YOMEDIA
ADSENSE
Kế hoạch báo cáo công tác kỹ sư
339
lượt xem 92
download
lượt xem 92
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bản kế hoạch hoạch định công việc trong tương lai (trước và sau khi tốt nghiệp Đại học).
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kế hoạch báo cáo công tác kỹ sư
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước Đại học Quốc gi a TP Hồ Chí M nh i Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Vi ệt Nam Đại học Công nghệ Thông t in Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 4 năm 2010 BẢN KẾ H ẠCH O ( V/ v hoạch định công vi ệc t r ong t ương l ai ( t r ước và sau khi t ốt nghi ệp Đại học) ) Kí nh gửi : Thầy Tr ần Vĩnh Phước – Gi áo vi ên bộ m Nhập m công ôn ôn t ác kỹ sư Em t ên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Si nh vi ên l ớp: MSSV: Tr ường: Đại học Công nghệ Thông t i n – ĐH QG Tp HCM Bản kế hoạch này được áp dụng cho em t r ong 5 năm ( 3 năm t r ước khi t ốt nghi ệp Đại học và 2 năm sau khi t ốt nghi ệp) . M ục t i êu cao nhất cần đạt được t r ong 5 năm l à t r ở t hành m chuyên vi ên bảo m t hông t i n ột ật có t r ì nh độ và có m vi ệc l àm ổn định. Cụ t hể như sau: ột NỘI D N BẢN KẾ H ẠCH UG O 1. Mục lục Bản kế hoạch của em được chia thành các phần chính có cấu trúc như sau: 1. Mục lục 2. Tóm tắt tổng quát 2.1. Giới thiệu về bản thân 2.2. Giới thiệu về nghề nghiệp sẽ làm trong tương lai 3. Hoạch định kế hoạch 3.1. Tầm nhìn 3.2. Sứ mệnh Trang 1
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước 3.3. Mục t iêu 3.4. Chiến lược 3.5. Khó khăn và giả i pháp 3.6. Kế hoạch hành động 4. Kết luận 5. Nhận xét của giáo viên bộ môn 6. Phụ lục 2. Tóm t ắt t ổng quát 2.1. Gi ới t hi ệu về bản t hân 2. 1. 1. M t ả về bản t hân ô 2. 1. 1. 1. Sở t hí ch - Thí ch I nt er net và bất cứ những gì l i ên quan t ới m t í nh. áy - Thí ch l àm những công vi ệc quan t r ọng và có nhi ều người bi ết đến. - Thích hoạt động độc lập. - Thích t ìm hiểu học hỏi những công nghệ mới. - Mong muốn vượt qua chính mình. 2.1.1 .2 . Tính cách - Kiên tr ì . - Bướng bỉnh. - Không chấp nhận thua cuộc. - Độc lập , cầu t iến . 2.1.1 .3 . Mô tả về bản thân (qua bài trắc nghiệm MBTI) Em có đính kèm chi t iế t về kết quả bài trắc nghiệm phân loạ i t ính cách MBTI (Myer Briggs Type Ind i ca tor ) ở cuối bản kế hoạch. (Phụ lục 2 – trang 7) . Trang 2
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước 2.1.1.4. Khả năng 2.1.1.4.1. Kỹ năng Đây là bản tự đánh giá của em dựa vào bài phân tích “Top 10 kỹ năng “mềm” để sống học tập và làm việc hiệu quả”. (Theo nguồn: http://dantri.com.vn) + Kỹ năng đã có: - Kỹ năng học và tự học - Kỹ năng lập kế hoạch và tổ chức công việc - Kỹ năng lắng nghe - Kỹ năng giải quyết vấn đề + Kỹ năng đang học tập và trau dồi: - Kỹ năng lãnh đạo bản thân và hình ảnh cá nhân - Kỹ năng thuyết tr ình - Kỹ năng giao tiếp và ứng xử - Kỹ năng làm việc đồng đội 2.1.1.5. Đã tham gia đào tạo - Tham gia học tại trường Đại học Công nghệ thông tin - Tham gia học TOIEC (Toiec 350) tại Trung tâm đào tạo kiến thức ngoại giao và ngoại ngữ Tp HCM 2.1.1.6. Khả năng thực hiện thành công kế hoạch Lý do em tin bản kế hoạch này khả thi là: - Kết quả học tập tại trường của em đạt loại Khá.Cố gắng tiếp tục trong các kỳ tiếp theo cũng đạt Khá và tốt nghiệp đạt loại Khá. Điều này là quan trọng cho công tác xin việc sau này. - Từ lâu em đã có một kế hoạch lâu dài hoàn chỉnh và những mục tiêu xác định để sử dụng những kiến thức mà em trau dồi được trong những năm học bậc Đại học – đặc biệt là kiến thức chuyên ngành đặc trưng và những kỹ năng mềmcần thiết . Trang 3
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước - Em có quyết tâm hoàn thành kế hoạch cao, cách tổ chức thời gian hợp lý và tinh thần làm việc nghiêm túc. Hi ện t ại em có những đi ều ki ện t huận l ợi để khởi đầu kế hoạch: - Gia đình: Tạo mọi điều kiện về tài chính và tinh thần cho em học tập, sinh hoạt tốt. - Nhà trường: Giúp em trau dồi những kiến thức chuyên ngành cần thiết . - Xã hội :Nhà nước chú trọng phát tr iển công nghệ thông tin – truyền thông. “Đảm bảo đủ nhân lực , đáp ứng được sự phát t r i ển của các doanh nghiệp trong lĩnh vực CNTT- TT. Từ nay đến năm 2015, cung cấp cho các doanh nghiệp 250.000 lao động chuyên môn về CNTT, điện tử , viễn thông, có tr ì nh độ từ trung cấp chuyên nghiệp và sơ cấp nghề (đào tạo 1 năm) t rở lên , t rong đó có 50% lao động có tr ì nh độ cao đẳng, đại học và 5% có tr ì nh độ thạc sĩ trở lên” . (tr ích Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 1 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát tr iển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020). Điều đó chứng tỏ sinh viên công nghệ thông tin như em có cơ hội việc làm cao sau khi tốt nghiệp. 2.2. Giới thiệu về nghề nghiệp mong muốn – nghề bảo mật thông tin 2.2.1. Ý nghĩa Em nhận thấy nghề bảo mật thông tin có ý nghĩa vì khi mà các giao dịch, hoạt động diễn ra ngày càng phổ biến trên thế giới ảo thì đội ngũ bảo mật thông tin (gọi đơn giản là đội ngũ bảo mật) có vai trò người gác cổng, đảm bảo an toàn cho những giao dịch, hoạt động trên. Đó là vai trò có ý nghĩa quan trọng. 2.2.2. Chức năng của một chuyên viên bảo mật - Tham gia các dịch vụ bảo mật. - Hoạch định chiến lược phát tr iển, kinh doanh hướng công nghệ cao. 2.2.3. Yêu cầu chung - Có kiến thức chuyên ngành. - Có các kỹ năng mềmcần thiết . - Khả năng làm việc môi trường áp lực cao. Trang 4
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước - Có khả năng ngoại ngữ tốt. - Khả năng làm việc với thời gian không ổn định. 2.2.4. Xu hướng phát tr iển Nhu cầu sử dụng tin học ngày càng phát tr iển, phổ cập trong đời sống ở hầu hết các lĩnh vực. Các tổ chức nhà nước, các doanh nghiệp đều có hệ thống mạng để điều hành quản lý công việc. Cho nên nhu cầu bảo mật, bảo vệ dữ l iệu ngày càng lớn. Theo David Foote, Giám đốc nghiên cứu và CEO của Foote Partners: “Bong bóng bảo m sẽật t i ếp t ục bùng nổ t r ong năm 2010”. 2.2.5. Lợi thế Các chuyên gia công nghệ thông tin với kỹ năng bảo mật, chứng chỉ nghề nghiệp và các mức bảo mật chính phủ ( government security clearances, tức là được phép truy cập thông tin ở các mức khác nhau) có lợ i thế hơn hẳn trên thị trường việc làm công nghệ thông tin . (Thông tin thêm: tham khảo phụ lục 3 – trang 10) 2.2.5.1. Cơ hội việc làm: Nhu cầu tuyển dụng các chuyên gia bảo mật CNTT có bằng cấp đang rất cao và không có vẻ suy giảm trong tương lai . Một vài nghiên cứu cho thấy dù là tổ chức chính phủ l iên bang, doanh nghiệp lớn hay công ty vừa và nhỏ thì đều đang rất cần các chuyên gia bảo mật có kỹ thuật cao. ( Thông tin thêm: tham khảo phụ lục 3 – trang 10) 2.2.5.2. Chế độ đãi ngộ, lương bổng - Chế độ lương cao và không bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế toàn cầu. - Các nhân viên với bản sơ yếu lý lịch có l iên quan đến “mạng” có thể thỏa thuận đến 20% lương vì cả khu vực nhà nước và tư nhân đều đang muốn xây dựng đội ngũ nhân viên bảo mật tài năng của mình. ( Thông tin thêm: tham khảo phụ lục 3 – trang 10) 2.2.5.3. Cơ hội phát tr iển Trang 5
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước Internet và giao dịch điên tử ngày càng phát tr iển. Vì thế bảo mật thông tin luôn là một vấn đề quan trọng và không thể thiếu trong tương lai . 3. Hoạch định kế hoạch 3.1. Tầm nhìn Bản kế hoạch nhằm: Tạo điều kiện tìm kiếm một công việc làm ổn định, thu nhập cao. 3.2. Sứ mệnh Trong 5 năm, phải thực hiện được: - Tốt nghiệp kỹ sư trường đại học Công nghệ thông tin – ngành Mạng máy tính và truyền thông chuyên ngành bảo mật loại Khá. - Xin việc ở một công ty chuyên về công nghệ thông tin (lớn hoặc vừa, trong nước hoặc nước ngoài) với công việc làm định hướng bảo mật. 3.3. Mục tiêu Trong 5 năm phải đạt được: Có 1 công việc ổn định, thu nhập cao. + Cần phải đạt được điều kiện tiên quyết sau: - Tốt nghiệp kỹ sư Mạng máy tính loại Khá, có tr ình độ chuyên môn. - Có các kỹ năng mềmcần thiết . (trong Top 10 kỹ năng mềm đã nêu ). - Đạt được chứng chỉ Anh văn TOIEC 600. + Các điều kiện khác cần đạt được: - Đạt được chứng CCNA Security của Cisco. - Đạt được chứng chỉ CEH ( Certi f ied Ethical Hacker) của Ec- Council . 3.4. Chiến lược Trước khi tốt nghiệp Trang 6
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước - Tập trung học những môn của học kỳ đó, sao cho bất cứ học kỳ nào cũng phải đạt điểm trung bình từ 7.0 trở lên. Đối với những môn rớt hoặc điểm thấp thì phải học cải thiện sao cho được điểm 7.0 hoặc cao hơn. - Tập trung rèn luyện các kỹ năng mềmcần thiết . (tham khảo Top 10 kỹ năng mềm– nguồn http:/ /dantr i . com.vn). - Tập trung học những chứng chỉ cần thiết cho công việc sau này. (Toiec, Cisco). Sau khi tốt nghiệp - Tiếp tục học lên tr ình độ cao hơn. - Tập trung tìm kiếm việc làm, tận dụng mọi cơ hội có được. - Tạo mối quan hệ với các thành viên trong công ty, từ đó học hỏi những kinh nghiệm cũng như phong cách làm việc của họ. 3.5. Khó khăn và giải pháp 3.5.1. Khó khăn: - Học tập chủ yếu là tự học. Tài l iệu đủ nhưng khả năng tiếp thu kém, không có người hướng dẫn, cho nên tiếp cận kiến thức, công nghệ mới tốn nhiều thời gian. - Chặng đường đi còn dài, thời gian còn nhiều thay đổi, bản kế hoạch này có phần thiên lý luận, duy ý chí, không nhận thức được tất cả những khó khăn có thể có. 3.5.2. Giải pháp: - Thực hiện phương châm “sách hay bạn tốt”. - Tranh thủ thời gian, nhận thức thực tế để đề ra kế hoạch ngắn hạn, mục tiêu cụ thể, có tính khả thi . Xác định mục tiêu tìm được một việc làm tốt luôn là mục tiêu cao nhất. 3.6. Kế hoạch hành động 3.6.1. Biện pháp thành công - Sống, học tập, làm việc theo nguyên tắc đã đề ra. Các nguyên tắc: Trang 7
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước + “Việc hôm nay không để ngày mai”. Phải hoàn thành những kế hoạch được đề ra trong ngày. (có thể l inh động thay đổi kế hoạch khi cần thiết) . + “Đừng thử! Làm hoặc không làm. Chẳng có gì phải thử cả!” (Yoda) - Học tập, làm việc theo nhóm. - Ưu tiên hoàn thành những việc quan trọng, cần thiết trước. Thực hiện công việc theo từng giai đoạn. - Làm việc coi trọng năng suất, hiệu quả công việc. - Có thái độ tích cực, tự tin, lạc quan khi làm việc. 3.6.2. Lịch tr ình hành động Có thể xem chi tiết ở bản đồ Mindmap (phụ lục 1 – trang 6). 4. Kết l uận Trên đây là tr ình bày về bản kế hoạch 5 năm của em. Mục tiêu cuối cùng là có được một việc làm tốt với chức danh chuyên viên bảo mật của một công ty chuyên về công nghệ thông tin. Bản kế hoạch trên có thể duy ý chí, chủ quan nhưng em tin bản kế hoạch này khả thi . Em quyết tâm hành động theo lịch tr ình đã định sẵn (có thể l inh hoạt thay đổi) để đạt đến mục tiêu cuối cùng. 5. Nhận xét của giáo viên ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Trang 8
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... 6. Phụ l ục 6.1. Phụ lục 1: Bản đồ Mindmap . Trang 9
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước Vì không thể lường trước được những sự việc có thể xảy ra t rong 1 khoảng thờ i gian dài (5 năm), cho nên bản đồ Mindmap này chỉ sơ lược những hoạt động chính, có ảnh hưởng quan trọng. Về những hoạt động cụ thể , tùy từng trường hợp mà em sẽ th iế t kế các Mindmap mô tả các kế hoạch ngắn hạn. Có thể l i nh động thay đổi kế hoạch ngắn hạn tùy theo t ình hình cụ thể , nhưng kế hoạch chính được mô tả ở Mindmap này không thể thay đổi . Dù bất cứ lý do nào cũng phải thực hiện được các hoạt động đã được mô tả trong bản đồ Mindmap này đúng thờ i gian đã định. Các từ viế t tắt : DTB: Điểm trung bình Các từ viế t tắt khác là tên các môn học hoặc các chứng chỉ. Bản đồ Mindmap này được vẽ bằng phần mềm Edraw Max 5.1. Thông t in về bản đồ Mindmap có thể tham khảo trên trang http:/ / imindmap.com. Trang 10
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước 6.2. Phụ lục 2: Trắc nghiệm tính cách: Trắc nghi ệm MBTI (Theo nguồn: http:/ / to i l aa i .vn/ t rac- nghiem-mbti.html). Kết quả: Xu hướng tự nhiên % I ( In t rovers i on ) – Hướng nội 73 E (Ext ravers i on) - Hướng ngoại 27 Cách thức t ìm hiểu và nhận thức thế giớ i % N ( iNtu i t i on ) - Bằng Trực giác 32 S (Sensing) - Bằng Giác quan 68 Cách quyết định và lựa chọn % T (Th ink ing) – Lý tr í 61 F (Feel i ng ) - Tình cảm 39 Phong cách sống và làm việc % J ( Judg ing) – Nguyên tắc 65 P (Perce iv i ng) - Linh hoạt 35 Bạn thuộc nhóm t ính cách: 1. I STJ : Hướng nội – G ác quan - Lý t r í – N i guyên t ắc 1. Tí nh cách và nghề nghi ệp t hí ch hợp cho người I STJ : Bất kỳ t ính cách nào trong chuỗi các t ính cách đã được phân loạ i ( t rong bài trắc nghiệm này) đều có cả thế mạnh và thế yếu, cả t í ch cực và t iêu cực. Trong cuộc sống lập nghiệp và khi dấn thân hành nghề, các nhà tư vấn hướng nghiệp thường lưu ý ta nên khai thác tố i đa mặt mạnh của mỗi t ính cách và hạn chế tố i đa những mặt yếu của t ính cách đó. Điều tốt hơn nữa là khi hoạt động, nên kết hợp hữu cơ và l i ên hoàn giữa các t ính cách sao cho những t inh hoa của chúng được kích hoạt lẫn nhau để làm tr i ển nở thêm những mặt t í ch cực trong nhân t ính ở mỗi người . Đó cũng là bí quyết khi ứng dụng bài test này vào cuộc sống và sự nghiệp. Nội dung sau đây gồm những gợi ý về t hang đo và ki ểm định kết quả cho t ừng cặp phạm t r ù t í nh cách ( đúng nhất khi có kết quả t r ắc nghi ệm l ớn hơn 70%) a. Bạn t huộc nhóm t í nh cách Hướng nội : Trang 11
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước Tính hướng nội là bản chất của bạn. Thái độ của bạn trong cuộc sống (vào đời và hướng nghiệp) là trầm lắng thể hiện tâm tính của mình theo chiều sâu, cũng lặng thầm làm việc trong tĩnh khuất để cống hiến. Chủ đích của bạn không chuộng bề nổi mà thích bề sâu. Bạn thích sự chu đáo và thâm tình trong quan hệ và trong công việc. Xu hướng của bạn là không thích phô trương, nhất là không màng phô trương danh nghĩa và đồng tiền (dù bạn có). Nếu giàu có, bạn cũng muốn ẩn mình giúp đỡ người khốn khó mà không kể công và không xưng danh. Mặt khác, do được rèn luyện, lại có sẵn bản tính trầm tư và sâu lắng, nên bạn thường mạnh về khả năng tưởng tượng phong phú và tư duy sáng tạo trong cách hành xử và hành nghề. Tuy nhiên, mặt yếu của bạn là thiếu quảng giao, thiếu sự hòa nhập với đám đông, thiếu khả năng tự thể hiện khi cần chứng tỏ. Do đó, bạn thường vụng về khi nói về mình hay bộc lộ suy nghĩ. Trong giao tiếp, bạn thường ẩn mình ở thế thủ, ngại cởi mở tâm hồn. Bạn rất cần mẫn khi làm việc với chính mình, chỉ riêng mình, nhưng hơi khó làm việc khi cần hợp tác với số đông trong những dự án chung với tập thể. Dù vậy cũng không đến nỗi nào, vì đó chỉ là những thiếu sót nhỏ, dễ khắc phục nếu bạn mạnh dạn hơn khi hòa đồng, khi giao lưu và biết chủ động chia sẻ trong công việc. Một số ngành nghề phù hợp: Nghiên cứu khoa học (bao gồm cả tự nhiên và cả xã hội), các ngành nghề kỹ t huật , các nghề thợ, thủ công mỹ nghệ… b. Cách thức tìm hiểu và nhận thức thế giới của bạn thiên về Giác quan: Bạn là người rất thực tế, không chỉ giàu óc thực tế mà chủ yếu là lấy thực tế làm phương châm sống của mình. Đây là một điểm mạnh trong tính cách của bạn, bạn không thích sự mơ hồ và huyền ảo, càng không thích những lý thuyết xa vời hay sự hứa hẹn viễn vông. Với bạn, chỉ có thực tiễn sống động là câu trả lời đáng tin nhất. Bởi thế, bạn thường lao vào làm việc hơn đọc sách, thích lăn lộn ở hiện trường hơn ngồi một chỗ để nghiên cứu. Nếu phải nghiên cứu khảo sát, bạn thiên về định lượng hơn định tính khi kiểm định một vấn đề. Tuy nhiên, bạn chưa thấy rõ mình đang non yếu về năng lực tư duy chiều sâu, nhất là về ý thức nhìn xa trông rộng. Tuy khá mạnh về chiến thuật xử lý trong công việc, nhưng bạn thiếu hẳn một tầm nhìn chiến lược. Bởi thế, bạn dễ dành được những cái lợi trước mắt, nhưng bị tổn thất những lợi ích lâu dài, mà chính cái lợi lâu dài mới là cơ bản. Mặt khác, do tầm nhìn hạn hẹp và thiếu ý thức chiều sâu nên bạn khó thấy được những bài học sai lầm của quá khứ hoặc những định hướng cao đẹp của tương lai . Điều đó khiến bạn không có một căn bản để lấy đà khi cần tiến xa. Hơn thế, bạn thiếu luôn cả óc tưởng tượng sáng tạo khi cần phải hoạch định công việc hay xử lý một vấn đề mang tầm vĩ mô. Một số ngành nghề phù hợp: Các ngành nghề kỹ thuật, các nghề thợ cũng như trở thành công chức, nhân viên văn phòng… c. Lý tr í có tác động nhiều đến các quyết định và lựa chọn của bạn: Bạn sống thiên về lý tr í , nặng về nguyên tắc, đoan chính và cương trực, trật tự và nghiêm minh. Bạn không thích sự nới lỏng kỷ cương, càng không muốn ai vi phạm những quy ước. Bạn cũng tôn trọng tình cảm, nhưng có mức độ, càng không thể đặt tình cảm trên lý tr í , không thể vì nhân nhượng tình cảm mà vượt qua nguyên tắc. Những người luôn mẫu mực và giữ đúng phép tắc trong quan hệ (cả quan hệ ứng xử và quan hệ làm việc) là bạn đồng hành chí cốt của bạn. Với bạn, người hợp tác mà Trang 12
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước không lấy lý tr í làm trọng để ứng xử và làm việc thì đó là người yếu đuối, việc sẽ không thành và cuối cùng tình cảm cũng mất. Bởi vậy, đứng trước một vấn đề, bao giờ bạn cũng lấy lý tr í ra để soi xét, cân nhắc hơn thiệt, sau đó mới chiếu cố đến tình cảm. Tuy nhiên, sự nghiêm túc và tính cứng rắn của bạn nếu đi quá đà, không có sự mề m mỏng khi cần thiết, thiếu sự uyển chuyển khôn khéo để “lạt mề buộc chặt” thì m chẳng những tình cảm bị tổn thương mà công việc cũng đổ vỡ. Về mặt này, tính cách của bạn thể hiện một bản sắc xơ cứng, thiếu l inh hoạt, không l inh động giữa cương và nhu, giữa tình và lý, giữa kiên quyết và ôn hòa. Đây là nguyên nhân thất bại của rất nhiều trường hợp xử lý tình huống và giải quyết vấn đề từ việc nhỏ đến việc lớn. Trong hướng nghiệp và hợp tác khi hành nghề, người khôn ngoan là người biết dung hòa và kết hợp khéo léo các yêu cầu vừa nêu. Một số ngành nghề phù hợp: Các ngành nghề kỹ thuật, khoa học, công nghệ, an ninh, quốc phòng, kinh doanh… d. Nguyên tắc là phong cách sống và làm việc của bạn: Tính nguyên tắc bất di bất dịch thường là “hòn đá tảng” trong thái độ sống và phong cách sống của bạn. Bạn lấy nguyên tắc và mọi quy phạm làm tiêu chí hàng đầu để lựa chọn cách ứng xử trước mọi tình huống, mọi típ người và mọi công việc. Cho nên, với nhiều trường hợp, bạn đã rất thành công vì được việc. Trong cuộc sống và sự nghiệp, một tính cách biết tôn trọng nguyên tắc là một tính cách mạnh, thể hiện một bản lĩnh vững vàng trước nhiều thử thách cam go. Nhờ tính cách này, bạn sẵn sàng nói không với cái xấu, hơn thế, bạn có sức đề kháng với sự tấn công của môi trường xấu và nhiều cạm bẫy. Cũng nhờ đó, bạn đã tự vượt lên chính mình, tự chiến thắng mình trong khi nhiều người khác không được vậy. Tuy thế, nếu quá đà và nhất là nếu không đủ tỉnh táo, bạn dễ trở nên cực đoan, xơ cứng với cách tuân thủ máy móc, ứng xử máy móc, giải quyết máy móc theo những khuôn mẫu máy móc của mọi nguyên tắc vốn dĩ nó mang tính chất lạnh lùng! Nếu nguyên tắc là khuôn vàng thước ngọc thì cũng có những loại thước đo ngoài khuôn vàng đó ít lạnh lùng hơn, có tính “ấm êm và mề mại” hơn. Nghĩa là, bên cạnh m những nguyên tắc xơ cứng (có khi rất chuẩn) của sự đời, vẫn có những cách nghĩ và cách làm uyển chuyển hơn, dịu dàng hơn mà vẫn bảo tồn được cái hay của nhiều phía. Đó là tính nhân văn khi vận dụng nguyên tắc. Trong khoa học về sáng tạo, người ta gọi đó là tùy cơ ứng biến. Trong tâm lý học ứng dụng, gọi đó là sự l inh hoạt. Một số ngành nghề phù hợp: Nghiên cứu khoa học, các ngành kỹ thuật, quân sự, an ninh, quản lý/ kinh tế/ tài chính… 2. Bí quyết giao tiếp với người ISTJ: - Hãy chuẩn bị trước và tr ình bày ý kiến thật mạch lạc - Hãy cho họ nhiều thời gian để thích nghi với sự đổi mới - Nhấn mạnh những lợi ích thực tế 3. Các ISTJ nổi tiếng: Trang 13
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước - George Washington (Tổng thống Mỹ) - Andrew Johnson (Tổng thống Mỹ) - Benjamin Harrison(Tổng thống Mỹ) - Herbert Hoover (Tổng thống Mỹ) - Harry Truman (Tổng thống Mỹ) - George H. W. Bush (Tổng thống Mỹ) - Warren Buffett (Doanh nhân – tỷ phú người Mỹ) Tìm hiểu thêm về trắc nghiệm tính cách MBTI tại : http:/ / to i laai .vn/bai- viet/phan- loai- tinh- cach-mbti/330/Phan-loai- tinh- cach-MBTI-.html 6.3. Phụ lục 3 Đã đến t hời của các kỹ năng bảo mật quantr imang.com.vn - 17-04-2010 09:24 Q uản Trị M ạng - Các chuyên gi a công nghệ t hông t i n với kỹ năng bảo m , chứng ật chỉ nghề nghi ệp và các m bảo m chí nh phủ ( governm ức ật ent securi t y cl earances, t ức l à được phép t r uy cập t hông t i n ở các m khác nhau) có l ợi t hế hơn hẳn ức t r ên t hị t r ường vi ệc l àm công nghệ t hông t i n. Nhu cầu tuyển dụng các chuyên gia bảo mật CNTT có bằng cấp đang rất cao và không có vẻ suy giảm trong tương lai . Một vài nghiên cứu cho thấy dù là tổ chức chính phủ l iên bang, doanh nghiệp lớn hay công ty vừa và nhỏ thì đều đang rất cần các chuyên gia bảo mật có kỹ thuật cao. Các nhân viên với bản sơ yếu lý lịch có l iên quan đến “mạng” có thể thỏa thuận đến 20% lương vì cả khu vực nhà nước và tư nhân đều đang muốn xây dựng đội ngũ nhân viên bảo mật tài năng của mình. Tom Silver, phó chủ tịch phụ trách vấn đề việc làm công nghệ, cho biết “Các nỗ l ực t r ong vấn đề bảo m m ật ạng đang được t ăng cường và đang ngày càng nổi r õ t r ong 2 năm t r ở l ại đây. Gi ới quản l ý cũng như nhân vi ên t r ong ngành công nghệ ngày m nhận t hức r õ hơn t í nh cấp t hi ết của vấn đề bảo ột m ”. ật Nhu cầu về các nhân viên bảo mật được đào tạo có bằng cấp cũng đang tăng lên. Một báo cáo phân tích về kỹ năng CNTT của Foote Partners đã xếp các chứng chỉ về bảo mật nằm trong số các nhu cầu việc làm sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới , cùng Trang 14
- Bản kế hoạch GVHD: PGS.TS Trần Vĩnh Phước với các lĩnh vực như mạng, chức năng ảo hóa, nguồn mở, Windows, và lập tr ình Java. Nhưng rõ ràng, trong năm 2010, chứng chỉ bảo mật vẫn là một nhân tố quan trọng. David Foote, Giám đốc nghiên cứu và CEO của Foote Partners cho rằng “Bong bóng bảo m sẽ t i ếp t ục bùng nổ t r ong năm 2010”. ật Các chứng chỉ về kiểm toán bảo mật, quản lý hệ thống bảo mật và phân tích xâm nhập được kỳ vọng sẽ là các lĩnh vực có nhu cầu lớn nhất trong vòng 6 tháng tới . Foote cho biết: “Kể từ khi khủng hoảng kinh tế bắt đầu diễn ra vào năm 2007, nhìn chung, giá trị thị trường của các chứng chỉ bảo mật tăng thêm 3%. Nhưng nếu nhìn vào 200 kỹ năng được cấp chứng chỉ trong số 406 kỹ năng mà chúng tô i đang khảo sát th ì các kỹ năng đã giảm giá trị khoảng 6.5%, còn các chứng chỉ bảo mật lạ i tăng 2.9%”. Ví dụ như, theo nghiên cứu hồi tháng 2 của ClearanceJobs.com, các cá nhân được quyền truy cập bảo mật ở những mức khác nhau của l iên bang có thể được trả lương rất cao. Tuy nhiên, với các nhân viên, để có được tỷ suất thu nhập cao, cách tốt nhất họ nên làm là thay đổi công việc. Evan Lesser, giám đốc của ClearanceJobs.com cho biết: “nhu cầu về phòng thủ và bảo mật quốc gia tăng cao đã thúc đẩy sự phát tr i ển của cả thị trường việc làm và bảo hiểm y tế . Tuy nhiên, các cơ quan chính phủ cũng như nhà thầu nên chú tâm đến vấn đề thu nhập. Đây không phải là vấn đề mới, nhưng nó cho thấy mức độ cạnh tranh để có được một vị tr í công việc l i ên quan đến bảo mật, vốn không thấy ở các ngành khác”. Tuy nhiên, thu nhập không phải là vấn đề cạnh tranh duy nhất. Uncle Sam đang gặp khá nhiều khó khăn trong việc thu hút các chuyên gia bảo mật từ khối tư nhân. Khu vực nhà nươc có thể có mức lương trung bình cao hơn chút ít , nhưng điều đó không đủ để thu hút người lao động chuyển khỏi khu vực tư nhân. Nghiên cứu của ClearanceJobs cũng cho thấy khối bảo mật l iên bang có mức lương trung bình là 92,368 đô la Mỹ. Nếu vượt qua được một bài kiểm tra về các vấn đề sinh lý (polygraph test) thì mức lương trung bình này của nhân viên có thể tăng thêm trên 20%, lên đến 105,785 đô la Mỹ. Về mức độ thỏa mãn nghề nghiệp mà nói thì 62% trong số 3,633 các nhân viên ngành bảo mật tham gia vào cuộc nghiên cứu cho rằng họ hài lòng với công việc hiện tại của họ.Si lver cho biết: “Chắc chắn là các nhân viên bảo mật đang ngày càng thành thạo kỹ năng chuyên môn, và các chứng chỉ như là CISSP cho phép họ thể hiển khả năng của mình. Nhưng, nhìn chung, đội ngũ các nhân tà i mới chỉ được xây dựng ở những bước đầu t iên” . Trang 15
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn