intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm (Sách Kết nối tri thức)

Chia sẻ: Tưởng Thành Duật | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm (Sách Kết nối tri thức) được biên soạn nhằm giúp học sinh nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại; đọc, viết được tỉ số, tỉ số phần trăm; vận dụng được việc nhận biết, đọc, viết tỉ số, tỉ số phần trăm để giải quyết tình huống thực tế. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm (Sách Kết nối tri thức)

  1. CHỦ ĐỀ 7 TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN BÀI 36. TỈ SỐ. TỈ SỐ PHẦN TRĂM (2 tiết) Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – HS nhận biết được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai đại lượng cùng loại; đọc, viết được tỉ số, tỉ số phần trăm. – HS vận dụng được việc nhận biết, đọc, viết tỉ số, tỉ số phần trăm để giải quyết tình huống thực tế. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị trình chiếu bài 1 phần khám phá trang 4, bài 3 trang 6 – SGK Toán 5 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu – HS quan sát tranh phần khám phá trang 4 – SGK Toán 5 tập hai, đọc các bóng nói, trả lời các câu hỏi: + Trong bến xe buýt có tất cả mấy ô tô? Mấy ô tô điện? Mấy ô tô chạy bằng xăng? + Số ô tô điện chiếm mấy phần trên 7 phần? Số ô tô chạy bằng xăng chiếm mấy phần trên 7 phần? – HS nhận xét, nghe GV nhận xét và giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức a) HS trả lời các câu hỏi: Số ô tô điện chiếm mấy phần số ô tô ở bến? – HS nhận xét và nghe GV giới thiệu về tỉ số như: Tỉ số của số ô tô điện và số ô tô chạy 3 bằng xăng là 3 : 4 hay ,... 4 a – Một số HS nhắc lại, nhận xét, nghe GV giới thiệu: Tỉ số của a và b là a : b hay (b b khác 0). – Một số HS nhắc lại, nhận xét và nghe GV nhận xét. b) HS đọc ý b trang 5, trả lời các câu hỏi: + Khảo sát tất cả bao nhiêu bạn? 216
  2. + Bao nhiêu bạn tham gia môn Bơi? Bao nhiêu bạn tham gia môn Cờ vua? Bao nhiêu bạn tham gia môn Cầu lông? – HS quan sát bảng, đọc thông tin trong bảng. – HS nhận xét bạn, nghe GV giới thiệu về tỉ số phần trăm, cách đọc và viết tỉ số phần trăm. – Một số HS nhắc lại, nhận xét và nghe GV nhận xét. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1 – HS đọc yêu cầu bài 1, đọc bảng; hoàn thành bảng hoặc ghi tỉ số vào vở hay nháp 13 17 m (chẳng hạn: ; ; ). 17 13 n – HS chia sẻ nhóm đôi, đọc tỉ số mình viết, thống nhất kết quả. – HS chia sẻ trong nhóm hoặc với cả lớp, được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả. 13 17 m ( ; ; (n khác 0)). 17 13 n Bài 2 – HS đọc đề bài, trả lời các câu hỏi: + Trường tiểu học đó có bao nhiêu bạn nữ tham gia thi “Trạng nguyên nhí”? + Trường tiểu học đó có bao nhiêu bạn nam tham gia thi “Trạng nguyên nhí”? – HS làm bài vào vở, đổi vở, nhận xét bài cho nhau, thống nhất kết quả. – Đại diện một số nhóm chia sẻ với cả lớp, được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả. 23 (a) 23 ; b) 17 ; c) ). 17 23 40 4. Vận dụng, trải nghiệm Bài 3 – HS đọc yêu cầu của bài, quan sát tranh bài 3 hoặc được chiếu trên bảng. – Chọn bông hoa thích hợp bằng cách nối hoặc ghi vào vở (chọn (nối) con ong có ghi 39 39 41 39% với bông hoa màu xanh có ghi ; ... hoặc ghi: 39% = ; 41% = ;...). 100 100 100 – HS chia sẻ nhóm đôi, nêu kết quả với nhau, thống nhất kết quả. – HS chia sẻ trong nhóm hoặc với cả lớp, được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả (chọn bông hoa màu xanh có ghi 39 cho con ong có ghi 39%, bông hoa màu đỏ cho 100 con ong có ghi 41%, bông hoa màu vàng cho con ong có ghi 75% hoặc ghi 39% = 39 ; 100 41% = 41 ; 75% = 75 ). 100 100 217
  3. Trải nghiệm – HS viết một tỉ số, tỉ số phần trăm; nêu tình huống thực tế để có tỉ số, tỉ số phần trăm đó. – Chia sẻ trong nhóm hoặc với cả lớp, được bạn và GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Viết được tỉ số, tỉ số phần trăm. – HS vận dụng được việc đọc, viết tỉ số, tỉ số phần trăm để giải quyết tình huống thực tế. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị trình chiếu bài 1 trang 6 – SGK Toán 5 tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu – HS chia sẻ viết một tỉ số, một tỉ số phần trăm; đọc cho bạn nghe. – HS nhận xét, nghe GV nhận xét và giới thiệu bài. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1 – HS quan sát tranh, đọc bóng nói, trả lời các câu hỏi: + Lớp 5A có bao nhiêu bạn tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác? + Lớp 5B có bao nhiêu bạn tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác? + Lớp 5C có bao nhiêu bạn tham gia buổi tổng vệ sinh nhặt rác? – HS chọn câu trả lời, có thể khoanh, hoặc ghi vào vở, thống nhất kết quả với bạn. – HS chia sẻ trong nhóm hoặc với cả lớp; được bạn và GV nhận xét; thống nhất kết quả (C). 218
  4. Bài 2 – HS đọc yêu cầu của bài, quan sát mẫu. – HS làm bài vào vở; đổi vở, chữa bài cho bạn; thống nhất kết quả. – HS chia sẻ trong nhóm hoặc với cả lớp; được bạn và GV nhận xét; thống nhất kết quả (a) 50 = 25 = 25%; 75 = 25 = 25%; 1 = 25 =25%; 200 100 300 100 4 100 b) 5,2 : 100 = 5,2%; 110,6 : 100 = 110,6%; 0,5 : 100 = 0,5%). 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 3 – HS đọc đề bài, trả lời các câu hỏi: + Trong 6 tháng đầu năm 2022, tỉ số giới tính khi sinh của Hà Nội là bao nhiêu? + Trong 6 tháng đầu năm 2021, tỉ số giới tính khi sinh của Hà Nội là bao nhiêu? – HS làm bài vào vở, đổi vở, nhận xét bài cho nhau, thống nhất kết quả. – Đại diện một số nhóm chia sẻ với cả lớp; được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả (a) S; Đ; b) Đ; S). Bài 4 – HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi: Ở trạm kiểm tra đó, kiểm tra 100 ô tô thì có bao nhiêu ô tô có tải trọng đạt chuẩn? – HS làm bài vào vở, đổi vở, nhận xét bài cho nhau, thống nhất kết quả. – Đại diện một số nhóm chia sẻ với cả lớp; được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả (a) Số ô tô có tải trọng đạt chuẩn là 92 nên kết quả là 92%; b) 8%). 100 Trải nghiệm – HS viết một tỉ số, tỉ số phần trăm; nêu tình huống thực tế để có tỉ số, tỉ số phần trăm đó. – Chia sẻ trong nhóm hoặc với cả lớp; được bạn và GV nhận xét. IV. ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 219
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
20=>2