intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 5 - Bài 5: Sử dụng điện thoại (Sách Kết nối tri thức)

Chia sẻ: Tưởng Thành Duật | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 5 - Bài 5: Sử dụng điện thoại (Sách Kết nối tri thức) được biên soạn nhằm giúp học sinh trình bày được tác dụng của điện thoại; nhận biết được bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Công nghệ 5 - Bài 5: Sử dụng điện thoại (Sách Kết nối tri thức)

  1. Tuần: 13 Từ …/2025 đến ngày …/2025 Tiết: 13 PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: + Trình bày được tác dụng của điện thoại. + Nhận biết được bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. 2. Phẩm chất, năng lực a. Phẩm chất: + Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết, vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống. + Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu kĩ các bộ phận cơ bản trước khi sử dụng điện thoại. b. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại. + Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về tác dụng của điện thoại và các bộ phận cơ bản của điện thoại; trình bày được lí do thích hay không thích điện thoại; có thói quen trao đổi, thảo luận, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Năng lực công nghệ: + Nhận thức công nghệ: Trình bày được tác dụng của điện thoại. Nhận biết và nêu được các bộ phận cơ bản của điện thoại. + Giao tiếp công nghệ: Mô tả được điện thoại gồm các bộ phận cơ bản nào. Mô tả được tác dụng của điện thoại. + Đánh giá công nghệ: Đưa ra lí do thích hay không thích sử dụng điện thoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, kích thích hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động “Đố bạn biết - HS lắng nghe và tham gia vào trò gì về điện thoại”. chơi. - GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sẽ cử - HS thực hiện theo yêu cầu của trò ra 2 đại diện. Một đại diện sẽ mô tả một tác chơi: một người mô tả bằng hành GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  2. dụng của điện thoại bằng hành động, không động, một người đoán tác dụng đó là dùng lời nói, và đại diện còn lại sẽ đoán đó là gì. tác dụng gì. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-5 học sinh/nhóm) và phát thẻ từ có ghi tên các tác dụng của điện thoại. - GV cho các nhóm thực hiện trò chơi trong 3 phút và quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần - HS tham gia trò chơi, một người mô thiết. tả và một người đoán tác dụng của - GV động viên và khuyến khích các nhóm điện thoại. thể hiện sự sáng tạo và làm việc nhóm hiệu quả. - Đại diện của một vài nhóm trình bày - GV mời một vài nhóm trình bày lại phần mô lại phần mô tả và đoán trước lớp. tả và đoán của mình trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV ghi nhận và khuyến khích các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ - GV tổng kết lại các tác dụng của điện thoại các tác dụng của điện thoại. đã được mô tả trong trò chơi. - Chuẩn bị tâm thế để vào phần học - GV nhấn mạnh mục tiêu của tiết học: Trình chính. bày tác dụng của điện thoại. 15’ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tác dụng của điện thoại Mục tiêu: HS nắm được các tác dụng của điện thoại. Cách tiến hành: - HS quan sát Hình 1 và thảo luận - GV cho HS quan sát Hình 1 và thảo luận nhóm về các tác dụng của điện thoại. nhóm về các tác dụng của điện thoại. - HS thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết luận. quả thảo luận. - HS ghi chép và bổ sung ý kiến từ - GV ghi nhận và bổ sung ý kiến. nhóm khác. - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ - GV tổng kết lại các tác dụng của điện thoại, kiến thức. nhấn mạnh các tác dụng chính như: liên lạc, giải trí, học tập, công việc, bảo vệ sức khỏe,... 10’ 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Mục tiêu: Luyện tập, khắc sâu kiến thức về tác dụng của điện thoại. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, thảo - HS làm việc theo cặp, thảo luận và luận và liệt kê các tác dụng của điện thoại mà liệt kê các tác dụng của điện thoại. các em biết ngoài những tác dụng đã học. - HS thảo luận và ghi chép lại các tác dụng - HS thảo luận và ghi chép lại các ý của điện thoại. kiến. GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  3. - GV mời một số cặp đôi lên trình bày kết quả - Một số cặp đôi trình bày kết quả thảo luận. thảo luận trước lớp. - GV nhận xét và tổng kết lại các tác dụng của - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ điện thoại, bổ sung các ý kiến của HS nếu kiến thức. cần. 5’ 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM Mục tiêu: Củng cố nội dung vừa học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết về một tình - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ. huống mà các em sử dụng điện thoại trong cuộc sống hàng ngày. - HS làm bài tập vận dụng theo hướng dẫn - HS vẽ hoặc viết về tình huống sử của GV. dụng điện thoại. - GV mời một số HS lên trình bày kết quả bài - Một số HS trình bày kết quả bài làm làm của mình. trước lớp. - GV nhận xét và tổng kết lại bài học, nhấn - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ mạnh tầm quan trọng của việc hiểu rõ và sử kiến thức. dụng điện thoại một cách hiệu quả và an toàn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................ GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  4. Tuần: 14 Từ …/2025 đến ngày …/2025 Tiết: 14 PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: + Nhận biết được bộ phận cơ bản của điện thoại; nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. 2. Phẩm chất, năng lực a. Phẩm chất: + Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết, vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống. + Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu kĩ các bộ phận cơ bản trước khi sử dụng điện thoại. b. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu các bộ phận cơ bản của điện thoại. + Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về các bộ phận cơ bản của điện thoại; trình bày được lí do thích hay không thích điện thoại; có thói quen trao đổi, thảo luận, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Năng lực công nghệ: + Nhận thức công nghệ: Nhận biết và nêu được các bộ phận cơ bản của điện thoại. + Giao tiếp công nghệ: Mô tả được điện thoại gồm các bộ phận cơ bản nào. + Đánh giá công nghệ: Đưa ra lí do thích hay không thích sử dụng điện thoại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, kích thích hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động “Đố bạn biết - HS lắng nghe và tham gia vào trò gì về điện thoại”. chơi. - GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sẽ cử - HS thực hiện theo yêu cầu của trò ra 2 đại diện. Một đại diện sẽ mô tả một bộ chơi: một người mô tả bằng hành phận của điện thoại bằng hành động, không động, một người đoán bộ phận đó là dùng lời nói, và đại diện còn lại sẽ đoán đó là gì. bộ phận gì. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-5 học sinh/nhóm) và phát thẻ từ có ghi tên các bộ GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  5. phận của điện thoại. - GV cho các nhóm thực hiện trò chơi trong 3 phút và quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần - HS tham gia trò chơi, một người mô thiết. tả và một người đoán bộ phận của - GV động viên và khuyến khích các nhóm điện thoại. thể hiện sự sáng tạo và làm việc nhóm hiệu quả. - Đại diện của một vài nhóm trình bày - GV mời một vài nhóm trình bày lại phần mô lại phần mô tả và đoán trước lớp. tả và đoán của mình trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ - GV tổng kết lại các bộ phận của điện thoại các bộ phận cơ bản của điện thoại. đã được mô tả trong trò chơi. - Chuẩn bị tâm thế để vào phần học - GV nhấn mạnh mục tiêu của tiết học: Nhận chính. biết các bộ phận cơ bản của điện thoại và các biểu tượng thể hiện trạng thái, chức năng hoạt động của điện thoại. 15’ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 2: Một số bộ phận cơ bản của điện thoại. Mục tiêu: HS nắm được các bộ phận cơ bản của điện thoại và các biểu tượng thể hiện trạng thái, chức năng hoạt động của điện thoại. Cách tiến hành: - HS quan sát Hình 3 và thảo luận - GV cho HS quan sát Hình 3 và thảo luận nhóm về các bộ phận của điện thoại. nhóm về các bộ phận của điện thoại. - HS thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết luận. quả thảo luận. - HS ghi chép và bổ sung ý kiến từ - GV ghi nhận và bổ sung ý kiến. nhóm khác. - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ - GV tổng kết lại các bộ phận cơ bản của điện kiến thức. thoại và các biểu tượng thể hiện trạng thái, chức năng hoạt động của điện thoại. 10’ 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Mục tiêu: Luyện tập, khắc sâu kiến thức về các bộ phận và biểu tượng của điện thoại. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, thảo - HS làm việc theo cặp, thảo luận và luận và nhận diện các biểu tượng thể hiện nhận diện các biểu tượng trong Hình trạng thái và chức năng của điện thoại trong 4. Hình 4. - HS thảo luận và ghi chép lại các ý - HS thảo luận và ghi chép lại các biểu tượng kiến. GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  6. và chức năng tương ứng. - Một số cặp đôi trình bày kết quả - GV mời một số cặp đôi lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp. thảo luận. - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ - GV nhận xét và tổng kết lại các biểu tượng kiến thức. và chức năng của điện thoại, bổ sung các ý kiến của HS nếu cần. 5’ 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM Mục tiêu: Củng cố nội dung vừa học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS vẽ hoặc viết về các biểu - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ. tượng và chức năng của điện thoại mà các em - HS vẽ hoặc viết về các biểu tượng và biết. chức năng của điện thoại. - GV mời một số HS lên trình bày kết quả bài - Một số HS trình bày kết quả bài làm làm của mình. trước lớp. - GV nhận xét và tổng kết lại bài học, nhấn - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ mạnh tầm quan trọng của việc nhận biết và sử kiến thức. dụng đúng các biểu tượng và chức năng của điện thoại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................ GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  7. Tuần: 15 Từ …/2025 đến ngày …/2025 Tiết: 15 PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết cách thực hiện cuộc gọi điện thoại đúng cách. + Nhận biết và sử dụng các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. 2. Phẩm chất, năng lực a. Phẩm chất: + Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết, vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống. + Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu kĩ các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại trước khi sử dụng. b. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. + Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về tác dụng của điện thoại và các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại; có thói quen trao đổi, thảo luận, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Năng lực công nghệ: + Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. + Giao tiếp công nghệ: Mô tả được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. + Sử dụng công nghệ: Sử dụng được điện thoại để gọi điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, kích thích hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động “Ai nhanh hơn?”. - GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sẽ cử - HS lắng nghe và tham gia vào trò ra một đại diện. GV sẽ đọc nhanh một số biểu chơi. GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  8. tượng hoặc tình huống sử dụng điện thoại. - HS thực hiện theo yêu cầu của trò Đại diện các nhóm sẽ viết nhanh lên bảng chơi: một người viết nhanh lên bảng biểu tượng hoặc tình huống tương ứng. biểu tượng hoặc tình huống mà GV - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-5 học đọc. sinh/nhóm) và chuẩn bị sẵn bảng và phấn. - GV đọc nhanh các biểu tượng hoặc tình - HS tham gia trò chơi, viết nhanh lên huống và quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần bảng biểu tượng hoặc tình huống mà thiết. GV đọc. - GV mời một vài nhóm trình bày lại phần - Đại diện của một vài nhóm trình bày viết và giải thích của mình trước lớp. lại phần viết và giải thích trước lớp. - GV ghi nhận và khuyến khích các nhóm - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. khác nhận xét và bổ sung. - GV tổng kết lại các biểu tượng và tình - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ huống sử dụng điện thoại đã được trình bày các biểu tượng và tình huống sử dụng trong trò chơi. điện thoại. - GV nhấn mạnh mục tiêu của tiết học: Thực hiện cuộc gọi điện thoại đúng cách và nhận biết các biểu tượng trạng thái, chức năng. 15’ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 3: Thực hiện cuộc gọi Mục tiêu: HS nắm được các bước thực hiện cuộc gọi và các biểu tượng thể hiện trạng thái, chức năng hoạt động của điện thoại. Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát Hình 4 và thảo luận - HS quan sát Hình 4 và thảo luận nhóm về các bước thực hiện cuộc gọi và các nhóm về các bước thực hiện cuộc gọi biểu tượng trạng thái, chức năng hoạt động và các biểu tượng trạng thái, chức của điện thoại. năng hoạt động của điện thoại. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo quả thảo luận. luận. - GV ghi nhận và bổ sung ý kiến. - HS ghi chép và bổ sung ý kiến từ nhóm khác. - GV tổng kết lại các bước thực hiện cuộc gọi - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ và các biểu tượng thể hiện trạng thái, chức kiến thức. năng hoạt động của điện thoại. 10’ 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Mục tiêu: Luyện tập, khắc sâu kiến thức về các bước thực hiện cuộc gọi và các biểu tượng của điện thoại. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, thảo - HS làm việc theo cặp, thảo luận và luận và thực hiện các bước thực hiện cuộc gọi thực hiện các bước thực hiện cuộc trong Hình 5. gọi trong Hình 5. - HS thảo luận và ghi chép lại các ý GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  9. kiến. - GV mời một số cặp đôi lên trình bày kết quả - Một số cặp đôi trình bày kết quả thảo luận. thảo luận trước lớp. - GV nhận xét và tổng kết lại các bước thực - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ hiện cuộc gọi và các biểu tượng của điện kiến thức. thoại, bổ sung các ý kiến của HS nếu cần. 5’ 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM Mục tiêu: Củng cố nội dung vừa học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đóng vai và thực hiện một - HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ. cuộc gọi điện thoại giả định theo các bước đã - HS đóng vai và thực hiện một cuộc học. gọi điện thoại giả định. - GV mời một số HS lên trình bày kết quả bài - Một số HS trình bày kết quả bài làm làm của mình. trước lớp. - GV nhận xét và tổng kết lại bài học, nhấn - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ mạnh tầm quan trọng của việc thực hiện đúng kiến thức. các bước và nhận biết các biểu tượng của điện thoại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................ GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  10. Tuần: 16 Từ …/2025 đến ngày …/2025 Tiết: 16 PHẦN 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: + Biết cách lưu ý khi sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm. + Biết cách sử dụng điện thoại hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp. 2. Phẩm chất, năng lực a. Phẩm chất: + Chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết, vận dụng những kiến thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống. + Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu kĩ một số lưu ý khi sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm. b. Năng lực: - Năng lực chung: + Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu cách sử dụng điện thoại hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp. + Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, thảo luận, cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Năng lực công nghệ: + Nhận biết công nghệ: Nhận biết được cách sử dụng điện thoại hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp + Giao tiếp công nghệ: Mô tả được cách sử dụng điện thoại hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp + Sử dụng công nghệ: Sử dụng được điện thoại để gọi điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập, kích thích hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi khởi động “Tìm điểm đúng sai”. - GV hướng dẫn cách chơi: GV sẽ đọc nhanh - HS lắng nghe và tham gia vào trò một số tình huống sử dụng điện thoại, HS sẽ chơi. giơ thẻ đúng hoặc sai tùy theo tình huống. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4-5 học - HS thực hiện theo yêu cầu của trò GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  11. sinh/nhóm) và phát thẻ đúng/sai cho mỗi chơi: giơ thẻ đúng hoặc sai tùy theo nhóm. tình huống mà GV đọc. - GV đọc nhanh các tình huống sử dụng điện - HS tham gia trò chơi, giơ thẻ đúng thoại và quan sát, hỗ trợ các nhóm khi cần hoặc sai tùy theo tình huống mà GV thiết. đọc. - GV động viên và khuyến khích các nhóm thể hiện sự sáng tạo và làm việc nhóm hiệu - Đại diện của một vài nhóm trình bày quả. lại phần giải thích về các tình huống - GV mời một vài nhóm trình bày lại phần đúng hoặc sai trước lớp. giải thích của mình về các tình huống đúng - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ hoặc sai. các tình huống sử dụng điện thoại. - GV tổng kết lại các tình huống sử dụng điện thoại đã được trình bày trong trò chơi. - GV nhấn mạnh mục tiêu của tiết học: Sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm và hiệu quả. 15’ 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 4: Lưu ý khi sử dụng điện thoại Mục tiêu: HS nắm được các lưu ý khi sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm và sử dụng điện thoại hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp. Cách tiến hành: - HS quan sát Hình 6, Hình 7 và Hình - GV cho HS quan sát Hình 6, Hình 7 và Hình 8 và thảo luận nhóm về các lưu ý khi 8 và thảo luận nhóm về các lưu ý khi sử dụng sử dụng điện thoại và cách sử dụng điện thoại và cách sử dụng điện thoại hiệu điện thoại hiệu quả, phù hợp với quy quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp. tắc giao tiếp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày kết luận. quả thảo luận. - HS ghi chép và bổ sung ý kiến từ - GV ghi nhận và bổ sung ý kiến. nhóm khác. - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ - GV tổng kết lại các lưu ý khi sử dụng điện kiến thức. thoại an toàn, tiết kiệm và cách sử dụng điện thoại hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp. 10’ 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH Mục tiêu: Luyện tập, khắc sâu kiến thức về các lưu ý khi sử dụng điện thoại an toàn, tiết kiệm và cách sử dụng điện thoại hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp, thảo - HS làm việc theo cặp, thảo luận và luận và liệt kê các lưu ý khi sử dụng điện liệt kê các lưu ý khi sử dụng điện thoại và cách sử dụng điện thoại hiệu quả, thoại và cách sử dụng điện thoại hiệu phù hợp với quy tắc giao tiếp. quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp. GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
  12. - HS thảo luận và ghi chép lại các lưu ý và cách sử dụng điện thoại. - GV mời một số cặp đôi lên trình bày kết quả - Một số cặp đôi trình bày kết quả thảo luận. thảo luận trước lớp. - GV nhận xét và tổng kết lại các lưu ý và - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ cách sử dụng điện thoại, bổ sung các ý kiến kiến thức. của HS nếu cần. 5’ 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM Mục tiêu: Củng cố nội dung vừa học. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đóng vai và thực hiện một - HS đóng vai và thực hiện một cuộc cuộc gọi điện thoại giả định theo các quy tắc gọi điện thoại giả định theo các quy giao tiếp đã học. tắc giao tiếp đã học. - GV mời một số HS lên trình bày kết quả bài - Một số HS trình bày kết quả bài làm làm của mình. trước lớp. - GV nhận xét và tổng kết lại bài học, nhấn - HS lắng nghe tổng kết và ghi nhớ mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng điện kiến thức. thoại an toàn, tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với quy tắc giao tiếp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................................ GV: Nguyễn Thị Thanh An Công nghệ Lớp 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1