BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIN KHOA HC LÂM NGHIP VIT NAM
--------- ---------
PHẠM VĂN BỐN
PHẠM VĂN BỐN
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, TÍNH CHẤT GỖ
VÀ TÍNH BẤT THỤ CỦA KEO TAM BỘI LÀM CƠ S
CHO CHỌN GIỐNG VÀ TRỒNG RỪNG
Chuyên ngành: Di truyn và chn ging cây lâm nghip
Mã s: 9 62 02 07
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP
Hà Ni 2021
Công trình được hoàn thành ti Vin Khoa hc Lâm nghip Vit Nam
Người hướng dn khoa hc: 1. TS. Hà Huy Thnh
2. TS. Nghiêm Qunh Chi
1. TS. Hà Huy Thnh
2. TS. Nghiêm Qunh Chi
TS. Phí Hng Hi
Ch tch hội đồng: PGS. TS Phí Hng Hi
Phn bin 1: PGS. TS Phạm Đc Tun
Phn bin 2: PGS. TS Nguyễn Văn Vit
Phn bin 3: TS Đoàn Ngọc Dao
Luận án được bo v trước hội đng đánh g lun án cp Vin hp ti
Vin Khoa hc Lâm nghip Vit Nam
Vào hi gi phút, ngày tháng năm 2021
th tìm hiu v lun án ti: Thư vin Quốc gia Thư viện Vin Khoa
hc Lâm nghip Vit Nam
NHNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN
ĐẾN LUN ÁN
1. Bon PV, Harwood CE, Chi NQ, Thinh HH and Kien ND (2020),
“Comparing wood density, heartwood proportion and bark thickness
of diploid and triploid acacia hybrid clones in Vietnam”, Journal of
Tropical Forest Science 32(2): 206216.
https://doi.org/10.26525/jtfs32.2.206.
“So sánh khối lượng riêng ca g, t l g lõi đ dày v ca mt s
dòng keo lai tam bi nh bi ti Việt Nam”.
2. P. V. Bon, C. E. Harwood , Q. C. Nghiem , H. H. Thinh , D. H. Son
and N. V. Chinh (2020), “Growth of triploid and diploid Acacia
clones in three contrasting environments in Viet Nam”, Australian
Forestry 83(4): 265-274.
https://doi.org/10.1080/00049158.2020.1819009.
Sinh trưởng ca mt s dòng keo tam bi và nh bi trên 3 dng lp địa
ti Vit Nam”.
1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vic m rng nhanh chóng v quy mô dẫn đến rng rng keo c
ta đang phải đối mt với nguy cao về dch bnh, đặc bit bnh chết héo
(Ceratocytis sp.) bnh phn hng (Corticium salmonicolor) đã ảnh hưởng
nghim trọng đến năng sut chất ng rng trng keo mt s địa
phương trong thời gian gần đây. Bên cạnh đó, nguy cơ xâm ln ca mt s
loài keo đến h sinh thái bản địa cũng vấn đề đáng quan ngi cần được
quan tâm, đòi hỏi công tác chn to ging keo cn tiếp tục được thc hin
nhm to ra nhng ging keo kh năng hn chế nhng ri ro cho rng
trng keo trong tương lai.
Bên cnh vic tiếp tc nghiên cu chn to giống keo theo phương
pháp truyn thống, phương pháp chn to ging keo tam bội được coi là
ng đi mi tính thc tin cao. Ging keo tam bội được k vng
có kh năng sinh trưởng nhanh, thích ng tt, chất lượng g đưc ci thin
và đc bit là kh năng sinh sản kém, vì thế có th hn chế đưc nhng ri
ro nêu trên cho rng trng keo.
Vit Nam, nghiên cu chn to ging tam bi cho mt s loài keo
giá tr thương mại như Keo tai tượng, Keo tràm keo lai đã được thc
hin t năm 2002, đến nay đã thu được mt s kết qu quan trọng nđã
hoàn thiện được quy trình chn to gingnhân ging keo tam bội; đã tạo
ra được nhiu dòng keo tam bội để đưa vào khảo nghiệm bước đu đã
chọn được mt sng keo lai tam bi có trin vng đ đưa vào sn xut.
Kế tha mt phn kết qu của đ tài:Nghiên cứu chn to ging keo
tam bội sinh trưởng nhanh phc v trng rng g ln” đồng thi nghiên
cu b sung thêm v nh cht g tính bt th ca keo tam bi tn các
kho nghiệm đã được xây dng, lun án “Nghiên cứu đặc điểm sinh trưng,
tính cht g tính bt th ca keo tam bi làm cơ sở cho chn ging
trng rng” đưc thc hin nhm b sung thêm s khoa hc cho vic
tiếp tc nghiên cu phát trin ging keo tam bi Vit Nam.
2. Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu chung
Xác định được nhng đặc tính ưu việt ca ging keo tam bi làm
s cho chn ging và trng rng.
2
Mc tiêu c th
+ Xác định được đặc điểm sinh trưởng, kh năng thích ứng ca mt s
dòng keo tam bội trên 3 vùng sinh thái (Đông Bc B, Bc Trung B
Đông Nam Bộ).
+ Xác định được tính cht g cơ bản cho mt s ng keo tam bi có
trin vng.
+ Xác định được mt s đặc điểm sinh sn ca mt s dòng keo tam
bi.
3. Đối tượngphạm vi nghiên cứu
Đối ng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu mt s dòng keo lai Keo tràm tam bi
đưc to ra bằng phương pháp lai nhân tạo, sàng lc t t nhiên; và mt s
dòng keo lai, Keo lá tràm đã đưc công nhận làm đối chng. Thông tin chi
tiết ca các dòng keo được s dng trong lun án đưc th hin Bng 01.
Bng 01: Vt liu ging được s dng trong các nghiên cu ca lun án
TT
Dòng
Bi
th
hiu
Ngun gc
B
1
X101
3x
AM
Keo tai tượng 4x (Am44)
2
X102
3x
AM
Keo tai tượng 4x (Am44)
3
X201
3x
AM
Keo tai tượng 4x (Am36)
4
X204
3x
AM
Keo tai tượng 4x (Am36)
5
X205
3x
AM
Keo tai tượng 4x (Am36)
6
X01
3x
MA
Không rõ
7
X11
3x
MA
Không rõ
8
X1100
3x
MA*
Keo lai 4x (10L590)
9
X1200
3x
MA*
Keo lai 4x (10L590)
10
X1201
3x
MA*
Keo lai 4x (10L590)
11
X21
3x
Aa
T th phn nên không có
12
X31
3x
Aa
T th phn nên không có
13
X41
3x
Aa
T th phn nên không có
14
X42
3x
Aa
T th phn nên không có
15
BV10
2x
ĐC
Keo lá tràm 2x (Aa)
16
BV16
2x
ĐC
Keo lá tràm 2x (Aa)
17
BV73
2x
ĐC
Keo lá tràm 2x (Aa)
18
AH7
2x
ĐC
Keo lai tượng 2x (Am)
19
TB12
2x
ĐC
Keo lá tràm 2x (Aa)
20
Ctl18
2x
ĐC
Keo lá tràm 2x
21
Ctl26
2x
ĐC
Keo lá tràm 2x
2x = nh bi; 3x = tam bi; 4x = t bi AM = Keo tràm 2x × Keo tai tượng 4x; MA = Keo tai
ng 4x × ht phn t do ; MA* = Keo lai 2x × keo lai 4x; ĐC = Đi chng.
Gii hn phm vi nghiên cu: