LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nền
kinh tế nước ta với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn đầu
trong ngoài nước tạo ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của
nền kinh tế. Nvậy mt doanh nghiệp muốn tồn tại đứng vững phải tự chủ
trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu vn, tổ chức
sản xuất đến việc tiêu thụ sản phẩm. Đcạnh tranh trên th trường, các doanh
nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã sao
cho phù hợp với thị hiếu của người tiêu ng. Một trong những biện pháp hữu
hiệu nhất mà các doanh nghiệp có thể cạnh tranh trên thtrường đó biện pháp
hạ gthành sản phẩm. Do đó việc nghiên cứu tìm tòi tổ chức hạ giá thành
sản phẩm là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản chặt chẽ chi phí
sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt nhất để giảm chi phí không cần thiết,
tránh lãng phí. Một trong những biện pháp hữu hiệu đquản chi phí, hạ giá
thành sản phẩm nâng cao chất lượng sản phẩm đó kế toán trong đó kế
toán tập hợp chi phí sản xuất tính gthành sản phẩm luôn được xác định
khâu quan trọng trọng tâm của toàn bộ ng c kế toán trong c doanh
nghiệp sản xuất. Vì vậy hoàn thiện kÕ to¸n chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm việc m rất cần thiết và ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn
thiện kế toán của doanh nghiệp.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác,nghiệp chăn nuôi và chế biến thức
ăn gia súc An Knh đã không ngừng đi mới, hoàn thiện để đứng vững, đtồn
tại trên thị trường. Đặc biệt công tác kế toán i chung, kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành nói riêng ngày càng được coi trọng.
Trong thời gian thực tập tại Xí nghiệp chăn nuôi chế biến thức ăn gia
súc An Khánh, xuất phát từ những do trên, em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu
và lựa chọn đề tài: "KÕ to¸n chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm tại X
í nghiệp chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh_Hày”
Nội dung của luận văn ngo ài lời mở đầu và k ết luận gồm 3 chương:
Ch¬ng 1: luËn to¸n chi phÝ s¶n xuÊt tÝnh gi¸ thµnh s¶n
phÈm trong doanh nghiÖp s¶n xuÊt.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Ch¬ng 2: Thực trạng công tác toán chi phí sản xuất tính giá
thành sản phẩm tại Xí nghiệp chăn nuôi chế biến thức ăn gia súc An
Khánh_Hà Tây
Ch¬ng 3: Hoàn thiện toán chi phí sản xuất tính gthành sản
phẩm tại Xí nghiệp chăn nuôi và chế biến thức ăn gia súc An Khánh
Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu về luận thực tiễn để thực hiện
luËn v¨n y, mặc dù đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS-Hà Đức Trụ
các anh chị phòng Tài chính - kÕ to¸n, song do kinh nghiệm khả năng n
hạn chế nên luËn v¨n của em không tránh khỏi những khỏi những khuyết điểm
thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo,
các chú trong png kÕ to¸n của Xí nghiệp để luËn v¨n được hoàn thiện hơn
nữa, đồng thời giúp em ng cao kiến thức để phục vtốt n cho quá trình hc
tập và công tác thực tế sau này.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
CHƯƠNG I
CƠ S LUẬN vÒ kÕ tn
CHI PHÍ SẢN XUẤT TÌNH GIÁ TNH SN PHẨM
TRONG DOANH NGHIP SẢN XUẤT
2. NHŨNG VẤN Đ CHUNG VỀ CHI PHÍ SN XUẤT NH GIÁ TNH SẢN PHM
1.1. Ki nim và phân loại chi p sản xut
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
CPSX biu hiện bằng tiền ca toàn b hao phí vlao động sống, lao động vật
hoá các chi phí khác doanh nghip đã chi ra đ tiếnnh c hoạt động sản xuất
trong một thời kỳ nhất đnh. Trong đó hao phí vlao động sống là các khoản tin công
mà doanh nghiệp phi tr cho cán bộ công nhân viên. Còn hao phí về lao động vật h
là nhng khoản hao phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu, hao n y c, thiết bị,
công cụ, dụng c...Các chi phí này phát sinh có tính chất thường xun và gắn liền vi
quá trình sản xuất.
1.1.2. Pn loại chi p sản xuất
1.1.2.1.Phân loại chi p sản xuất theo yếu tố chi phí
Đặc điểm phát sinh của chi phí, CPSX được phân tnh các yếu tố sau:
- Yếu tchi p ngun liệu, vật liệu: Bao gồm tn bộ giá trị nguyên, vật liệu cnh,
vt liệu ph, ph tùng thay thế,ng c, dụng cụ... sử dng SXKD ( loại tr giá trị vật
liệu ng không hết nhập li kho và phế liệu thu hi).
- Yếu tchi phí nhiên liu, động lực s dụng o quá trình SXKD trong k
- Yếu tchi p tiền lương và các khoản ph cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương
và ph cp mang nh chất lương phi tr cho toàn b công nhân, viên chc.
- Yếu tchi p BHXH, BHYT, KPCĐ: Phản ánh phần BHXH, BHYT, KP trích
theo tỷ lquy định trên tng stiền lương và phcp lương phi tr công nhân viên.
- Yếu tchi p khấu hao TSCĐ: Phản ánh tng skhấu hao TS phi tch trong k
ca tt cTSCĐ sdụng cho sn xuất kinh doanh trong k.
- Yếu t chi phí dịch v mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch v mua ngi dùng
cho SXKD.
- Yếu tchi phí kc bằng tin: Phản ánh tn bộ chi phí kc bng tiền chưa phn
ánh c yếu ttrên dùng vào hoạt động SXKD trong k.
1.1.2.2. Pn loại CPSX theo khon mục chi p trong giá tnh sản phẩm.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
Giá thành sản phẩm Việt Nam bao gồm 5 khoản mục chi p:
- Chi phí nguyên, vật liu trc tiếp: Phản ánh toàn bộ chi p về nguyên, vật liu cnh,
ph, nhiên liệu... tham gia trực tiếp vào việc sản xuất, chế to sản phẩm hay thc hin
lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nn công trực tiếp: Gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích cho
các quBHXH, BHYT, KPCĐ theo tlệ với tiền lương phát sinh.
- Chi phí sn xuất chung: Là nhng chi p phát sinh trong phạm vi phân ng sn
xut.
- Chi phí bán hàng: Bao gồm tn bộ nhng chi p phát sinh liên quan đến tiêu th
sản phẩm, hàng hoá, lao v.
- Chi phí qun lý doanh nghip: Bao gồm những chi phí phát sinh ln quan đến quản
trị kinh doanh và qun lý hành chính trong doanh nghip.
1.1.2.3. Ph©n li CPSX theo c¸c tu thøc kh¸c nh:
- Phân loại CPSX theo cách ứng xử của chi phí: Chi phí của doanh nghiệp đưc chia
thành biÕn phÝ, ®Þnh p vµ chi p hçn hîp.
- Phân loại CPSX theo mối quan hgiữa chi phí và đi tượng chịu chi phí: Chi p
được chia tnh 2 loại: chi phÝ trùc tiÕp vµ chi p gi¸n tiÕp.
- Theo thm quyn củac n quản tr c cấp đi vi từng loại chi phí: CPSX được
phân thành chi phí kiểm soát đưc và chi phí không kim st được.
- Theo cách tập hp, phản ánh trên sổ kế tn, chi phí sản xuất có thể đưc phân thành
chi p được phản ánh trên sổ kế tn chi phí kng được phản ánh trên sổ kế tn.
Tuy nhiên những chi phí này li rất quan trọng các doanh nghiệp cần lưu ý, xem xét
khi đưa ra những quyết định kinh doanh- đó là chi phí cơ hi. Chi phí cơ hội là lợi
nhun tiềm tàng b mất đi khi chọn pơng án hành độngy đthay thế một phương
án hành động kc. Hành động ở đây là phương án tối ưu nhất có sn so với phương
án được chọn.
1.1.3. Đi tượng kÕ toán chi phí sản xuất
Đốiợng tn CPSX chính là vic xác định giới hạn tp hợp chi phí thc
cht là c định nơi phát sinh chi phí nơi chu chi phí. Nơi phát sinh chi phí như:
phân ng, đội sản xuất, bphn sản xuất, giai đoạn công ngh, còn nơi nh chịu
chi p là sn phm, công v hoặc một loại lao vụo đó, hoặc các b phận chi tiết của
sản phẩm.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.
1.2. Khái nim và phân loại giá tnh sản phẩm
1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
GTSP là ch tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh cht lượng hot động sản xut, phản
ánh kết quả s dụng c loại i sản, vật, lao động, tiền vốn trong q trình sản xuất
cũng như các gii pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thc hiện nhằm đạt được
nhng mục đích sn xuất được khối lượng sản phm nhiều nhất với chi p sản xut
tiết kim hạ giá thành sản phẩm. GTSP n là căn c để tính tn hiệu quả kinh tế các
hot động sn xut ca doanh nghip.
Ch tiêu GTSP ln chứa đựng hai mặt khác nhau vốn n trong, nó là
CPSX đã chi ra và lượng giá trị s dụng thu được cấu tnh trong khối lượng sản
phm, công việc lao vđã hn tnh. Như vậy bn chất của GTSP là s chuyn dịch
giá tr các yếu tchi phí vào những sản phẩm, công việc, lao v đã hoàn tnh.
1.2.2. Pn loại giá thành sản phm
1.2.2.1.Theo thời điểm tính và nguồn sliệu để tính giá thành:
- Giá tnh kế hoạch: được xác định trưc khi bước vào kinh doanh trên cơ s
giá thành thực tế k trước và c định mức, dtn chi phí của kkế hoạch.
- Giá thành định mức: được xác định trưc khi bắt đầu sn xuất sn phm vµ
®îc y dùng trªn së ®Þnh møc chi p hiÖn hµnhi ti ®iÓm nhÊt ®Þnh trong kú
kÕ hch nªn gi¸ tnh ®Þnh møc ln thay ®æi phï p víi sù thay ®æi cña c¸c ®Þnh
møc chi phÝ ®¹t ®îc trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn s¶n xuÊt s¶n phÈm.
- G thành thực tế: được xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất sn phẩm
tn sc chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sn phm.
1.2.2.2 Theo phm vi pt sinh chi phí:
- Giá thành sản xuất ( giá thànhngởng) ch tiêu phản ánh tt c những chi p
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế to sn phẩm trong phạm vi phân xưởng, b
phn sản xuất, bao gm chi phí vt liệu trực tiếp, nhân ng trực tiếp và CPSXC
- G thành tiêu th ( giá thành toàn bộ) là chỉ tiêu phản ánh tn bộ các khoản chi p
phát sinh liên quan đến việc sn xuất, tiêu thụ sản phm ( chi phí sn xuất, qun lý và
bán hàng). Do vy, giá thành tiêu thcòn gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn
b và được tính theo ng thc:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
http://www.foxitsoftware.com For evaluation only.