Bài 1 trang 216 SGK Vật lý 11
Nêu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
Hướng dẫn giải bài 1 trang 216 SGK Vật lý 11
Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn
Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với những vật ở rất xa (các thiên thể).
Kính thiên văn có hai bộ phận chính:
Vật kính L1 là một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn ( nhiều mét).
Thị kính L2 là một kính lúp để quan sát ảnh tạo bởi vật kính.
Bài 2 trang 216 SGK Vật lý 11
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.
Hướng dẫn giải bài 2 trang 216 SGK Vật lý 11
Bài 3 trang 216 SGK Vật lý 11
Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực.
Hướng dẫn giải bài 3 trang 216 SGK Vật lý 11
G∞ = f1/f2
Bài 4 trang 216 SGK Vật lý 11
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn.
Hướng dẫn giải bài 4 trang 216 SGK Vật lý 11
Tiêu cự của vật kính càng lớn thì ảnh của vật quan sát càng lớn.
Bài 5 trang 216 SGK Vật lý 11
Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Xét các biểu thức:
. f1 + f2 ;
. ;
. .
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ?
A.
B.
C.
D. Biểu thức khác.
Hướng dẫn giải bài 5 trang 216 SGK Vật lý 11
Chọn B.
Bài 6 trang 216 SGK Vật lý 11
Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Xét các biểu thức:
. f1 + f2 ;
. ;
. .
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ?
A.
B.
C.
D. Biểu thức khác.
Hướng dẫn giải bài 6 trang 216 SGK Vật lý 11
Chọn A
Bài 7 trang 216 SGK Vật lý 11
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm.
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
Hướng dẫn giải bài 7 trang 216 SGK Vật lý 11
O1O2 = f1 + f2 = 1,24 m.
G∞ = = 30.
>> Bài tập trước Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 212 SGK Lý 11
>> Bài tập tiếp theo Hướng dẫn giải bài 2,3,4,5,6 trang 223 SGK Lý 11