intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (Sách Kết nối tri thức)

Chia sẻ: Lê Tranh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (Sách Kết nối tri thức) được biên soạn nhằm giúp học sinh biết được cách tính quãng đường của một chuyển động đều; vận dụng được cách tính quãng đường để giải các bài toán của chuyển động đều, thực hành tính quãng đường theo các đơn vị đo khác nhau. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 60: Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều (Sách Kết nối tri thức)

  1. BÀI 60. QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN CỦA MỘT CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU (3 tiết) Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – HS biết được cách tính quãng đường của một chuyển động đều. – HS vận dụng được cách tính quãng đường để giải các bài toán của chuyển động đều, thực hành tính quãng đường theo các đơn vị đo khác nhau. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Bảng phụ (1) có vẽ tranh mục khám phá theo trang 78 – SGK Toán 5 tập hai. – Bảng phụ (2) có viết cách tính quãng đường theo trang 78 – SGK Toán 5 tập hai. – Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu – HS đóng vai các nhân vật: Nam, Mai, Rô-bốt và đọc thoại theo bóng nói. – HS nêu lại điều Nam thắc mắc: Tính quãng đường đi được trong 2 giờ nữa. – HS nghe GV giới thiệu về bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Bài toán – HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bài toán: v: 65 km/h t: 2 giờ s: ... km? – HS giải thích lại về vận tốc ô tô là 65 km/h nghĩa là thế nào? (Vận tốc ô tô là 65 km/h nghĩa là mỗi giờ ô tô đi được 65 km). – HS nêu cách tóm tắt khác của bài toán: 1 giờ đi được: 65 km 2 giờ đi được: ... km? – HS nêu cách giải, vận dụng bài toán gấp lên một số lần. 320
  2. – HS đưa ra cách tính quãng đường dựa vào bài toán vừa giải: Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian (s = v × t). – 3 – 5 HS nêu lại cách tính quãng đường của một chuyển động đều. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS suy nghĩ rồi đưa ra đáp án bài toán. – HS nêu lại phép tính để tính ra kết quả, giải thích cách làm. – HS được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả (134,8 km). Bài 2 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS làm bài vào vở, 1 – 2 HS làm bài vào bảng phụ. – 1 – 2 HS trình bày bài làm của mình. – HS được bạn và GV nhận xét. – Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả. (Quãng đường chim cắt bay được trong 15 giây là: 108 × 15 = 1 620 (m); 1 620 m > 1 km; Vậy trong 15 giây, chú chim cắt có thể bay được hơn 1 km). – HS lưu ý: Khi thực hiện các bài toán về tính quãng đường cần lưu ý về đơn vị của quãng đường, vận tốc và thời gian. 4. Vận dụng, trải nghiệm Bài 3 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS suy nghĩ và thực hiện giải bài toán. – 1 – 2 HS trình bày bài giải của mình. – HS giải thích về phép tính để tính thời gian chú Luân đi. – HS được bạn và GV nhận xét. – Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả. Bài giải Chú Luân đi về quê hết số giờ là: 10 – 7 = 3 (giờ) Quãng đường về quê của chú Luân dài là: 321
  3. 55 × 3 = 165 (km) Đáp số: 165 km. – HS lưu ý phân biệt: thời điểm và khoảng thời gian đi, để tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với khoảng thời gian đi hết quãng đường đó. Trải nghiệm HS đặt đề toán tính quãng đường, đố các bạn trong lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – HS biết được cách tính thời gian của một chuyển động đều – HS vận dụng được cách tính thời gian để giải các bài toán của chuyển động đều, thực hành tính thời gian theo các đơn vị đo khác nhau. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Bảng phụ (1) có vẽ tranh mục khám phá theo trang 79 – SGK Toán 5 tập hai. – Bảng phụ (2) có viết cách tính thời gian theo trang 79 – SGK Toán 5 tập hai. – Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu – HS đóng vai các nhân vật: Việt, Rô-bốt, chú lái xe và đọc thoại theo bóng nói. – HS nêu lại điều Việt thắc mắc: Tính thời gian đi 120 km với vận tốc 60 km/h. – HS nêu lại gợi ý của Rô-bốt: Tính thời gian bằng cách lấy quãng đường chia cho vận tốc. – HS nghe GV giới thiệu về bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức Bài toán – HS đọc đề bài và nêu tóm tắt bài toán: 322
  4. s: 120 km v: 60 km/h t: ... giờ? – HS giải thích lại về vận tốc ô tô là 60 km/h nghĩa là thế nào? (Vận tốc ô tô là 60 km/h nghĩa là mỗi giờ ô tô đi được 60 km). – HS nêu cách tóm tắt khác của bài toán: 60 km đi trong: 1 giờ 120 km đi trong: ... giờ? – HS nêu cách giải, vận dụng bài toán có quan hệ tỉ lệ. – HS đưa ra cách tính thời gian dựa vào bài toán vừa giải: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc (t = s : v). – 3 – 5 HS nêu lại cách tính thời gian của một chuyển động đều. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS suy nghĩ rồi đưa ra đáp án bài toán. – HS nêu lại phép tính để tính ra kết quả, giải thích cách làm. – HS được bạn và GV nhận xét. – Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả (6 giờ). Bài 2 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS làm bài vào vở, 1 – 2 HS làm bài vào bảng phụ. – 1 – 2 HS trình bày bài làm của mình. – HS được bạn và GV nhận xét. – Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả. Bài giải Thời gian hoàn thành của vận động viên là: 600 : 24 = 25 (giây) Đáp số: 25 giây. – HS lưu ý: Khi thực hiện các bài toán về tính thời gian cần lưu ý về đơn vị của quãng đường, vận tốc và thời gian. 323
  5. 4. Vận dụng, trải nghiệm Bài 3 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS suy nghĩ và thực hiện giải bài toán rồi lựa chọn đáp án A, B hay C. – 1 – 2 HS trình bày cách giải của mình. – HS được bạn và GV nhận xét. – Cả lớp cùng GV thống nhất kết quả (A). Trải nghiệm HS đặt đề toán tính thời gian, đố các bạn trong lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – HS biết được cách tính quãng đường, thời gian của một chuyển động đều. – HS vận dụng được cách tính quãng đường, thời gian để giải các bài toán của chuyển động đều, thực hành tính quãng đường, thời gian theo các đơn vị đo khác nhau. – HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC – Bảng phụ (1) có vẽ bảng theo bài 1 trang 80 – SGK Toán 5 tập hai. – Bảng phụ (2) có vẽ hình theo bài 3 trang 81 – SGK Toán 5 tập hai. – Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu – HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” gồm các câu hỏi: Câu 1: Công thức nào sau đây dùng để tính quãng đường? A. v = s : t 324
  6. B. s = v × t C. t = s : v Câu 2: Công thức nào sau đây để tính thời gian? A. v = s : t B. s = v × t C. t = s : v Câu 3: Hoà đi bộ từ nhà đến trường hết 15 phút, vận tốc đi bộ của Hoà là 4 km/h. Để tính quãng đường đi từ nhà Hoà đến trường, ta thực hiện phép tính: 4 × 15 = 60 (km) là đúng hay sai? – HS giải thích vì sao câu 3 thực hiện phép tính sai. – HS nghe GV giới thiệu về bài học hôm nay. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS thực hành làm bài. – 4 HS nêu đáp án, HS còn lại trao đổi vở, kiểm tra đáp án. – HS được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả. (Cột thứ 2: 2 giờ; cột thứ 3: 451 km; cột thứ 4: 4,5 giờ; cột thứ 5: 42,2 km). Bài 2 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS làm bài vào vở, 1 – 2 HS làm bài vào bảng phụ. – 1 – 2 HS trình bày bài làm của mình. – HS được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả. Bài giải Quãng đường bay của con tàu là: 30 000 × 14 = 420 000 (km) Đáp số: 420 000 km. Bài 3 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS thảo luận nhóm, suy nghĩ và thực hiện giải bài toán rồi lựa chọn đáp án. – 1 – 2 HS trình bày cách giải của mình. – HS được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả (D). 325
  7. 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 4 – HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. – HS suy nghĩ và thực hiện giải bài toán. – 1 – 2 HS trình bày cách giải của mình. – HS được bạn và GV nhận xét, thống nhất kết quả. Bài giải Thời gian đoàn tàu hoả đi từ ga A đến ga B là: 10 giờ 40 phút – 6 giờ 10 phút = 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Khoảng cách giữa ga A và ga B là: 80 × 4,5 = 360 (km) Đáp số: 360 km. IV. ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 326
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2