intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả bước đầu điều trị cho trẻ tổn thương đám rối thần kinh cánh tay tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả bước đầu điều trị cho trẻ tổn thương đám rối thần kinh cánh tay tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 trình bày xác định tần số các đặc điểm dịch tễ học của dân số nghiên cứu; Xác định tần số các yếu tố tiền căn liên quan sản khoa; Xác định điểm trung bình của Vai trước và sau điều trị; Xác định điểm trung bình của Khuỷu trước và sau điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả bước đầu điều trị cho trẻ tổn thương đám rối thần kinh cánh tay tại Bệnh viện Nhi Đồng 1

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ CHO TRẺ TỔN THƯƠNG ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 Trần Uy Phong1, Trần Đức Sĩ2 TÓM TẮT 48 Kết luận: Điểm trung bình của sau điều trị Đặt vấn đề: Mặc dù thực hành sản khoa đã có qua các mốc lượng giá theo thời gian điều trị nhiều cải thiện nhưng tai biến tổn thương đám rối tăng dần. Điều này thể hiện có sự phục hồi thần thần kinh cánh tay (TTĐRTKCT) vẫn còn xảy ra. kinh sau can thiệp VLTL cho cả BN có phẫu Tại bệnh viện Nhi đồng 1 ngoài điều trị can thiệp thuật và không phẫu thuật. Vật lý trị liệu (VLTL) còn kết hợp phương pháp Từ khóa: Kết quả , điểm, VLTL, phẫu thuật. phẫu thuật (PT) sữa chữa thần kinh. Sự kết hợp này mở ra nhiều cơ hội phục hồi thần kinh cánh SUMMARY tay cho bệnh nhân. THE PRELIMINARY SURVEYS OF Mục tiêu: Khảo sát kết quả bước đầu can PHYSICAL THERAPY RESULTS IN thiệp điều trị trẻ TTĐRTKCT CHILDREN WITH BRACHIAL Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hàng loạt PLEXUS INJURIES AT CHILDREN’S ca hồi cứu BN TTĐRTKCT được điều trị và theo HOSPITAL 1 dõi tại bệnh viện Nhi đồng 1. Dữ liệu được cập Background: the obstetrical brachial plexus nhật từ hồ sơ bệnh án (HSBA) theo dõi > 9 tháng injuries have still happen even though the tại khoa VLTL kết hợp sử dụng bảng điểm obstetric practice improved. At Children Hospital (thang điểm 5) đánh giá kết quả Vai của tác giả 1, the nerve reconstructive surgery has Gilbert và Khuỷu của tác giả Gilbert-Raimondi. supplemented besides the physical therapy. The Kết quả: Tần số BN tuyến tỉnh 68,18%; tần co-operation of approaches both has proceeded số BN có phẫu thuật 63,64%. Thời gian điều trị the function regaining of injured shoulder-elbow. và theo dõi trung bình là 14,59 tháng /BN. Kết Aim: the preliminary survey of the quả điểm phục hồi trung bình ở vai từ 0,45 điểm intervention approaches to children with brachial tăng 3,41 điểm, điểm khuỷu từ 0,23 điểm tăng plexus injuries. 3,39 điểm. Trong đó nhóm không PT: điểm vai Method: the retrospective case series từ 0 điểm tăng 4 điểm, điểm khuỷu từ 0,13 điểm describing of children with brachial plexus tăng 3,75 điểm. injuries who have been treated and followed up at the Rehabilitation Department of Children Hospital 1. Data is collected from the patient’s files reported up to 9 months, the Gilbert 1 Bệnh viện Nhi Đồng 1 shoulder score and the Gilbert - Raimondi elbow 2 Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch score are used. Chịu trách nhiệm chính: Trần Uy Phong Result: the incidence of children living in Email: druyphong@gmail.com provinces is 68.18%, the incidence of cases Ngày nhận bài: 25/7/2022 needed surgery is 63.64%. The mean of Ngày phản biện khoa học: 11/08/2022 monitoring duration is 14.59 months per child. Ngày duyệt bài: 25/08/2022 346
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Mean results for shoulder function according to báo cáo nghiên cứu nào nói về hiệu quả của the Gilbert score was improved from 0.45 up to sự phối hợp can thiệp VLTL và phương pháp 3.41 and from 0 up to 4 in group without surgery; mới này. Nghiên cứu này nhằm khảo sát kết recovery of elbow function according to the quả bước đầu can thiệp phối hợp giữa can Gilbert – Raimondi score for elbow function was thiệp VLTL với phẫu thuật tái tạo thần kinh, from 0.23 up to 3.39 in group surgery and from và làm tiền đề để cho những nghiên cứu 0.13 up to 3.75 in group without surgery. khác, rộng và sâu hơn về phương pháp điều Conclusion: the regaining of shoulder – trị mới này. elbow functions according to the scores was up along with the treatment duration that shows the MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU nerve innervation being recovered with the Mục tiêu tổng quát intervention of surgery and also unique physical Khảo sát kết quả bước đầu can thiệp điều therapy. trị bệnh nhân TTĐRTKCT. Keywords: Result, Gilbert score, physical Mục tiêu cụ thể therapy, nerve reconstructive procedure 1. Xác định tần số các đặc điểm dịch tễ học của dân số nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. Xác định tần số các yếu tố tiền căn liên Mặc dù đã có nhiều cải thiện trong thực quan sản khoa hành sản khoa, nhưng tổn thương ĐRTK 3. Xác định điểm trung bình của Vai cánh tay vẫn còn xảy ra. Nó để lại các di trước và sau điều trị chứng nặng nề và lâu dài làm giới hạn chức 4. Xác định điểm trung bình của Khuỷu năng cánh tay, ảnh hưởng tâm lý của BN. trước và sau điều trị Bên cạnh phương pháp can thiệp VLTL, khoảng 30 năm nay y khoa thế giới cũng đã II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nỗ lực phát triển với phương pháp ghép thần - Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả kinh, can thiệp cho những trường hợp tổn hàng loạt ca hồi cứu. Chúng tôi đánh giá + thương ĐRTK cánh tay nặng. Nhờ đó các khảo sát qua HSBA trường hợp tổn thương ĐRTK cánh tay nặng - Dân số nghiên cứu: chọn BN đã được phục hồi chức năng một cách có ý TTĐRTKCT trong sản khoa có điều trị, theo nghĩa. Tại bệnh viện Nhi đồng 1 theo số liệu dõi và HSBA có thông tin đầy đủ, rõ ràng từ thống kê những năm gần đây thì năm 2010 2010 đến nay ở khoa VLTL-PHCN có 75 BN, năm 2011 có 69 BN, năm 2012 có - Quy trình nghiên cứu: 88 BN đến điều trị tại khoa VLTL. Từ năm • Tiêu chuẩn chọn phải đủ các điều kiện 2010 bệnh viện Nhi đồng 1 đã tiếp cận sau: phương pháp điều trị mới là phẫu thuật ghép o Tất cả các BN trong nhóm chọn tham thần kinh được thực hiện với sự hướng dẫn gia khám hội chẩn PT với BS chỉnh hình lúc của giáo sư Alain Gilbert, các bác sĩ chỉnh 3 tháng tuổi. hình cùng phối hợp với chuyên viên VLTL o Có thời gian theo dõi, can thiệp > 9 phục hồi chức năng điều trị và theo dõi BN tháng đối với BN có PT và cả không PT từ trước và sau PT. Sau hơn 3 năm áp dụng o HSBA đầy đủ các thông tin cần lấy: kỹ thuật điều trị mới chúng tôi chưa có một hành chánh, thời điểm can thiệp, thông tin PT 347
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 o Có đánh giá kết quả Vai- Khuỷu theo III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU thang điểm 5 của hai tác giả Gilbert- Bảng 1. Đặc điểm dịch tễ học của dân số Raimondi trước điều trị và sau điều trị tính nghiên cứu đến thời điểm lần tái khám cuối cùng (theo Đặc điểm Tần số Tỷ lệ % dõi phụ lục 1) Tháng tuổi, tần số (%) • Tiêu chuẩn loại: < 1 tháng tuổi 16 72,73 o Không đủ điều kiện trên. o Các kỹ thuật phẫu thuật : phẫu thuật >= 1 tháng tuổi 6 27,27 thám sát, PT chuyển gân, PT sửa chữa lần 2 Giới, tần số (%) • Cỡ mẫu: lấy tất cả những trường hợp Nữ 11 50,00 thỏa tiêu chí chọn Nam 11 50,00 • Phương pháp thu thập số liệu và xử lý Nơi cư ngụ, tần số (%) số liệu: trích nhập từ HSBA, xử lý bằng phần Thành phố 5 22,73 mềm SPSS 19 • Mô tả phương pháp điều trị: Tỉnh 15 68,18 o BN được tập luyện trực tiếp tại khoa Khác (Campuchia) 2 9,09 trong thời gian 30 phút + được huấn luyện Trong bảng 1 tần số BN đến khoa can bài tập về nhà có kèm hình ảnh. BN được thiệp VLTL sớm trước một tháng tuổi chiếm lựa chọn can thiệp nhiều kỹ thuật VLTL như: 72,73%. Trong đó đa số là BN ở tuyến tỉnh tập thụ động, chủ động có trợ giúp, tập chủ chiếm >68,18% động đề kháng đối trọng lực. Ngoài ra BN Bảng 2. Các tỷ lệ liên quan thông tin còn được áp dụng phương pháp băng tiền căn sản khoa Kinesio, bó bột tay lành… Thông tin về tiền căn Tỷ lệ Tần số o Quy trình hẹn tái khám (TK): sản khoa % ✓ BN thành phố thì hẹn tập chu kỳ 1-2 Cân nặng lúc sanh, tần số (%) lần /tuần trong giai đoạn 3 tháng tuổi đầu, 4000 gram 9 40,91 PT thì sẽ được hẹn vào tập luyện tại khoa 2-3 Cách sanh, tần số (%) lần/tuần. ✓ BN tỉnh hẹn TK 1 tháng/lần trong 3 Sanh thường 17 77,27 tháng tuổi đầu, sau đó hẹn tái khám 1-3 Sanh can thiệp 4 18,18 tháng/ lần (2) Sanh ngược 1 4,55 o Lượng giá điều trị sau mỗi lần tái khám Thời gian mang thai, tần số (%) theo bảng lượng giá Vai-khuỷu của tác giả Đủ tháng 20 90,91 Gilbert-Raimondi (bảng phụ lục 1) >40 tuần 1 4,55 o Tiêu chuẩn khám PT: BN được tập luyện và theo dõi đến 3 tháng tuổi mà không Khác 1 4,55 có dấu hiệu phục hồi cơ nhị đầu với động tác Thể chất mẹ, tần số (%) gập khủyu đối trọng lực . Khung chậu hẹp 2 9,09 o Thời gian thực hiện phẫu thuật vào thời Không 20 90,91 điểm 3 tháng tuổi- 6 tháng tuổi 348
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Trong tiền căn sản khoa ta thấy CNLS > Phẫu thuật, tần số (%) 4000 gr chiếm 49,91% gần sấp xỉ với tần số Không 8 36,36 còn lại chiếm 59,09%. Các tần số về cách Có 14 63,64 sanh, thời gian mang thai, thể chất mẹ không Thời điểm phẫu thuật, tần số (%) thấy có gì đặc biệt. Bảng 3. Các thời điểm liên quan, tần số 3 - < 6 tháng tuổi 9 64,29 BN có PT 6 – 9 tháng tuổi 4 28,57 Tần Tỷ lệ > 9 tháng tuổi 1 7,14 số % Tần số can thiệp trước 3 tháng tuổi chiếm Thời điểm can thiệp vật lý trị liệu, tần tỷ lệ cao 81,82%. Trong 22 BN có 14 BN có số (%) can thiệp PT chiếm 63,64%. Thời điểm phẫu < 3 tháng tuổi 18 81,82 thuật sớm = 3 tháng tuổi 4 18,18 từ 6-9 tháng tuổi đạt 28,57% . Bảng 4. Thời gian điều trị VLTL trung bình, mức độ tổn thương ban đầu trung bình và điểm lượng giá sau điều trị Thông tin Trung Độ lệch Thấp Lớn nhất bình chuẩn nhất Thời gian tập vật lý trị liệu (tháng) 14,59 5,50 8 29 Tổn thương vai ban đầu 0,45 0,21 0 1 Kết điểm ở vai o 3 tháng (n=20) 1,05 1,15 0 3 o 6 tháng (n=21) 2,23 1,04 0 4 o 9 tháng (n=22) 3,41 1,26 1 5 Tổn thương khủyu ban đầu 0,23 0,61 0 2 Kết điểm ở khuỷu o 3 tháng (n=22) 1,41 1,18 0 4 o 6 tháng (n=20) 2,25 1,12 0 4 o 9 tháng (n=21) 3,39 1,28 1 5 Thời gian VLTL trung bình là 14,59 tháng/ BN. Sau thời gian can thiệp VLTL ta thấy điểm trung bình sau 3 lần lượng giá ở phần Vai và Khuỷu đều tăng rõ và có xuất hiện điểm 5 ở mốc lượng giá sau 9 tháng. Điểm vai từ 0,45 điểm tăng 3,41 điểm, điểm khuỷu từ 0,23 điểm tăng 3,39 điểm Bảng 5. Đặc điểm dịch tể học và can thiệp điều trị Không phẫu Ghép thần kinh Chuyển ghép thần kinh thuật (n=8) (n=10) (n=4) Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % 349
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 Tháng tuổi o < 1 tháng tuổi 5 62,50 8 80,00 3 75,00 o >= 1 tháng tuổi 3 37,50 2 20,00 1 25,00 Giới o Nữ 6 75,00 4 40,00 1 25,00 o Nam 2 25,00 6 60,00 3 75,00 Nơi cư ngụ o Thành phố 1 12,50 2 20,00 2 50,00 o Tỉnh 7 87,50 7 70,00 1 25,00 o Khác -- -- 1 10,00 1 25,00 (Campuchia) Tỷ lệ % trẻ < 1tháng và trẻ có nơi cư ngụ ở tỉnh đều chiếm đa số trong các nhóm BN có phẫu thuật và không phẫu thuật.Trong nhóm không PT thì tỷ lệ nữ cao hơn nam, trong nhóm có PT thì tỷ lệ nam cao hơn nữ Bảng 6. Tiền sử sản khoa và can thiệp điều trị Không phẫu Ghép thần kinh thuật Chuyển ghép thần kinh(n=4) (n=10) (n=8) Tiền sử sản khoa Tần Tỷ lệ Tần Tỷ lệ % Tần số Tỷ lệ % số % số Cân nặng lúc sanh o 4000 gram 2 25,00 6 60,00 1 25,00 Cách sanh o Sanh thường 5 62,50 9 90,00 3 75,00 o Sanh can thiệp 3 37,50 1 10,00 0 0,00 o Sanh ngược -- -- 0 0,00 1 25,00 Thời gian mang thai o Đủ tháng 7 87,50 9 90,00 4 100,0 o Khác 1 12,50 1 10,00 0 0,00 Thể chất mẹ o Khung chậu 1 12,50 0 0,00 1 25,00 hẹp o Không 7 87,50 10 100,0 3 75,00 Trong cân nặng lúc sanh nhóm BN có cân nặng >4000 kg có tỷ lệ ghép TK chiếm 60% và chuyển ghép TK là 25%. Sanh thường, sanh đủ tháng, thể chất mẹ bình thường đều chiếm tỷ lệ đa số trong nhóm BN có PT và không PT. 350
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 7: Các thời điểm can thiệp và điều trị Khôngphẫu Ghép thần kinh Chuyển ghép thần kinh thuật Thông tin Tần Tỷ lệ Tần Tỷ lệ Tần số Tỷ lệ % số % số % Thời điểm can thiệp VLTL • < 3 tháng tuổi 8 100 7 70,00 3 75,00 • >= 3 tháng tuổi 0 0,00 3 30,00 1 25,00 Thời điểm phẫu thuật • 3 - < 6 tháng tuổi NA NA 7 70,00 2 50,00 • 6 – 9 tháng tuổi NA NA 3 30,00 1 25,00 • > 9 tháng tuổi NA NA 0 0,00 1 25,00 Trong bảng 7 ghi nhận rằng BN can thiệp điều tri VLTL > 3 tháng tuổi thì tất cả đều phải PT ghép và chuyển ghép thần kinh.Tần số BN PT ghép thần kinh 70% và tần số chuyển ghép thần kinh 50% thì đều chiếm đa số trong thời điểm can thiệp PT trước 6 tháng tuổi. Bảng 8. Kết quả lượng giá sau điều trị và kỹ thuật can thiệp điều trị. Loại phẫu thuật (n=14) Không phẫu thuật Chuyển ghép thần Điểm lượng giá (n=8) Ghép thần kinh kinh vai-khuỷu theo Độ thời điểm can thiệp Trung Trung Độ lệch Trung Độ lệch Tần số lệch Tần số Tần số bình bình chuẩn bình chuẩn chuẩn Tổn thương vai 8 0 0 ban đầu Kết điểm ở vai o 3 tháng 6 1,67 1,03 10 0,70 1,06 4 1 1,41 o 6 tháng 8 2,88 0,83 9 1,78 0,36 4 2 0,82 o 9 tháng 8 4 0,93 10 3,2 1,32 4 2,75 1,5 Tổn thương 8 0,13 0,73 khuỷu ban đầu Kết điểm ở khuỷu o 3 tháng 8 1,88 1,36 10 1,2 1,03 4 1 1,15 o 6 tháng 7 3 1,15 9 1,67 0,87 4 2,25 0,96 o 9 tháng 8 3,75 1,49 9 3,22 0,97 4 3 1,63 Trong bảng 8 ta ghi nhận độ phục hồi sau 0 điểm tăng 4 điểm, điểm khuỷu từ 0,13 điều trị cả vùng vai và khuỷu khá rõ nét điểm tăng 3,75 điểm. Ghi nhận tốc độ phục thông qua sự tăng điểm số trung bình sau 3 hồi ở vùng vai- khuỷu tăng chậm trong kỹ lần lượng giá. Nhóm không PT: điểm vai từ thuật ghép TK ở thời điểm 3 và 6 tháng tuổi 351
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HÌNH THÁI HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XVIII NĂM 2022 sau đó tăng nhanh hơn vào kỳ lượng giá lúc tương ứng chức năng của vai –khuỷu được 9 tháng tuổi phục hồi đáng kể trong chức năng sinh hoạt. Điều này thật sự có ý nghĩa phục hồi cho các IV. BÀN LUẬN BN có TTĐRTKCT nặng. Mặc dù đa số BN ở tuyến tỉnh nhưng tỷ lệ BN đến can thiệp sớm tại khoa VLTL trước ĐỀ XUẤT 1 tháng lại chiếm tỷ lệ cao 72,73%. Điều này Được chuyển giao phương thức can thiệp cho thấy rằng có cập nhật thông tin từ các phẫu thuật tái tạo thần kinh và kết quả bước tuyến y tế cơ sở và sự nâng cao ý thức y tế đầu ứng dụng phương thức này trong điều trị của người dân. cho tổn thương ĐRTKCT nặng là khởi đầu Chính nhờ viêc BN đến can thiệp sớm tại rất có ý nghĩa, mong rằng việc phối hợp điều khoa mà tỷ lệ BN TTĐRTKCT nặng được trị này sẽ tiếp tục và ngày càng đi vào hoàn phát hiện, theo dõi và có can thiệp phẫu thuật thiện hơn để thực sự tạo ra sự khác biệt cho kịp thời trước 6 tháng tuổi.Tần số PT trước 6 cuộc sống của trẻ bị tổn thương ĐRTKCT tháng tuổi chiếm 64,29% này phù hợp với nặng. đề tái nghiên cứu của hai tác giả Marie Nên có những đề tài nghiên cứu tiếp theo Maillet-Claudia Romana (1)(1) ghi nhận rằng trong thời gian sắp tới để đánh giá kết quả các BN sau 3 tháng theo dõi mà không thấy điều trị với thời gian theo dõi dài hơn. dấu hiệu phục hồi cơ nhị đầu thì thời điểm PT trung bình của GS Gilbert là 4,8 tháng HẠN CHẾ tuổi. Trong quá trình sử dụng bảng lượng giá Tốc độ phục hồi ghép thần kinh sau PT ở điểm của tác giả Gilbert và Raimondi có thể vai – khuỷu trong 6 tháng đầu chậm hơn thời có sai số do tính chủ quan. điểm lượng giá sau 9 tháng. Điều này chứng Số lượng BN trong nghiên cứu còn khiêm tỏ BN sau PT cần có thời gian dài chờ sự tốn. BN phải cần có thời gian theo dõi điều trị phục hồi của thần kinh đã tái tạo.Trong lâu dài. nghiên cứu kết quả PT của GS Gilbert của Đây là báo cáo đầu tiên về đề tài này tại hai tác giả Marie Maillet-Claudia Romana Bv NĐ 1. (1) củng ghi nhận dấu hiệu phục hồi thần kinh rõ là sau 8-9 tháng sau PT. TÀI LIỆU THAM KHẢO (1) Marie Maillet-Claudia Romana. (2009). V. KẾT LUẬN Complete obstetric brachial plexus palsy: Sau thời gian điều tri và theo dõi trung surgical improvement to recover a functional bình 14,59 tháng /BN thì kết quả đạt được hand. J Child Orthop (2009) 3: 101-108. điểm trung bình ở các lần lượng giá sau cùng (2) Trần thị minh Thư, Lê tường Giao. (2011). đều tăng đáng kể. Điểm lượng giá trung bình Liệt đám rối thần kinh cánh tay ở trẻ em. Phác này tăng dần từ mức độ 3 lên mức độ 4 đồ điều trị Vật Lý Trị Liệu.Trang 25-28. 352
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1