intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hướng dẫn giải bài 33,34,35,36,37,38,39,40,41,42,43 trang 93,94,95,96 SGK Toán 9 tập 1

Chia sẻ: Chac Van00 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

148
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu tóm tắt lý thuyết ôn tập chương 1 hình và hướng dẫn giải bài 33,34,35,36,37,38,39,40,41,42,43 trang 93,94,95,96 SGK Toán 9 tập 1 là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho các em học sinh lớp 9, giúp các em củng cố và luyện tập lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương 1. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hướng dẫn giải bài 33,34,35,36,37,38,39,40,41,42,43 trang 93,94,95,96 SGK Toán 9 tập 1

Mời các em học sinh cùng xem qua đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 33,34,35,36,37,38,39,40,41,42,43 trang 93,94,95,96 SGK Toán 9 tập 1: Ôn tập chương 1 hình” để nắm rõ nội dung của tài liệu hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4 trang 91,92 Toán 9 tập 1"

Bài tập ôn tập chương 1 hình 9: Giải bài 33, 34 trang 93; Bài 35, 36, 37 trang 94; bài 38, 39, 40, trang 95; Bài 41, 42, 43 trang 96 SGK Toán 9 tập 1.

Bài 35 trang 94 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

Tỉ số hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông bằng 19 : 28. Tìm các góc của nó.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 35:

Các em tự ghi giả thiết kết luận

bai-35

Ta biết rằng trong một tam giác vuông, tỉ số giữa hai cạnh góc vuông là tan của gọc nhọn này và là cotg của góc nhọn kia.

– Giả sử gọi α là số đo góc của góc nhọn ∠ACB, ta có:

tgα = 19/28 ≈ 0,3786 ⇒ α = 34010′

– Trong tam giác vuông ABC ( ∠A = 900), ta có:∠B + ∠C = 900

hay α + β = 900 ⇒ β = 900 – α = 900 – 34010′ = 55050′

Vậy các gọn của tam giác vuông ABC vuông tại A, có số đo là α = 34010′ và β = 55050′.


Bài 36 trang 94 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

Cho tam giác có một góc bằng 450. Đường cao chia một cạnh kề với góc đó thành các phần 20cm và 21cm. Tính cạnh lớn trong 2 cạnh còn lại (lưu ý có hai trường hợp hình 46 và 47).

inh 46 47

Đáp án và hướng dẫn giải bài 36:

Giả sử, ta có được hai tam giác ABC và A’B’C’ thỏa mãn các giả thiết đã cho trong đề bài.dap-an-bai-36

Có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Cạnh lớn trong hai cạnh còn lại ở mỗi tam giác là cạnh đối diện với góc 450. Ta gọi cạnh đó là x.

Trong tam giác vuông HAB (∠H = 900), ta có

AH = BH. tg450 = 20.1=20

Trong tam giác vuông AHC (∠H = 900), ta có

AC2 = AH2 + HC2 hay x2 = 202 + 212 = 841

⇒ x =√841 = 29(cm)

Trường hợp 2: Cạnh lớn trong hai cạnh còn lại là cạnh kề với góc 450.Ta gọi cạnh đó là y.

Trong tam giác vuông H’A’B’ (∠H’ = 900) ta có:

B’H’ = A’B’.cos 450 ⇒ A’B’ = B’H’/ cos450

hay y = 21/(√2/2) = 42/√2 = 42/1,41 ≈ 19,7 9cm)


Bài 37 trang 94 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5cm.

a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính các góc B, C và đường cao AH của tam giác đó.

b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường nào?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 37:

dap-an-bai-37

a) Ta có:

AB2 + AC2 = 36 + 20,25 = 56,25

BC2 = 56,25

⇒ AB2 + AC2 = BC2 ⇒ Tam giác ABC vuông tại A.

Ta có: tgB = 4,5/6 = 0,75 ⇒ ∠B =36052’

∠C = 900 – ∠B = 5308’

AB.AC = BC.AH

⇒ AH = AB.AC / BC = 6.4,5 /7,5 = 3,5 (cm)

b) Diện tích tam giác ABC = ½ .AB.AC = 13,5 (cm2)

Kẻ MK ⊥ BC ⇒ SMBC= ½ MK.BC ⇒ ½ MK.7,5 = 13,5 ⇒ MK = 27,5/7,5 = 3,6

M luôn cách BC một koảng MK = 3,6 (cm). Vậy M nằm trên hai đường tẳng song song và cách BC một khoảng 3,6 cm.


Bài 38 trang 95 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

bai 38 hinh 48

Hai chiếc thuyền A và B ở vị trí được minh họa như trong hình 48. Tính khoảng cách giữa chúng(làm tròn đến mét).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 38:

Trong tam giác vuông IKB, ta có

IB = IK.tg∠IKB = 380.tg(500 + 150)

= 380.tg650 ≈ 380.2,14 = 814,9 (m)

Trong tam giác vuông IKA, ta có

IA = IK tg∠IKA = 380.tg500 = 380.1,19 ≈452,9 (m)

Vậy khoảng cách giữa hai thuyền là:

AB = IN – IA =814,9 – 452,9 = 362 (m)


Bài 39 trang 95 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

hinh 49

Tìm khoảng cách giữa 2 cọc để căng dây vượt qua vực trong hình 49 (làm tròn tới mét).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 39:

dap-an-bai-39

Xét hình vẽ bên

Ta có: Khoảng cách giữa hai cọc là BE

Vì AC//DE nên ∠E = ∠C = 500

Tam giác ABC vuông tại A nên AB = AC.tg500 = 20.1,19 = 23,83

Ta có: BD = AB – AD = 18,83.

Tam giác BDE vuông tại D

Nên sin500 = BD/BE ⇒ BE = BD/sin500 = 18,83/sin500 = 24,59

Vậy khoảng cách giữa hai cọc là 24,59m.


Bài 40 trang 95 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

Tính chiều cao của cây trong hình 50( làm tròn đến đêximét).

hinh50

Đáp án và hướng dẫn giải bài 40:

dap-an-bai-40

Chiều cao của cây là:

BH = BA + Ah = AC tgC + AH

=30.tg350 + 1,7 ≈ 22,7 m


Bài 41 trang 96 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

Tam giác ABC vuông tại C có AC = 2cm, BC = 5cm, = x, = y. Dùng các thông tin sau (nếu cần) để tìm x – y:

sin23036’ ≈ 0,4;

cos 66024’ ≈ 0,4;

tg21048′ ≈ 0,4;

Đáp án và hướng dẫn giải bài 41:

bai41

Ta có tgy =2/5 = 0,4 ⇒ tgy= tg21048′ ⇒ y= 21048′

x = 900 – 21048′ = 68012′

x – y = 68012′ -21048′ = 46024′


Bài 42 trang 96 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

Ở một cái thang dài 3m người ta ghi: “Để đảm bảo an toàn khi dùng thang, phải đặt thang này tạo với mặt đất một góc có độ lớn từ 60 đến 70 ”. Đo góc thì khó hơn đo độ dài. Vây hãy cho biết: Khi dùng thang đó phải đặt chân thang cách tường khoảng bao nhiêu mét để đảm bảo tính an toàn?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 42:

bai-42

Ta có cosα = x/3 ⇒ x = cosα

Vì v 600 ≤ α ≤ 700 ⇒ cos700 ≤ cos α ≤ cos600

⇒ 3.cos700 ≤ x ≤ 3.cos600

⇒ 1,03 ≤ x ≤ 1,5

Vậy để an toàn chân thang phải để cách mặt tường từ 1,03 m đến 1,5 m.


Bài 43 trang 96 SGK Toán 9: Ôn tập chương 1 hình học

bai51

Vào khoảng năm 200 trước Công nguyên, Ơ-ra-tô-xten, một nhà toán học và thiên văn học Hi Lạp, đã ước lượng “chu vi” của Trái Đất (chu vi đường xích đạo) nhờ hai quan sát sau:

Một ngày trong năm ông ta để ý thấy Mặt Trời chiếu thẳng các đáy giếng ở thành phố Xy-en (nay gọi là Át-xu-an), tức là tia sáng chiếu thẳng đứng.

Cùng lúc đó ở thành phố A-lếch-xăng-đri-a cách Xy-en 800km, một tháp cao 25m có bóng trên mặ đất dài 3,1m.

Từ 2 quan sát trên, em hãy tính xấp xỉ “chu vi” của Trái Đất.

(Trên hình 51, điểm S tượng trưng cho thành phố Xy-en, điểm A tượng trưng cho thành phố A-lếch-xăng-đri-a, bóng của tháp trên mặt đất được coi là đoạn thẳng AB).

Đáp án và hướng dẫn giải bài 43:

Gọi C là chu vi trái đất, l là độ dài cung AS, và góc ∠AOS = α thì

bai-43

Dế thấy do SO//BC ⇒∠AOS = ∠BCA = α

Tam giác ABC vuông tại A nên

tgα = AB/BC = 3,1/25= 0,124 ⇒ α = 7036′

Do đó C = 800. (3600/7036′) ≈ 40790( km)

Vậy chu vi trái đất ≈ 40790 km.

Để xem tiếp nội dung tiếp theo của “Hướng dẫn giải bài 33,34,35,36,37,38,39,40,41,42,43 trang 93,94,95,96 SGK Toán 9 tập 1: Ôn tập chương 1 hình”, các em có thể đăng nhập tài khoản trên trang TaiLieu.VN để tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập tiếp theo "Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 99,100,101 SGK Toán 9 tập 1"

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0