intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Hydrocortisone Valerate

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

140
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tên thường gọi: Hydrocortisone Valerate Biệt dược: WESTCOST. Nhóm thuốc và cơ chế: Là một glucocorticoid tổng hợp, dùng dưới da, có tác dụng chống viêm, ức chế đáp ứng miễn dịch. Dạng dùng: Kem 0,2% Hydrocortisone Valerate. Bảo quản: ở nhiệt độ phòng. Chỉ định: Giảm viêm và ngứa da. Cách dùng và liều dùng: Bôi lớp mỏng lên da, ngày 1 - 2 lần. Tương tác thuốc: Chưa thấy có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng khi dùng Hydrocortisone Valerate. Đối với phụ nữ có thai: Các Glucocorticoid dùng toàn thân cho động vật có thai gây bất thường cho thai nhi...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Hydrocortisone Valerate

  1. Hydrocortisone Valerate Tên thường gọi: Hydrocortisone Valerate Biệt dược: WESTCOST. Nhóm thuốc và cơ chế: Là một glucocorticoid tổng hợp, dùng dưới da, có tác dụng chống viêm, ức chế đáp ứng miễn dịch. Dạng dùng: Kem 0,2% Hydrocortisone Valerate. Bảo quản: ở nhiệt độ phòng. Chỉ định: Giảm viêm và ngứa da. Cách dùng và liều dùng: Bôi lớp mỏng lên da, ngày 1 - 2 lần. Tương tác thuốc: Chưa thấy có tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng khi dùng Hydrocortisone Valerate. Đối với phụ nữ có thai: Các Glucocorticoid dùng toàn thân cho động vật có thai gây bất thường cho thai nhi động vật. Khi dùng dưới da một lượng nhỏ
  2. Hydrocortisone Valerate hấp thụ qua da vào máu. Thực tế chưa có bất thường thai nhi khi dùng Glucocorticoid ở da cho động vật mang thai. Tuy nhiên cần thận trọng khi dùng Hydrocortisone Valerate cho thai phụ. Đối với phụ nữ cho con bú: Không được biết Hydrocortisone Valerate có bài tiết vào sữa mẹ không. Tác dụng phụ: Hay gặp nhất là bỏng vùng da bôi thuốc, ngứa, kích ứng hoặc khô.
  3. Hydroxy chloroquine Tên thường gọi: Hydroxy chloroquine Biệt dược: PLAQUENIL. Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chống sốt rét, dùng để điều trị một số thể sốt rét và bệnh thấp như Lupút ban đỏ hệ thống và viêm khớp dạng thấp. Dạng dùng: Viên nén 200mg. Bảo quản: Nhiệt độ phòng, nơi khô, mát. Chỉ định: Điều trị các cơn sốt rét, lupút ban đỏ tại chỗ hoặc hệ thống. Thuốc làm giảm viêm da, rụng lông tóc, đau miệng, mệt mỏi và đau các khớp xương. Nó còn dùng để phòng tái phát bệnh. Hydroxy chloroquine cũng có tác dúng điều trị viêm khớp dạng thấp.
  4. Liều dùng và cách dùng: Uống trong bữa ǎn hoặc với sữa. Tương tác thuốc: Dùng Hydroxy quinoline dài cần phải khám mắt định kỳ để kiểm tra các dấu hiệu hiếm gặp nhưng gây ngộ độc mắt nguy hiểm. Ngộ độc có thể ảnh hưởng lên võng mạc dẫn đến rối loạn nhìn, mù màu, thậm chí bị mù. Vì vậy cần phải khám mắt định kỳ để phát hiện các thay đổi trước khi có huỷ hoại nghiêm trọng, ngay cả khi cảm thấy bình thường. Bệnh nhân thiếu G6PD có thể bị thiếu máu nặng do vỡ hồng cầu. Sự thiếu hụt enzyme này hay gặp ở người Châu Phi, được xác định bằng xét nghiệm máu. Các tác dụng phụ: Lupút ban đỏ và viêm khớp dạng thấp ít xảy ra. Phản ứng nghiêm trọng nhất xảy ra ở mắt (đã mô tả ở trên). Các phản ứng khác gồm: kích ứng, đau đầu, mệt mỏi, rụng tóc và ngứa.
  5. Hiếm khi Hydroxy chloroquine ảnh hưởng đến tuỷ xương, ở những bệnh nhân sốt rét có thể xảy ra đau đầu nhất thời, kích ứng dạ dày, chóng mặt khi dùng Hydroxy chloroquine.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2