intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kế toán tiền và các khoản chi trả ngắn hạn

Chia sẻ: Nguyen Cam | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

68
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

-Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao nhất dùng để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là mọi người đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng) và thường được Nhà nước phát hành bảo đảm giá trị bởi các tài sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kế toán tiền và các khoản chi trả ngắn hạn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TIỀN GIANG Môn: ĐỐI CHIẾU KẾ TOÁN QUỐC TẾ Nhóm 4: XIN CHÀO CÔ VÀ CÁC XIN BẠN    
  2. Bài thuyết trình: PHẦN I: KẾ TOÁN TIỀN VÀ CÁC   KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN  PHẦN II: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU   TƯ NGẮN HẠN
  3. I.CÁC KHÁI NIỆM -Tiền là vật ngang giá chung có tính thanh khoản cao -Ti nhất dùng để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ nhằm hóa thỏa mãn bản thân và mang tính dễ thu nhận (nghĩa là mọi người đều sẵn sàng chấp nhận sử dụng) và thường được Nhà nước phát hành bảo đảm giá trị bởi các tài sản khác như vàng, kim loại quý, trái phiếu, ngoại tệ... Tiền là một chuẩn mực chung để có thể so sánh giá trị của các hàng hóa và dịch vụ. Thông qua việc chứng thực các giá trị này dưới dạng của một vật cụ thể (thí dụ như tiền giấy hay tiền kim loại) hay dưới dạng văn bản (dữ liệu được ghi nhớ của một tài khoản) mà hình thành một phương tiện thanh toán được một cộng đồng công nhận trong một vùng phổ biến nhất định.
  4. ­Các khoản tương đương tiền: là những giấy   tờ có giá hay các khoản dầu tư tài chính. Vd:  trái phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm… ­Hối đoái: là sự chuyển đổi từ một đồng tiền   này sang đồng tiền khác ­Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền   ­ Tỷ giá hối đoái theo luật ngân hàng nhà   nước Việt Nam là tỷ lệ giữa gía trị đồng tiền  Việt Nam với giá trị đồng tiền nước ngoài và  được hình thành trên cơ sở cung cầu ngoại tệ  trên thi trường có sự điều tiết của nhà nước  Việt Nam và công bố.
  5. ­ Đơn vị tiền tệ kế toán: là đơn vị tiền tệ được sử   dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán và lập  báo cáo tài chính. ­ Ngoại tệ: là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế   toán của một doanh nghiệp. ­ Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh   từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một  số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo  các giá hối đối khác nhau. ­ Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái được sử   dụng tại ngày lập bảng cân đối kế toán  ­ Các khoản mục tiền tệ là tiền và các khoản tương   đương tiền có, các khoàn phải thu hoặc nợ phải trả  bằng một lượng tiền cố định hoặc có thể xác định  được 
  6. II. NGUYÊN TẮC II. NGUY 1. Nguyên tắc ghi nhân chênh lệch tỷ giá hối đoái. - Đối với các khoản mục tiền tệ: ghi  giảm theo tỷ giá ghi sổ, ghi tăng theo tỷ giá thực tế. - đối với các khoản mục phi tiền tệ: ghi  sổ theo tỷ giá thực tế. Cuối năm tài chính phải đánh giá lại các  tài khoản có gốc ngoại tệ.
  7. 2. Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái 2. * Với doanh ngiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh   bình thường - Chênh lệch đã thực hiện:  Nợ Chi phí tài chính Chi  Có TK Doanh thu hoạt động tài chính Có  - Chênh lệch chưa thực hiện:  Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái TK  Có TK chênh lệch tỉ giá hối doái Có  - Không được chia lợi nhuận hoặc trả cổ tức trên chênh lệch  chưa thực hiện. - khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn đầu  tư xây dựng cơ bản hằng năm sau khi bù trừ phát sinh 2bên nợ có của tài khoản chênh lệch tỉ giá hối đoái trong gđ đầu tư XDCB sẽ được lũy kế lại.
  8. Khi kết thúc giai đoạn đầu tư, khoản chênh lệch tỷ giá Khi hối đoái của giai đoạn này nếu tăng sẽ được tính trực tiếp vào doanh thu ( nếu chênh lệch tăng) hoặc chi phí ( nếu chênh lệch giảm của hoạt động tài chính.        Nợ TK chi phí tài chính          Có TK chênh lệch tỉ giá hối đoái (nếu lỗ)  hoặc          Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái             Có TK doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi). 
  9. * Doanh nghiệp đang trong quá trình Doanh triển khai  Nếu khoản chênh lệch tỷ giá hối đối này   được kết chuyển vào chi phí , trả trước dài  hạn( nếu chênh lệch giảm) nên phân bổ  dần vào chi phí tài chính ( thời gian phân bổ  tối đa là 5 năm) bằng bút toán.       Nợ TK chi phí trả trước dài hạn           Có TK chênh lệch tỉ giá hối đoái (kết  chuyển lỗ vào tỷ giá)
  10. Nếu chênh lệch tăng sẽ đưa vào doanh  thu chưa thực hiện và kết chuyển dần, thời gian 5 năm bằng bút toán. Nợ TK chênh lệch tỉ giá hối đoái TK Có TK phải trả phải nộp khác Có
  11. 3. Nguyên tắc quy đổi: 3. Nguy Căn cứ vào tỷ giá thực tế do Ngân Hàng   Nhà Nước Việt Nam công bố tại thời điểm  phát sinh nghiệp vụ. Tài khoản liên quan: chi phí tài chính lỗ   ngoại tệ ghi nợ tk chi phí tài chính Doanh thu hoạt động tài chính lãi ngoại tệ   ghi có tk doanh thu hoạt động tài chính Đồng thời ghi tk ngoại tệ các loại 
  12. + Doanh thu bán chịu phải thu bằng Doanh ngoại tệ Nợ tk tiền mặt ngoại tệ Nợ tk chi phí tài chính( tỷ giá thanh toán tại thời điểm  thu nợ  tỷ giá tại thời điểm ghi  nợ) 
  13. * Doanh nghiệp áp dụng tỷ giá hạch toán Doanh – Doanh nghiệp bán hàng thu tiền bằng ngoại tệ        Nợ tk tiền mặt ngoại tệ       Nợ tk chi phí tài chính           Có tk doanh thu hoạt động tài chính           Có tk DT bán hàng và cung cấp DV
  14.  ­ Mua sắm vật tư hàng hóa, tài sản cố định  chi bằng ngoại tệ      Nợ tk vật tư hàng hóa      Nợ tk chi phí tài chính           Có tk tiền mặt ngoại tệ           Có tk doanh thu hoạt động tài chính
  15. + Các khoản chi phí phát sinh phải Các chi bằng ngoại tệ:     Nợ tk các khoản chi phí phát sinh Nợ tk chi phí tài chính tk Có tk tiền mặt ngoại tệ Có Có tk doanh thu tài chính Có
  16. PHẦN II: KẾ TOÁN CÁC  PH KHOẢN ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
  17. I- ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN NGẮN HẠN: I- - Chứng khoán ngắn hạn có giá trị bao gồm:: Cổ phiếu; Trái phiếu công ty và trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng; Chứng khoán có giá trị khác... - Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn phải được ghi sổ theo giá thực tế mua chứng khoán bao gồm giá mua + các chi phí đầu tư (nếu có) như chi phí môi giới, lệ phí, thuế và phí ngân hàng - Chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán dài hạn được mua để bán ở thị trường chứng khoán mà có thể thu hồi vốn trong 1 năm.
  18. TK Đầu tư chứng khoán ngắn hạn TK Bên Nợ: Trị giá thực tế chứng khoán Bên đầu tư ngắn hạn mua vào hoặc chuyển dịch từ CKĐT dài hạn Bên Có: Trị giá thực tế chứng khoán Bên đầu tư ngắn hạn bán ra, đáo hạn hoặc được thanh toán Số Dư Nợ: Trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn hạn do DN đang nắm giữ
  19. Trình tự hạch toán:  Trình 1/­ Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, căn  cứ vào giá mua và các chi phí đầu tư    Nợ TK đầu tư chứng khoán ngắn hạn         Có tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,… Khi chuyển đổi chứng khoán đầu tư dài hạn  ­ thành chứng khoán đầu tư ngắn hạn          Nợ TK đầu tư chứng khoán ngắn hạn                Có TK TSCĐ thuê tài chính
  20. 2/- Định kỳ tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái  phiếu, kỳ phiếu: * Trường hợp nhận tiền lãi và sử dụng tiền lãi tiếp tục mua bổ sung trái phiếu, tín phiếu (không mang tiền về doanh nghiệp mà sử dụng tiền lãi mua ngay trái phiếu): Nợ TK đầu tư CK ngắn hạn Có TK DT hoạt động tài chính * Trường hợp nhận lãi bằng tiền: Nợ TK tiền mặt, tiền gửi NH,… Có TK DT hoạt động tài chính * Xác định số lãi phải thu nhưng chưa thu được: Nợ TK phải thu khác Có TK DT hoạt động tài chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2