intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: Tưởng Thành Duật | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn nhằm giúp học sinh ôn tập, hệ thống hoá của một số kiến thức, kĩ năng về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian; các công thức tìm vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động đều; vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản của cuộc sống thực tế. Mời quý thầy cô và các em cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế hoạch bài dạy Toán 5 - Bài 98: Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. Bài 98. ÔN TẬP SỐ ĐO THỜI GIAN VẬN TỐC, QUÃNG ĐƯỜNG, THỜI GIAN (2 tiết – SGK trang 105) A. Yêu cầu cần đạt – Ôn tập, hệ thống hoá của một số kiến thức, kĩ năng về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian; các công thức tìm vận tốc, quãng đường, thời gian củ a chuyển động đều. – Vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản của cuộc sống thực tế. – HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học; giao tiếp toán học; mô hình hoá toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất chăm chỉ, nhân ái, trung thực, trách nhiệm. B. Đồ dùng dạy học GV: Hình ảnh có trong bài (nếu cần). C. Các hoạt động dạy học chủ yếu TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Khởi động Có thể dùng một trò chơi để ôn lại mối HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. quan hệ của các đơn vị đo thời gian, xem tờ lịch tháng, … II. Luyện tập – Thực hành Luyện tập Bài 1: – GV cho HS đọc từng câu. – Cả lớp suy nghĩ, chọn thẻ Đ/S (hoặc viết Đ/S vào bảng con) rồi giơ lên theo hiệu lệnh của GV. a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng
  2. – Sửa bài, GV khuyến khích HS giải thích. – HS giải thích. Ví dụ: a) 1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây  Gấp 60 lần. b) 1 tháng có 30 ngày; 31 ngày; 28 ngày hoặc 29 ngày. … Bài 2: – HS đọc yêu cầu: Số? HS nhận biết việc cần làm: Đổi đơn vị đo thời gian. – HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm đôi. – Khi sửa bài, GV có thể cho HS đại diện 3 nhóm đọc kết quả rồi trình bày cách làm. a) giờ = 90 phút 12 phút = 720 giây 2 GV cũng có thể đọc từng yêu cầu cho HS b) 5 ngày = 120 giờ 3 năm rưỡi = 42 tháng thực hiện vào bảng con. – HS trình bày cách làm. Ví dụ: 3 a) 1 giờ = 60 phút; 60 phút × = 90 phút 2 3  GV giúp HS hệ thống mối quan hệ giữa  giờ = 90 phút các đơn vị đo thời gian. 2 … Bài 3: Thực hiện tương tự Bài 2. – HS đọc yêu cầu: Số thập phân? – HS nhận biết việc cần làm: Đổi đơn vị đo thời gian. – HS làm bài cá nhân, chia sẻ nhóm. – Sửa bài, GV có thể cho HS đại diện a) 195 giây = 3,25 phút 288 phút = 4,8 giờ nhóm đọc kết quả rồi trình bày cách làm. b) 30 tháng = 2,5 năm 18 giờ = 0,75 ngày  GV giúp HS hệ thống các bước viết số – HS trình bày cách làm. đo thời gian dưới dạng số thập phân: Xác Ví dụ: định phần nguyên, phần thập phân, vị trí a) 1 phút = 60 giây  195 : 60 = 3,25 dấu phẩy.  195 giây = 3,25 phút … Bài 4: – HS đọc yêu cầu, nhận biết việc cần làm: Thay dấu .?. bằng số thích hợp. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. – Khi sửa bài, GV có thể cho HS đọc đoạn Sáng Chủ nhật, ngày 30 tháng 4 năm 2023, văn đã hoàn thiện. Trường Tiểu học Hoa Ban đã tổ chức Ngày Bài này chủ yếu dựa vào kinh nghiệm hội thể thao của học sinh. Lúc 8 giờ 35 phút, cuộc sống, cách đọc giờ, xem tờ lịch ngày. người về đích đầu tiên là bạn Vừ A Sủng thuộc đội chạy việt dã của lớp 5D. 480
  3. Bài 5: – HS đọc yêu cầu, nhận biết việc cần làm: Xem lịch tháng, trả lời câu hỏi. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. a) Năm 2023 thuộc thế kỉ 21. Năm 2023 không phải là năm nhuận. b) Giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 29 tháng 4. c) Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày Chủ nhật. – Sửa bài, GV chiếu hình ảnh 4 tờ lịch – HS trình bày cách làm. giúp HS trình bày cách làm. Ví dụ: a) Từ năm 2001 đến 2100 là thế kỉ 21  2001 < 2023 < 2100 hay 20 + 1 = 21  Năm 2023 thuộc thế kỉ 21. Tháng 2 năm 2023 có 28 ngày  Năm 2023 không phải năm nhuận. c) Một năm có 365 ngày. 365 : 7 = 52 tuần (dư 1) Ngày 01/01/2023 là Chủ nhật  Ngày cuối của tuần thứ 52 là thứ Bảy  Ngày còn dư là ngày Chủ nhật  Ngày cuối cùng của năm 2023 là ngày Chủ nhật. III. Vận dụng – Trải nghiệm Khám phá – HS (nhóm đôi) nhận biết yêu cầu của bài. Xác định các việc cần làm: Thay .?. bằng từ hay số thích hợp.  17 năm – 4 tuần  XX – Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách – HS nói cách thực hiện. thực hiện. D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 481
  4. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS I. Khởi động Có thể dùng một trò chơi chuyển tải cách HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. tính: Thời gian, vận tốc, quãng đường, … II. Luyện tập – Thực hành Bài 6: – HS đọc yêu cầu, nhận biết việc cần làm: Tính. (HS có thể đặt tính rồi tính.) – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. – Sửa bài, GV khuyến khích HS trình bày a) cách tính, giúp HS khái quát hoá cách đặt tính, tính các số đo thời gian. b) c) d) Lưu ý: – Đối với phép cộng – trừ: Đặt sao cho thẳng cột các đơn vị đo; luôn chú ý có nhớ. – HS trình bày cách tính. – Đối với phép nhân: Chú ý trường hợp có nhớ để đổi cho đúng. – Đối với phép chia: Chú ý trường hợp chia có dư  Đổi rồi chia tiếp. – GV nhắc nhở HS thử lại. – HS thường xuyên thử lại: + Dò từng bước tính. + Có thể dùng tính chất giao hoán của phép cộng để thử lại phép cộng, dùng phép cộng để thử lại phép trừ, dùng phép chia để thử lại phép nhân và ngược lại. 482
  5. Bài 7: – HS xác định bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì. – HS thực hiện cá nhân. 5,75 giờ – Sửa bài, GV khuyến khích HS nói các bước – HS nói các bước thực hiện. thực hiện. Ví dụ:  Bước 1: Tìm thời gian đi từ A đến B có tính thời gian dừng nghỉ  14 giờ – 7 giờ 30 phút = 6 giờ 30 phút  Bước 2: Tìm thời gian di chuyển trên quãng đường AB  6 giờ 30 phút = 5 giờ 90 phút 5 giờ 90 phút – 45 phút = 5 giờ 45 phút = 5,75 giờ … Bài 8: – HS đọc yêu cầu, HS nhận biết việc cần làm: Viết hai phép chia. – Lưu ý: Giúp HS ôn lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia  Từ 1 phép nhân viết được hai phép chia. Nếu HS quên, GV hướng dẫn HS dùng một phép tính đơn giản để nhớ lại cách làm. Ví dụ: 27 = 3 × 9 27 = 3 × 9 27 : 9 = 3 27 : 3 = 9 – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. – Sửa bài, HS đọc quy tắc và nói cách làm – HS đọc quy tắc và nói cách làm.  GV có thể giúp HS đọc hai công thức còn lại từ một trong ba công thức trên. Bài 9: – HS nhóm bốn tìm hiểu bài, xác định yêu cầu: Tìm số đo thích hợp thay vào dấu .?. – Các nhóm thảo luận, tìm cách làm. Quãng đường = Thời gian × Vận tốc  Thời gian = Quãng đường : Vận tốc  Vận tốc = Quãng đường : Thời gian – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. 483
  6. – Khi sửa bài, GV có thể treo bảng phụ, tổ chức cho HS chơi tiếp sức, khuyến khích HS giải thích cách làm. – HS giải thích cách làm. Ví dụ: v = s : t = 218 : 4 = 54,5 (km/giờ) … III. Vận dụng – Trải nghiệm Bài 10: – HS đọc yêu cầu, nhận biết việc cần làm: Tìm vận tốc trung bình  Tìm số trung bình cộng. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn bên cạnh. – Khi sửa bài, GV có thể cho HS viết lên Bài giải bảng lớp rồi trình bày cách làm. (45 + 85 + 70 + 50) : 4 = 62,5 GV có thể cho HS nói cách tìm số trung Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường bình cộng. AB là 62,5 km/giờ. Vui học – HS (nhóm đôi) nhận biết yêu cầu của bài. Xác định các việc cần làm: Thay .?. bằng đơn vị đo thích hợp. – Sửa bài, GV khuyến khích HS nói cách – HS nói cách thực hiện. thực hiện. Ví dụ: Thời gian mặt trời mọc, mặt trời lặn  Chọn giờ và phút. D. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có) ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… 484
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0