hiện dự án kể cả quá liình vận hành cỏns trình. - Đánh giá môi trường nền là quá liình xác định hiện trạnt’. mỏi trưòna cùa khu \ực mà dự án dự kiến thực hiện. Đánh ciá mỏi trưòtm nển phái thc hiện được một cách dinh lượng cao nhất chất lượng của các thành phần môi irườns nen khu \'ực thôns qua các số liệu quan trắc, đo đạc các chỉ liêu môi trường sẽ chịu tác động trực tiếp cúa dự án tronịi tương lai; Tránh thu thập thông tin, số liệu quá mức hoặc khòna cần ihiốì. N gh ị định sô 140/2006/N Đ -C P ngày 22/11/2006 Đê có thể Đ M C của các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phái trién kinh tẽ' - xã liội được hiệu quả, cần nắm vững inột số khái niệm cơ bán sau đày: Theo Điều 3 - N g hị dịnh só'Ì40/2()0Ố/NĐ-CF iiíỊàỵ 22!l í 12006 ĩhì: 1. Chiến lược phái triển là hệthống các chú trương phát Iriến kinh lô' - xã hội quòc !iia ở tầm tổng thổ, toàn lực, CO' bản và dài hạn; phản ánh hệ ihống các quan dicm, lĩiục liêu phát triển cơ bản, phương thức và các giải pháp lớn \'ề phái Iricn kinh tế - xã hoi trong thời kỳ dài hạn của dất nưó'c. 2. Q uy hoạch lổng thổ phát triển kinh tc' - xã hội vùng, lãnh thổ là luận chứng phái tricn kinh tế - xã hội và tố chức không aian các hoại dộng kinh tế - xã hội hợp lý trên vùiig, lãnh Ihổ nhấl dịnh IroiiH lĩiộl ihời ụian xác ilịiili, 3. Quy hoạch phát triến ngành, lĩnh vực là luậii chứng lựa ciiọn phưưnii án phái iriên và phân bố ngành, lĩnh vực hợp lý Irong ihời kỳ dài hạn trcii phạm vi cá nưóc và trên cáe vùng, lãnh thổ. 4. Vùng kinh lế trọng diểm là một bộ phận của lãiih thổ quốc gia aồni môt số linh, thành phố hội lụ được các điều kiện và yếu lố phát iricn thuận lợi, có ticm lực kinh tố lớn, giữ vai trò động lực, đầu tàu lôi kéo sụ phát trién chiina của cả nước. 5. K ế hoạch phát triển là việc xác định inột cách có hệ thốne nhCrnc hoạt dóng Iihànt phát Iriển kinh lế - xã hội theo nhữne mục tiêu, chi tiêu trong một thời gian nhài dịnh. K ế hoạch bao gồm những chỉ ticu, biện pháp, cơ chế \'à chính sách nhằm thực hiện những mục tiêu đã được đặt ra trong kv kế hoạch. 6 . Chương trình phát triển là tập hợp các dối tượns đầu tư được thực hiện theo một kố hoạch cụ ihê nhằm đạl được mục tiêu nào đó. Chươna trình phát iriên bao gồm một S() dự án có quan hệ mật thiết với nhau về phương diện tricn khai thực hiện, khai ihác, sử dụng để đạt được mục tiêu chuim của chương trình. 7. Dự án phát triển là tập hợp các dối tượng dược đầu tư bằiiíi nhiều nguồn lực dc tao mới, m ở rộng hoặc cải tạo nhũìis cơ sớ vật chấl nhấl dịnh, làm biến đổi lừ íl dốn nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp dến cao, từ đơn ạiàn đốn phức lạp nhàm đạt dược sự tãn
- vc S ) lượng hoặc nán” cao chát iưựng cúa đối tượng được đầu iư trong k h oảng thời gian xác dịnh. 8. Sản phám chủ vếu là những sán phẩin có V nahĩa quyết định lớn đến tăng trưởng và phá! triển kinh lế. Một số khái niệm từ mục 6-9: Các chương liình phát triển, dự án phát triển cụ thể liên quan đến ĐTM. 1.1.2. Khái niệm vc đánh giá tác động mòi trường trên th ế giới Khái niệm về đánli uiá lác động mcM trường (ĐTM) hoặc Environmental Impact Asse.ssmenl (EIA) rấl rộng và hầu như không có định nghĩa thống nhất. Cho đến nay có nhicu dịnh nghĩa về đánh giá tác động mỏi trường được nêu trong nhicư tài liệu chính thức, có the tóm lược một số cách xác định khái niệm này như sau; -Tlieo Chương trình môi trường của Liên hợp quốc (UNEP): ĐTM là quá tiình nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả về mặt môi trường của một dự án phát Iriển. -T heo Uy ban Kiiih lê - Xã hội Cliâu Á - Thái Bình Dương (BỈSCAP): ĐTM eồm 3 phán chính: Xác dịnli, dự báo và đánh giá tác động của mộl dự án, một chírh sách đối \'ói môi Irườne. - Theo một số học giá ihì: ĐTM !à sự xác định và dánh giá một cách có hệ thống các tác động tiểm năng của các dự án. các quy hoạch, các cliương trình hoặc các hành động về mặl pháp lý đối với các -hành phần hoá-lý, sinh học, vãn hoá, kinh tẽ - xã hội của môi trườnR tổng thể. -T heo Bộ 'rài nguycn \’à Mòi trường Philippines: là một phần của quv lioạch dự án và đượctiến hành đế xác định \'à đánh giá các hậu quá mối Irườrm và đánh giá các yếu tố xã hội liên quan đến quá trình thiết kế, xây dựniĩ và hoạt độna của dự án. -Bộ Khoa học Công nahệ và Môi trường Malavsia định nghĩa: '31’M là một nghiên cứu đế xác dịnh, dự báo, dánh giá và thông báo về tác động đến môi Irường cúa một dự án K’à Iiẽii ra các biện pháp giảm thiểu trước khi thám định và thực hiện dự án. -Tại Hoa Kỳ; "rhuậi n ” ữ: "'ĩường trình lác dộn" dến mỏi trường" (Environmcntal Impact Statcment. EIS thường được dùng đồna nahĩa vói dánh giá tác động môi trường (EIA), là sự thể hiệr kết quả nghiên cứu Đ'Í'M dưới dạim vãn bản. 9
- 1.2. C Á C MỨC ĐÁ NH GIÁ TÁC ĐỘ NG MÔI TRƯỜNG Theo Luật Bảo vệ mói trườn ẹ 2005 có 3 mức đánh í>iá: - Đánh giá môi trường chiến lược được áp dụng cho chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. - Đ ánh giá tác động môi trường các chương trình, dự án phát triển cụ thế. - Cam kết bảo vệ môi trường được áp dụng đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các hộ gia đình và các đối tượng không thuộc Điều 14 và Điều 18 - Luật BV M T 2005. 1. Đ ánh giá m ôi trường chiến lược: Đánh giá mỏi trường chiến lược được áp dụng đối với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp quốc gia; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên quy mô cả nước; đánh giá mỏi trường chiến lược đối với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng, tỉnh, thành phò' trực thuộc trung ương; quy hoạch sử dụng đất, khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên mang tính chất liên vùng, liên tỉnh; quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm; quy hoạch tổng hợp lưu vực sòng quv mô liên tỉnh. 2. Đ ánh giá tác động m ôi trường Đánh giá tác động mối Irường được áp dụng đối với chương trình, dự án phát triển cụ thể. Trong ngành quy hoạch xây dựng. ĐTM được áp dụng cho các đồ án quy hoạch xây dựng từ quy hoạch chu ng đến quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư xây dựng công trình. Dự án đầu tư xây dựng công trình có thể là cho một cụm công trình hoặc một công trình cụ thể. Ví dụ dự án đầu tư khu đô thị mới; dự án đầu tư xây dựng cải tạo và nâng cấp (có m ở rộng hoặc không) khu đô thị cũ; dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp; dự án cải lạo nút giao thông và đường vành dai đô thị v.v... 3. C am kết bảo vệ m ôi trường được áp dụng đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các hộ gia đình và các đối tượng không thuộc Điều 14 và Điều 18 - Luật BV M T 2005. 1.3. NGUYÊN TẮC CHUNG ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN L ư ợ c VÀ Đ Á N H GIÁ TÁC Đ Ộ N G MỎI TRƯỜNG 1. Đảm bảo lính đồng bộ, thống nhất giữa ĐMC các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tể - xã hội và ĐTM các chương trình phát triển, dự án phát triển. Đảm bảo tính thống nhất giữa Đ M C chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã 10
- hội, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội với ĐMC, Đ TM các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất đai. 2. ĐM C đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch sử dụng đất đai phải dựa trên cơ sở nền tảng của ĐM C các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng lãnh thổ, tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương, các quy hoạch; các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. 3. ĐTM các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị phải dựa trên cơ sở nền tảng Đ M C đồ án quy hoạch xây dựng vùng, cụ thể hoá được các định hướng mang tính chiến lược về bảo vệ mòi trường của ĐMC đồ án quy hoạch xây dựng vùng. 4. ĐTM các chưcmg trình, dự án đầu tư xây dựng công trình (hay m ột nhóm các công trình) cụ thể phải dựa vào các định hướng về bảo vệ môi trường của ĐTM các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị; đồng thời phải cụ thể hoá được các mục. tiêu bảo vệ môi trường của ĐTM các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị. Các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị bao gồm: quy hoạch chung xây dựng đỏ thị và quy hoạch chi tiết. 5. ĐM C các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội phải đi trước m ột bước Đ M C đồ án quy hoạch xây dựng vùng; đ ồng thời Đ M C đồ án quy hoạch xây dựng vùng cũng phải đi trước một bước so với Đ TM các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị. 6 . Trong bất kỳ trường hợp nào ĐMC, ĐTM phải được thực hiện ngay từ khâu lập kế hoạch và được quán Iriệl suốt quá trinh thực hiện. 7. Bảo đảm tính khoa học, tính tiên tiến, liên tục và kế thừa, tính đồng bộ dựa trên các kết quả điều tra cơ bản để xây dựng các tiêu chí ĐM C và ĐTM. 8 . Phù hợp với các văn bản pháp luật hiện hành ở Việt Nam và quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường nói chung và ĐMC, ĐTM nói riêng. 1.4. NHŨING ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT c ơ BẢN CỦA ĐMC VÀ ĐTM ĐM C và ĐTM đều là các công cụ quan trọng trong hệ thống quản lý môi trường nhằm đảm bảo phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Tuy nhiên, tùy theo quy mô, đặc điểm và tính chất của dự án mà Đ M C và ĐTM sẽ có những đặc điểm, tính chất giống và khác nhau, quy mô cũng khác nhau. Những đặc điểm, tính chất cơ bản của ĐMC và ĐTM là: + Tính tổng hợp, bao quát; + Tính thời gian; + Tính cộng đồng; + Tính tập họp; + Tính liên ngành, liên tỉnh, liên khu vực; 11
- - Tính tổng hợp, bao quát: ĐN4C cỏ líiih lổna hợp cao, đa dạng các loại hình phát triển, liên quan đến hầu hết các ngành \'ì\ lĩnh vực. - Tính thời gian: Đ M C và Đ TM đều cần phải thực liicii imay từ đầu, ihời điểm còn sơ khai dự án và quán triệt xuyên suốt quá trình từ khâu iập. thẩm định, quyêì dịnh và triển khai thực hiện, vận hành dự án. - Tính cộng đồng: Sự tham gia của cộng đồng là khỏna thc thiếu trong quá trình Đ M C và ĐTM. - Tính tập hợp; ĐM C và Đ TM phối kết hợp sự tham gia cúa các ngành, lĩnh vực và lực lượng các nhà khoa học, các chuyên gia vc môi trường cùng tham gia vào quá trình lập, đánh giá và thẩm định các báo cáo tác động mỏi irưỜDíỉ của dự án. Trên cơ sớ đó đề xuất các giải pháp phòng ngừa và xử lý ò nhiổm, kê’ cả giải pháp thay thế. - Tính liên ngành, liên tỉnh, liên khu vưc: Môi trường ]à phạm trù rộng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều tỉnh và khu vực. Do vậy, Đ M C có lính tổng hỢp cao, cần có sự phối kết hợp liên ngành, lièn tỉnh và liên khu vực. 1.5. Đ Á N H (ỈIẢ M Ô I TRƯỜNC; (H IK N L ư ơ c Q U Y H O A C H P H Á T T R IỂ N KINH TẾ - XÃ HỘI 1.5.1. Đặc điểm của quy hoạch tổnịỉ thè phát triển kinh t ế - x ã hội. Quy hoạch phát triển kinh lê' xã liội là một khâu quan trọng irong toàn bộ quá trình kế hoạch hoá nền kinh tế quốc dân. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội bao gồm: - Quy hoạch tổng ihể phát triển kinh tế - xã hội cả nước; - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh lẽ - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm; - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh; quy hoạch tổng Ihể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; - Quy hoạch phát triển các noành. lĩnh vực cấp quốc gia; quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực cấp tỉnh; quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu cấp quốc gia; quy hoạch phát triển các sản phẩm chú yếu cấp tỉnh. Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tê - xã hội lập cho thời kỳ 10 năm. có tầm nhìn từ 15-20 năm và thể hiện cho từng thời kv 5 năm. Quy hoạch tổng thế phát tricn kinh tế - xã hội được rà soát, điều chỉnh, bổ sung phù họp với tình hình kinh tế xã - hội của từng thời kỳ. 12
- Ọuy trình của côna lác kế hoạch hoá được bắt dầu từ chiến krợc đến quy hoạch phát trién ngắn hạn 5 nảm, truna hạn 10 năm, dài hạn 20 nãm. Sau dó dược cụ thô hoá bằng các kế hoạch 5 nãm và hàng nãin. Quy hoạch phải gắn với chiến lược phát triến kinh lố - xã hội, và làm căn cứ cho việc lập kế hoạch 5 năm. Qiiv hoạch phát triển phái căn cứ vào chiến lược, cụ Ihê hoá chiến lược, còn kế hoạch phcíi cãn cứ \'ào quy hoạch và cụ ihể hoá nội dung cũng như bước đi của quy hoạch tổng thc phát tricn kinh tế - xã hội. Quy hoạch phcíl Iriến ngành, quy hoạch phát triến tỉnh, thành phô' trực Ihuộc Trung ương phải căn cứ vào chiến lược và định hướng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ” xã hội vùng. Quy hoạch tống the, phát triển kinh tế - xã hội phải được làm trước. Sau đó mói triển khai các bước quy hoạch tiếp theo như; Quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch mặt bầng, quy hoạch \’ùng chuyên canh cây trồng, quy hoạch khu công nghiệp v.v... 1.5.2. Mục đích, ý nghĩa cùa đánh giá mỏi trường chiên lược Vai trò và rnục dích của ĐMC được thê hiện qua các mặt chính sau: - Đ M C nhằm đảni báo phát tricn kinh tế xã hội một cách cân đối, ổn định, bền vững ircn q u y m ó q u ố c eia, vùiig, m iểii \'à quốc lố; phái iriến kinh t ế Xíi hội đ r đ ô i với n h iẹ m vụ báo vệ rnỏi irườiig. khai tliác \'à sử dụng hợp lý lài nguyên thicn nhiên, nhân lài vậi lực dám báo phai Iricn kinh lô xà hội bén vừng. - Đ M C đảm báo rằne các \'ấn dc mỏi trường (ỉã được coi trọng và xcm xél, cân nhắc kỹ ngay từ khi hình ihàiih V iướnỉỉ, dịnh hướng phái tricn và quán triệl xuyên suốt quá trình lập, thám dinh, phC’ duyệt, tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phái triển kinh ic ~ xã hội. - Đ M C nhằm cung cấp một quy trình xem xét inộl cách có hệ thống về các hậu quả mỗi trường của các đề xuâì về chính sách: Chiến lược, quy hoạch và k ế hoạch phát triển kinh tố - xã hội; Nếu có hậu quả về mặt môi trường. ĐM C sẽ đề xuất việc điều chính các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội để giảm nhẹ những tác động xấu về mạt môi irường. - Tạo cơ hội đê’ trình bày với quốc hội hoặc cơ quan ra quyết định về tính phù hợp của các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội về mặt môi trường. - Tạo ra cơ hội trình bàv sự phối kết hợp giữa các cơ quan, bộ ngành và địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) trong việc thực hiện các chiến lược, quv hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. - 7 ạ o ra cơ hội \ à phưưns thức đê cộng đồng có thể tham gia ngay lừ đẩu vào các quyết sách, nhữne dịnh hưóìig lớn của nhà nước. 13
- Những lợi ích quan trọng nhất mà ĐM C đối với một dự án quy hoạch phát triển kinh tế xã hội có thể đem lại bao gồm: - Đánh giá toàn diện hofn các rủi ro của sự đầu tư tài chính theo k ế hoạch lại một khu vực phát triển đã được lựa chọn, mà những rủi ro này là kết quả của sự suy thoái khôiig lường trước được do việc khai thác quá mức tài nguyên thién nhiên tại địa phương hoặc là rủi ro do phải chi cho việc làm sạch lại môi trường sau này; - Đánh giá được tính thích hợp và lính bền vững hcín về mặl mỏi Irường dối với lừng phương án phát triển kinh tế - xã hội; - Thúc đẩy sự điều phối và hợp tác giữa các cơ quan then chốt phụ trách về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội với các cơ quan chịu trách nhiệm về bảo vệ và quản lý môi trường. Sự hợp tác này sẽ đề ra được chính sách tốt hơn, ít mâu thuẫn hơn giữa phát tricn kinh tế - xã hội với công tác bảo vệ môi trường; - Đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá các dự thảo dự án và việc lược duyệt những dự án không hiệu quả; đồng thời tạo cơ sở cho việc lựa chọn địa điểm phù hựp nhất về mặt môi trường cho mỗi dự án trong vùng quy hoạch. Đ iều đó rất quan trọng, nhất là đối vói những vùng chịu áp lực lớn về phát iriển kmh tế - xã hội hoặc là những vùng có tính nhạy cảm về môi trường; - Tạo khả năng kiểm soái các tác động môi trường tích lụ trong khu vực đang được xem xét; - Tạo cơ sở hiểu biết rõ hơn về tính cân bằng sinh Ihái của một khu vực, xác định những khu vực đang chịu áp lực lớn cũng như các xu hướng sử dụng tài nguyên thiên nhiên và chất lượng môi trường; - Cung cấp cơ sở hợp lý hơn trong việc chi tiêu ngân sách về y tế, cũng như việc ưu tiên các biện pháp giảm Ihiểu ô nhiễm môi trường. 1.5.3. Các đối tượng đánh giá môi trường chiến lược Điều 14, chương 3, Luật BVMT 2005 quy định các đối tưc;ng phải lập báo cáo ĐMC: 1. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp quốc gia; 2. Chiến lược, quy hoạch, k ế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực trên quy mô cả nước. 3. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phô trực thuộc trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh), vùng. 4. Quy hoạch sử dụng đất; bảo vệ và phát triển rừng; khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác trên phạm vi liên tỉnh, liên vùng. 5. Quy hoạch phát triển vùng kinh tế trọng điểm; 6 . Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông quy mô liên tỉnh. 14
- 1.5.4. Phân loại đánh giá mói trường chiên lược - Đ M C quy hoạch tổng thê phát Iriển kinh tế - xã hội cả nước; - Đ M C quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; - Đ M C quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng; - Đ M C quy hoạch tổng thê phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Đ M C quv hoạch tổng thê phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; 1.5.5. Nội dung đánh giá mòi trường chiến lược a) Nghiên cứu, phân tích, đánh giá và dự báo vc mặt mói trường các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; các tiềm năng tài nguvên thiên nhiên, khả nãng khai thác, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn tài nguyên này; điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội trong quá trình hội nhập quốc tế và khu vực: phân tích đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội và thực trạng khai thác lãnh thổ quốc gia, vùng, lĩnh vực, ngành hoặc lĩnh vực, tỉnh; Phàn tích đánh giá những lợi thế \’à bất lợi. điều kiện phát triển có so sánh giữa các quốc gia, khu vực, vùng, miền. - Phân tích, đánh giá và dự báo khả năng khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhân tài, vật lực vào mục liêu phát Irien kinh tế - xã hội - bền vững. + Vị In' và đicu kiện khách quan, chủ quan của đối tượng đánh giá trong xu thế hội nhập quốc tê và khu vực. + Phân lích, đánh í>iá các diéu kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dự báo khả nãng khai thác bảo vệ chúng; + Phán lích, đánh giá và dự báo dân số, phân bố dân cư gắn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và các giá trị vãn hoá phục vụ phát triển. + Phân tích, đánh giá hệ ihống kết cấu hạ tầng về mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển cao hơn và bảo vệ môi trường; + Phân tích, đánh giá quá trình phát triển và hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội của cả nước và các vùng lãnh thổ. - Phân tích, dự báo ảnh hướng của các hoạt độnc phát triển kinh tế xã hội đối với môi trường; xu hướng bảo vệ môi irường trong nước và quốc tế; - Đánh giá, phân tích về các lợi thế và bất lợi. những cơ hội và thách thức đối với công tác bảo vệ môi trường trong phát Iriển kinh t ế ” xã hội. b) Xây dựng luận chứng bảo vệ mối trường trong quy hoạch tổng thể phát triển kinh tê xã hội của vùno nhằm đám bảo phát triển cân đối, ổn định và bền vững giữa tài 15
- nguyên và nhân tài, vật lực của vìine. Phán tích, đánh giá vé mặt môi irường các định hướng phát Iriển cơ cấu kinh lè. các phLroní> án phát tricn, hướng phát triển ngành, lĩnh vực then chốt và sản phẩm chứ lực \à lua cliọn cơ cấu đầu tư. 1 'rong đó xác định vai trò, chức nàng và nhiệm vụ bảo \’ệ iTìòi irưòim. ỈJrM đối với tỉnh và vùng của các trung tâm đô thị và tiểu vùng trọng điem. - Hình thành các chính sách ơ táiiì \ ĩ mò vổ phát triổn kinh lế - xã hội nghĩa là thực hiện đánh giá ảnh hưởng của các chíiih sách đối \'ới môi trường (đánh giá chính sách). - Thiết k ế chiên lược ngành \ c bá 3 ệ mòi trường, nghĩa là đánh giá quy hoạch phát triển ngành. - Soạn thảo và đánh giá quy hoạch phát triến vùng, tỉnh, thành phố vổ mồi trường (đánh giá quy hoạch phát tricn kinh le xã hội khu vực). 1.6. Đ Á N H G IÁ TÁC ĐỘN(; MÔI TRƯỜNC; 1.6.1. Khái niệm Đánh giá tác dộnỊị mỏi írườn;^ là ■'iẽc phàn tích, dự báo các tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể đổ dưa ra các h.iẹn pháp bảo vệ môi trường khi triổn khai dự án đó. Việc nghiên cứu đánh giá tác dong mói trường các dự án đầu tư phải đạt được 4 mục tiêu lớn sau đây; - Cung cấp một hình iiiih tổníi quái cùa hành dộng mà chủ dự án thực hiện; - Thông báo cho cõng chúna. dặc b.Ci là những người chịu lác động trực tiếp bởi dự án, về những ảnh huớng rnòi trường ciia dự án đối với các hợp phần mỏi trường thiên nhiên và mỏi trường nhàn tạo, kê ca con níỉiròi. - Giúp cho các cấp có Ihám quyền đưa ra những quyết định có căn cứ; - Cải thiện và tối ưu hoá dự án de làm cho dự án hài hoà, Ihân ihiện với rnôi trường tiếp nhận. Đánh giá tác động môi tiườní> là niọt bài toán thực sự cúa việc quy hoạch phát triến và sử dụng môi trường, có mục tiêu duy nhất là đảm bảo sự phái iriển lâu bền và châì lượng môi trường mà con người \à các hệ sinh thái phụ thuộc vào. Nó nhàm vào việc quản lý môi trường Ihôno minh và n o n c muốn hơn bao giờ hếl trớ thành một công cụ cốt yếu, làm chỗ dựa cho phát triến bcn vữna (FrBV) [6J. 1.6.2. M ục đích ý nghĩa ciia đánh giá tác động môi trưòng ĐTM tốt là điều kiện tiên quyết để quán lý mòi trường tốt. Đ ồng thời, quản lý môi trường tôì thì công việc giữ gìn. báo \'C mòi trường sẽ tốt, đặc biệt là Irong tương lai. Ý nghĩa của ĐTM có thổ tóm lắl qua một só điêm chính sau đây; 16
- - ĐTM nhằm dám bảo rằng lất cá các vấn đề mỏi trường đã được cân nhắc, xern xét kỹ ngay từ khâu hình thành ý tướng dự án, quán triệt xuyên suốt quá trình lập, thẩm định, xét duyệt, triển khai thực hiện và vận hành dự án. - ĐTM nhằm cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động có hại đến môi trường của các chính sách, dự án phát triển cụ thể. Nó góp phần loại trừ cách “đóng cửa” ra quyếl định, như vẫn thường làm trước đây, không tính đến ảnh hướng mỏi trường đối với môi trường xung quanh. - Tạo ra cơ hội để có thể trình bày với người hoặc cơ quan ra quyết định về tính phù hợp của chương trình, hoạt động dự án cụ thể về mặt môi trường nhằm ra quyết định có tiếp tục thực hiện hay không. - Đánh giá tác độn^ môi trường phải đảm bảo cho mọi giới cóng chúng, có khả năng bị ảnh hưởng bới dự án, phái được thông báo và tham khảo ý kiến một cách đầy đủ trong mọi giai đoạn của quá trình ra quyết định. Các thông tin được tham vấn phải được áp dụng sớm nhất, dầy đủ nhất trong quá trình lập kế hoạch để nắm được những mối quan tâm chính, các hiróne ưu tiên, các xung đột, các sức ép và những thách thức lớn trước khi ra quyết định. - ĐTM huy dộng được sự dóng góp của đông đảo các tầng lớp xã hội. Nó góp phần nâng cao trách nhiệm của các cấp quán lý, chủ dự án đến việc bảo vệ môi trường. Đồng thời, Đ'rM tạo cơ hội cho sự phối kêt hợp giữa các ngành, liên kết được các nhà khoa học ớ các lĩnh vưc khác nhau, nhầm líiải quyết công viêc chung là đánh giá mức độ tác động mỏi trường các dự án, giúp cho người ra quyết định chọn được dự án phù hợp với mục tiêu bảo vệ môi trườníí. - Với ĐTM, toàn bộ quá trình phát Iriển được còng khai để xem xét một cách đồng thời lợi ích của tất cả các bên: Bên đề xuất dự án, chính phủ, chính quyền địa phương và cộng đồng. Điều đó góp phần lựa chọn được dự án tốt hơn để thực hiện. - ĐTM không xét các dự án một cách riêng lẻ mà đặt chúng trong môi trường khu vực. Khi ĐTM một dự án cụ thể. bao giờ cũng xét thêm các dự án, phương án thay thế, nghĩa là xét đến các dự án có thể cho cùng đầu ra, nhưng có công ne,hệ sử dụng khác nhau, các phương án quy hoạch kiến trúc xây dựng khác nhau. Điều đó sẽ giúp cho dự án hoạt động hiệu quả hơn. - ĐTM giúp cho nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Những đóng góp của cộng đồng trước khi dự án được đầu tư sẽ góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư, làrn cho dự án hoà nhập một cách lốl nhất đối với môi trường tiếp nhận (kể cả môi Irường xã hội và nhân văn), lliự c hiện công tác ĐTM tốt có thê đóng góp cho sự phát triển thịnh vượng trong tương lai. Thông qua các kiến nghị của Đ TM , việc sử dụng tài nguyên sẽ thận trọng hơn, hiệu quả hofn và giảm được sự đe doạ của suy thoái rnôi trường đến sức khoẻ con người và hệ sinh thái. 17
- 1.6.3. Phân loại đánh giá tác động môi trường đối với dự án quy hoạch xây dựriỊỊ đô thị Trong quy hoạch xây dựng đô thị, đánh giá tác động rnôi trưòng được phàn chia thành các giai doạn: - ĐTM giai đoạn quy hoạch chung xây dựng đô thị, tỷ lệ bản đồ 1/5000; l/io.ooo và nhỏ hơn. - ĐTM giai đoạn quy hoạch chi tiết, tỷ lệ bản đồ 1/2000; 1/1000 và 1/500. Giai đoạn này thường áp dụng cho ĐTM các khu đô thị mới, khu đô thị cải tạo. khu công nghiệp v.v... Đây là tập hợp của một nhóm công trình (cụm cóng trình): - Đ'rM đối với dự án đầu tư xây dựng công trình; Dự án đầu tư xây dựng các nhà máy. xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất; Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo nút giao thông, đường vành đai đô thị; dự án đầu tư xây dựng một công trình cụ ihể khác v.v... ĐTM đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị phải căn cứ vào Đ M C đồ án quy hoạch xây dựng vùng, Đ M C quy hoạch phát triổn kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; đổng thời ĐTM đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết phải căn cứ \à() ĐTM đồ án quy hoạch chung xây dựng đỏ thị, những dịnh hướriỉĩ về bảo vệ môi trườníi ớ giai đoạn quy hoạch chung. ĐTM đối với dự án đầu tư xây dựng công trình lại cân cứ vào ĐTM đồ án quv hoạch xây dựng chi tiết. Đối với dự án đầu lư xây dựng công trình cụ thc, theo chu Irình dự án ĐTM dược thực hiện đối với tất cả các giai đoạn với yêu cầu, mức độ \'à nội dung khác nhau. Các giai đoạn chính trong chu trình thực hiện dự án là; - Giai đoạn quy hoạch, kế hoạch; - Giai đoạn khảo sát, thiết kế: Từ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (hoặc thiêt kế cư sớ) đến giai đoạn thiết k ế kỹ thuật thi công; - Giai đoạn thi công thực hiện dự án; - Giai đoạn vận hành công trình. Cần chú ý ràriR, không phải bất kỳ dự án nào cũng phải thực hiện đú cả ba giai đoạn ĐTM từ lược duyệt môi trường, đến ĐTM sơ bộ, ĐTM chi tiết mà tuỳ theo tính chất, quy mò của dự án, cũng như mức độ tác động đến mỏi trường của dự án mà quyết định cần thực hiện ĐTM đến bước nào. Nói chung các dự án lớn, có ảnh hưởng nhiều đến môi trường ihl đều phải Ihực hiện đủ các bước trên, từ lược duyệt mỏi trường, đến ĐTM sơ bộ. ĐTM chi tiết. M uốn xác định một dự án cần thực hiện ĐTM đến bước nào là đủ cần dựa vào quy định cụ thể trong các văn bản hướng dẫn vể phân cấp thực hiện Đ T M của nhà nước hoặc dưa vào kết luân của ĐTM của bước trước đó. 18
- 1.6.4. Các đỏi tượng phải lặp báo cáo đánh giá tác động môi trường a) Các đối tượng phái lập báo cáo đánh giá tác động môi trưÒTig (ĐTM); Được quy định tại phụ lục 1, kèm theo Nghị định sô 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BVMT 2005. Theo đó có 102 danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. b) Các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác độ n s mòi trưÒTig bổ sung Các đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trưòng bổ sung được quy định tại Điều 13 - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ: - Các dự án có thav đổi vc địa điếm, quy mô, công suất thiết kế, công nghệ của dự án; - Các dự án sau 24 tháng kê từ ngày báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt, dự án mứi triển khai thực hiện. c) Các đối lượng phải cổ bản cam kếl bảo vệ môi trường Điều 14 - Luậl Bảo vệ Môi trường 2005 quy định các đối tượng sau đây phải có bản cam kcì báo vệ Mối trường: - Các cơ sò sản xuál, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình; - Các đôi tượng khổng thuộc quy định tại Điều 14 và Điều 18 - Luật Bảo vệ Môi trường 2005. 1.6.5. Mối quan hệ ịỊÌữa ĐTM các dự án đầu tư xày dựng công trình và dự án đầu tư (DAĐT) Mối quan hệ giữa Đ1’M các dự án đáu tư xây dựng công trình và dự án đầu tư là mối quan hệ liữu cơ. gắn bó và phụ thuôc lẫn nhau, hố trợ nhau phái triển. Quán lý dự án đầu tư xây dựng cổng Irlnh nhằm dảm bảo chất lượng cho công irình về các mặt: công nãng sử dụng, dây chuyền hoạt dộng, chất lượng công Irình (kết cấu, sức chịu đựng, lính bển chắc, kiến táic cảnh quan và Ihám mỹ công trình, không gian làm việc, khá nãng phục vụ như: cấp nước, Ihoát nước, cấp điện và cung cấp năng lượng, thòng tin, viền thông v.v...) nhằm đáp ứng các yêu cầu về sinh hoạt, sản xuất và hoạt động khác của con người. ĐTM là quá trình nghiên cứu, đánh giá và dự báo những tác động do dự án gây ra đối với môi trường và sức khoẻ con noười, trên cơ sở đó đề xuất những biện pháp phòng ngừa, giảm thiổu hoặc hạn chế tác động nhằm bảo đảm chất lượng môi trường cho công trình, đảin báo mục tiêu phát triển bền vững. Như vậy, ĐTM dự án đầu tư xây dựng công trình \’à dự án đầu lư xây dựng công trình đều nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội bền vững. Quản lý dự án đầu tư phải dựa trên hai mật: - Quản lý về mặt QHXD, nhằm đám bảo chất lượng cồng trình. 19
- - Quản lý công trình về mặt môi trường, nhằm đảm bảo chất lượng môi Irường clio công trình và môi trường xung quanh. Do vậy, các bước tiến hành ĐTM các dự án đầu lư xây dựng công trình, phải bám sát. tiến hành đồng thời với quá trình thiết lập dự án và phải được tiến hành ngay từ khâu lập kế hoạch. Điểm khác biệt lớn nhất giữa ĐTM các dự án đầu tư xây dựng công trình và dự án đầu tư là ở chỗ, ĐTM là phạm trù rộng, bao gồm nhiều vấn đề. ĐTM là quá trình xuyên suốt từ khâu lập k ế hoạch của dự án, lập báo cáo đầu tư và xin phép đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng công trình đến vấn đề triển khai thực hiện (đền bù và giải phóng mặt bằng, thi công xây dựng, vận hành công trình). Mối quan hệ giữa ĐTM các dự án đầu tư xây dựng công trình và d ự án đầu tư được thể hiện ớ hình 1.1 và hình 1 .2 . Hình 1.1. Mối (ịiiaii hệ giữa ĐTM các dự án dầu tưxáy diaiíị công trình và dự án dầu tư Dự án đầu tư xây dựng công trinh (NCKT) (thiết kế cơ sở + Thuyết minh +T ổ ngdự loán) Các vấn đé MT trong thiết kế Lập bảo cáo đấu tư XD công trình Thiết kế kỹ thuật, bản vẽ kỹ và xin phép đầu tư (NCTKT) thuật thi công + Dự toán Lược duyệt Các vấn đề M ĩ trong , thi còna Đé xuất dự án (giai đoạn quy Thi công xây dựng hoạch) (xin chủ trương đầu tư) Quan trắc MT Kiểm soát MT Vận hành công trinh Hinh 1.2. Quy ĩrìỉĩlỉ clựáỉì đầu tư và ĩrìỉìlỉ íựĩlìực lìiện ĐTM 20
- 1.7. S ự KHẤC BIỆT (ỈICA ĐMC, ĐTM và ca m KẾT Iì ẢO vệ m ôi trường Dựa vào dặc điểm, tính chất \'à những đậc Irưng của dự án, người ta có thể phân biệt sự khác biệt giữa ĐMC, ĐTM và cam kết bảo vệ môi trường như sau: 1.7.1. Vai trò định hướng của đánh giá môi trường chiến lược Điều hicn nhiên mà chúns ta phái nhận thấy rằng; đánh giá tác dộng mòi trường đối với rnột dự án, mộl côns trình cụ thê đã thực sự góp phần tích cực trong việc thực hiện những mục tiêu \'ề bào \’ệ môi trưòìig, song nó bộc lộ một số vấn đề hạn chế sau đây: - Thiếu cơ hội xứ lý các tác động \'ề mặt môi Irường do các quyết định chú chốt ớ cấp lập quy hoạch và xâv dựng chính sách gây ra. - Hạn chế irong việc dự báo, dánh oiá và kiểm soái xu hướng suv giảm về mói trường do Ccíc tác động lích lụ, tồn dư manơ tính tổng hợp và cộ n g hưởng của nhiều dự án phát triến đưn lé irong vùng, trong lỉnh hav trono thành phố ỉĩâv ra. Còn dối với đánh giá môi trườno chiến lược sẽ cho phép các nhà quản lý tập trung nguồn lực vào những đối tượng, nhữna, khu vực và những văn đề cần được quan tâm nhất và đưa ra được những khuyến nghị có tính chiến lược vc bảo vệ môi trường. Mặc dù vậy ĐM C các dự án quy hoạch phát triển kinh tế xã hội (Đánh giá mỏi trường chiến lược SÍÍA) khône thò thay thố cho N'iệc Đ1'M dối với từng dự án riêng lẻ, cụ thê. Nhưng điều quan Iiọiig DMC dã lạo lien ổả cho \iộc liến lìàiih dáiili giá lác động môi trường củu dự án công Irình trong quy hoạch như; - Đặt dự án vào bối cánh phù hợp về kiiih tế và môi trường. - Cung cấp cơ sớ đđu tiên cho việc xác định phạm vi các vấn đề môi trường quan trọng nhất. - Cung cấp mộl bộ dũ’ liệu nồn có hệ Ihống về môi trường. - Đẩy nhanh quá trình lựa chọn dịa điếm xây dựng. - Làm sáns tỏ các tiêu chuẩn môi trường phù hợp sẽ được áp dụng. - Cải liến quá irình ihẩm dịnh dự án theo chiểu hướng hiệu quả hơn. 1.7.2. Sự khác biệt giữa ĐMC, ĐTM và cam kêt bảo vệ mòi trường I. Đ ánh giá m òi trường chiến lược: Đánh giá mỏi irường chiến lược và đánh giá tác động môi trường là một công cụ quan trọng trong hệ ihống quản lý môi trường nhằm phái Iriển kinh tế xã hội bền vững. ĐMC và ĐTM có ý nghĩa lớn lao trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. ĐM C cần được gắn nó vào giai đoạn đầu, mang tính chất định hướng của chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội. 21
- ĐM C có đối tượng nghiên cứu là các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch có tính vĩ mô, rộng lớn, có tính lổng h(íp cao, đa dạng về các loại hình phát triển và tác động đến môi trường. Sản phẩm đầu ra chủ yếu của Đ M C là những đề xuất nhằm điều chỉnh chiến lược, quy hoạch và kê hoạch, lồng ghép các mục tiêu môi trường vào quá trình chiến lược, quy hoạch và kê hoạch (nếu chưa được lồng ghép), đề xuất các chiến lược và quy hoạch bảo vệ môi trường cho chiến lược, quy hoạch và k ế hoạch đó. 2. Đánh giá tác độn g m ôi trường: ĐTM nhằm xem xét các vấn đề môi trường của các chưofng trình, dự án phát triển cụ thể. Nó cũng cần phải được gắn kết ngay từ đầu vào quá trình thiết lập các chương trình, dự án phát triển này. Đối tượng nghiên cứu của ĐTM là một chương trình, dự án phát triển cụ thể, với các tác động đặc thù, chú ý tới các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm. Sản phẩm dầu ra chủ yếu của ĐTM là các biện pháp giảm thiểu ồ nhiềm môi trường, các công nghệ xử lý ô nhiễm, quản lý và quan trắc môi trường. Trong ngành QHXD, đối tượng của ĐTM là các đồ án quy hoạch xây dựng, từ quy hoạch chung xây dựng đò thị đến các đồ án quy hoạch chi tiết và các dự án đầu tư xây dựng công trình 3. Cam kết bảo vệ m ôi trường: - Cam kết bảo vệ mỏi Irưòíng được áp dụng đối với các hoạt dộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của các hộ gia đình và các đối tượng không thuộc Điều 14 và Điều 18 - Luật BVMT 2005. - Sản phẩm đầu ra là bản cam kết bảo vệ môi trường của các hộ gia đình và các đối tượng khác. Bản cam kết đảm bảo rằng các vấn đề môi trường do các hoạt động sán xuất, kinh doanh, dịch vụ đã được họ xem xét, có giải pháp xử lý ỏ nhiễm và khắc phục, không làm ảnh hưởng tới môi trường xung quanh. Hình 1.3. Đánh giá mỏi trường chiến lược các dự ớn phát triển kinh rể- xã hội 14Ị 22
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Hướng dẫn thiết kế kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép chịu động đất theo TCXDVN 375:2006
0 p | 541 | 213
-
Báo cáo ĐTM dự án đầu tư xây dựng công trình tổ hợp thương mại dịch vụ, văn phòng cho thuê, khách sạn cao cấp phường Gia Sàng, TP Thái Nguyên Hạng mục: Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, nhà ở
122 p | 459 | 166
-
Sổ tay hướng dẫn sử dụng PLC Mitsubishi
0 p | 373 | 149
-
Hướng Dẫn Thí Nghiệm Điện Tử Công Suất Ứng Dụng
21 p | 405 | 103
-
Hướng dẫn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường về dự án dệt nhuộm
84 p | 314 | 86
-
Hướng dẫn kỹ thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường - Dự án nhà máy nhiệt điện
65 p | 261 | 55
-
HƯỚNG DẪN TÍNH TOÁN THIẾT KẾ THIẾT BỊ ĐIỆN : MÁY NGẮT ĐIỆN CAO ÁP part 3
22 p | 109 | 24
-
Hướng dẫn đánh giá tác động môi trường: Phần 2
93 p | 98 | 17
-
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chế biến thịt heo đen xông khói Nam Giang
32 p | 21 | 12
-
Yếu tố đánh giá hướng nhà tốt xấu
4 p | 88 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật đánh giá tác động môi trường: Phần 1
93 p | 56 | 8
-
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật đánh giá tác động môi trường: Phần 2
173 p | 30 | 7
-
Hướng dẫn xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường - xã hội trong Ngành Dầu khí phù hợp với tiêu chí cấp vốn của các công ty tài chính quốc tế
7 p | 77 | 5
-
Điều tra khảo sát dịch tễ học đánh giá ảnh hưởng do khai thác chế biến quặng đồng đối với sức khỏe cán bộ nhân dân khu vực mỏ Sin Quyền, tỉnh Lào Cai
8 p | 216 | 4
-
Đánh giá khả năng làm việc an toàn của cọc đóng/ép do sai lệch vị trí trong quá trình thi công
9 p | 7 | 3
-
Thực nghiệm đánh giá mô đun cắt phức và các chỉ tiêu cơ lý cơ bản của nhựa đường với hàm lượng phụ gia SBS khác nhau
9 p | 67 | 2
-
Mô phỏng số tác động của đạn và sóng xung kích lên tấm composite làm từ sợi tre
6 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn