
Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 9: Luyện tập chung (Sách Kết nối tri thức)
lượt xem 0
download

Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 9: Luyện tập chung (Sách Kết nối tri thức) được biên soạn nhằm giúp học sinh xác định được giá trị của chữ số theo hàng; so sánh được số tự nhiên, phân số; viết được phân số ở dạng hỗn số; thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 9: Luyện tập chung (Sách Kết nối tri thức)
- BÀI 9. LUYỆN TẬP CHUNG (3 tiết) Tiết 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – HS xác định được giá trị của chữ số theo hàng; so sánh được số tự nhiên, phân số; viết được phân số ở dạng hỗn số; thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. – HS vận dụng được việc thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên; giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó để giải quyết một số tình huống thực tế. – HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, giao tiếp toán học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Trình chiếu bài tập 3 trang 29 – SGK Toán 5 tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu – HS chơi trò chơi (Vượt chướng ngại vật, Đố bạn, Ô cửa bí mật,...) với các “chướng ngại vật” là các câu a, b, c, d bài 1 (có thể áp dụng phần mềm để quét mã khi HS giơ thẻ). – HS nghe GV nhận xét, thống nhất kết quả (a) D; b) C; c) A; d) B) và giới thiệu bài. 2. Thực hành, luyện tập Bài 2 – HS làm bài cá nhân vào vở hoặc bảng (hoặc làm nhóm vào bảng phụ). – 4 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm và kết quả; HS nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả. – Cả lớp giơ bảng hoặc đại diện nhóm báo cáo GV hay chia sẻ cả lớp; được GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả (507 456; 49 380; 25 641; 712). Bài 3 – HS quan sát, đọc bài trong SGK hoặc được GV trình chiếu, trả lời câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn tính cô bán hàng trả lại Nam bao nhiêu tiền ta phải tìm cái gì? Tìm như thế nào? – HS trao đổi cặp đôi, thống nhất số để điền trong từng dòng. 39
- – Đại diện nhóm báo cáo cả lớp; HS nhận xét; nghe GV nhận xét, thống nhất kết quả. (4 500 × 2 = 9 000 (đồng); 7 000 × 7 = 49 000 (đồng); 9 000 + 49 000 = 58 000 (đồng); 100 000 – 58 000 = 42 000 (đồng); 42 000 đồng). 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 4 – HS đọc bài, trả lời các câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Bài toán này là dạng bài toán gì? (Tính diện tích; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó). + Muốn tính diện tích sân trường ta phải tính những gì? + Để tính chiều dài, chiều rộng của sân trường hình chữ nhật ta làm như thế nào? – HS làm bài vào vở; đổi vở, nhận xét bài cho nhau. – HS trình bày trên bảng, chia sẻ cách làm cả lớp. – HS nhận xét, nghe GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả (tổng (nửa chu vi): 71 m; chiều dài: 42 m; chiều rộng 29 m; diện tích: 1 218 m2). IV. ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – HS thực hiện được cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số; chuyển đổi được số đo độ dài, khối lượng. – HS vận dụng được cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên để giải quyết tình huống thực tế. – HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu hoặc trình chiếu bài 3 trang 30 – SGK Toán 5 tập một. 40
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu – HS cặp đôi nhắc lại cho nhau nghe các đơn vị đo độ dài, khối lượng đã học; cách cộng, trừ hai phân số. – Đại diện nhóm báo cáo cả lớp, HS nhận xét. – Cả lớp nghe GV nhận xét và giới thiệu bài. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1 – HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở; 2 hoặc 4 HS làm bài trên bảng. – HS nói cách làm và kết quả cho bạn, thống nhất kết quả; được bạn và GV nhận xét. – Cả lớp nghe bạn nói cách làm, kết quả; thống nhất cách làm và kết quả 31 23 9 ( ; ; ; 10). 12 45 14 Bài 2 – HS đọc đề bài, trao đổi cặp đôi, cùng làm bài vào vở; nói cho bạn nghe cách làm, nhận xét và thống nhất kết quả; 2 HS làm bài trên bảng. – Đại diện một số cặp chia sẻ nhóm; cả lớp nghe hai bạn nêu cách làm và kết quả. 8 – HS nhận xét, nghe GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả (a) 3 842; b) ). 5 Bài 3 – HS đọc đề bài, làm bài cá nhân vào vở hoặc phiếu (hoặc làm nhóm vào bảng phụ). – HS đọc số cho bạn nghe, nhận xét và thống nhất kết quả. – Báo cáo GV hoặc chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; được GV nhận xét, thống nhất kết quả. 3 6 52 750 5 30 274 963 7 35 680 (a) ; ; ; ; b) ; ; ; ;2 ;4 ;5 ; 10 100 100 1 000 1 000 1 000 1 000 1 000 10 100 1 000 78 1 ). 1 000 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 4 – HS đọc đề bài, trao đổi với bạn, trả lời các câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn tính trung bình mỗi xe ô tô chở bao nhiêu HS ta làm như thế nào? + Đoàn xe có tất cả bao nhiêu xe? 41
- + Để tính tất cả 15 xe chở được bao nhiêu HS ta làm như thế nào? – Chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp, được bạn và GV nhận xét, cả lớp thống nhất kết quả (38 HS). IV. ĐIỀU CHỈNH .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiết 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – HS thực hiện được ước lượng kết quả phép tính; cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số. – HS vận dụng được cộng, trừ, nhân, chia với số tự nhiên, phân số để giải quyết tình huống thực tế. – HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu hoặc trình chiếu bài 1 trang 31 – SGK Toán 5 tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Mở đầu – HS cặp đôi nhắc lại cho nhau nghe ước lượng kết quả phép tính. – Đại diện nhóm báo cáo cả lớp, HS nhận xét. – Cả lớp nghe GV nhận xét và giới thiệu bài. 2. Thực hành, luyện tập Bài 1 – HS đọc yêu cầu, viết kết quả vào vở; nói cách làm và kết quả với bạn; nhận xét nhau và thống nhất kết quả. – Đại diện cặp chia sẻ trong nhóm hoặc báo cáo cả lớp; được bạn và GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả (a) 5 nghìn; b) 6 chục nghìn; c) 5 trăm nghìn; d) 8 triệu). Bài 2 – HS đọc đề bài, trả lời các câu hỏi: 42
- + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn tính kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm ta làm như thế nào? – HS trao đổi cặp đôi, cùng làm bài vào vở; nói cho bạn nghe cách làm, nhận xét và thống nhất kết quả; 1 HS làm bài trên bảng. – Đại diện một số cặp chia sẻ nhóm; cả lớp nghe hai bạn nêu cách làm và kết quả. – HS nhận xét, nghe GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả. (Kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm vào năm: 1491 + 600 = 2091; chẳng hạn năm 2024: 2091 – 2024 = 67 (năm); năm 2025: 2091 – 2025 = 66 (năm),...) . Bài 4 – HS đọc đề bài, trao đổi với bạn cách làm; cùng làm bài vào vở; 2 HS làm trên bảng. – HS trình bày cách làm và kết quả trên bảng. – Được bạn và GV nhận xét, cả lớp thống nhất kết quả. (a) 524 × 63 + 524 × 37 – 2 400 = 524 × (63 + 37) – 2 400 = 52 400 – 2 400 = 50 000; 7 6 6 2 4 6 7 2 4 6 4 10 b) × + × + = × ( + )+ = + = = 2). 9 5 5 9 5 5 9 9 5 5 5 5 3. Vận dụng, trải nghiệm Bài 3 – HS đọc đề bài, trả lời các câu hỏi: + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + Muốn tính cô Ba đã bán tất cả bao nhiêu quả trứng gà ta phải tính những gì? + Lần thứ nhất cô Ba bán được bao nhiêu quả trứng gà? Còn lại bao nhiêu quả trứng gà? + Lần thứ hai cô Ba bán được bao nhiêu quả trứng gà? – HS làm bài cá nhân vào vở; 1 HS làm bài trên bảng; HS đổi vở, chữa bài cho nhau. – Đại diện cặp báo cáo GV hoặc chia sẻ trong nhóm hoặc cả lớp; GV nhận xét, thống nhất cách làm và kết quả (15 + 30 = 45 (quả)). IV. ĐIỀU CHỈNH ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... 43

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề giao lưu câu lạc bộ môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT TP. Sầm Sơn
3 p |
83 |
6
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Cát Thắng
5 p |
10 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Nguyễn Khắc Nhu
4 p |
10 |
5
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH Púng Luông
4 p |
9 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Đồng Hòa
2 p |
11 |
4
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung - Nghĩa Hưng
2 p |
10 |
4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường PTDTBT TH&THCS Kim Nọi
8 p |
9 |
4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Tứ Minh, Hải Dương (Đề 2)
4 p |
9 |
3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học TTNC Bò & Đồng cỏ
5 p |
8 |
3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 có đáp án - Trường Tiểu học Vân Hòa
3 p |
224 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2020-2021 - Trường Tiểu học Đông Quang
3 p |
9 |
3
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2021-2022 - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều
2 p |
10 |
3
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Thành, Châu Đức
4 p |
11 |
3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung - Nghĩa Hưng
2 p |
4 |
2
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung - Nghĩa Hưng
2 p |
11 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Tân Hưng
3 p |
9 |
2
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2022-2023 có đáp án - Trường Tiểu học Quyết Thắng, Đông Triều
4 p |
24 |
2
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 năm 2023-2024 có đáp án - Trường TH&THCS Lý Thường Kiệt, Hiệp Đức
4 p |
10 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
