intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả bước đầu điều trị tán sỏi thận bằng nội soi niệu quản ngược dòng ống mềm tại Bệnh viện Giao Thông Vận tải

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận bằng nội soi ngược dòng ống mềm tại bệnh viện Giao Thông Vận Tải. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô tả tiến cứu 34 trường hợp tán sỏi thận qua nội soi ngược dòng ống mềm tại khoa Ngoại Tổng Hợp - Bệnh viện Giao Thông Vận tải từ tháng 1/2018- 12/2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả bước đầu điều trị tán sỏi thận bằng nội soi niệu quản ngược dòng ống mềm tại Bệnh viện Giao Thông Vận tải

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TÁN SỎI THẬN BẰNG NỘI SOI NIỆU QUẢN NGƯỢC DÒNG ỐNG MỀM TẠI BỆNH VIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI Bùi Sỹ Tuấn Anh1, Nguyễn Vũ Minh Thiện1 Đặng Thành Đông1, Trần Kiên1, Nguyễn Văn Dương1 TÓM TẮT 5 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị sỏi thận INITIAL RESULTS OF TREATMENT bằng nội soi ngược dòng ống mềm tại bệnh viện OF RENAL CALCULI WITH Giao Thông Vận Tải. FLEXIBLE URETEROSCOPES AT Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Mô TRANSPORT HOSPITAL tả tiến cứu 34 trường hợp tán sỏi thận qua nội soi Objectives: To evaluation the results of ngược dòng ống mềm tại khoa Ngoại Tổng Hợp- treatment of renal calculi with flexible Bệnh viện Giao Thông Vận tải từ tháng 1/2018- uretororenoscopy at Transport Hospital. 12/2020. Subjects and methods: Prospective study of Kết quả: 34 bệnh nhân (gồm 28 nam và 6 34 retrograde nephrolithotripsy cases treated by nữ), với độ tuổi trung bình: 45,32 ± 14,38 tuổi flexible ureterorenoscopy at Transport Hospital (31-72). Kích thước sỏi trung bình là: 15,6 ± from 1-2018 to 12-2020. 5,4mm. Sỏi đài dưới chiếm 55,88%. Sỏi thận Results: 34 patients (28 male and 6 female) phải: 55,88%. Sỏi thận trái: 44,12%. Mức độ ứ with mean age of 45.32 ± 14.38 year (31-72). nước thận trên CT-Scanner trước mổ: 12 trường Mean size stone: 15.6 ± 5.4mm. The location of hợp đài bể thận bình thường (chiếm 35,29 %),18 the stone was at only lower calyx 55.88%. Righ trường hợp độ I (chiếm 52,94%), 4 trường hợp kidney stone: 55,88%. Left kidney stone: độ II (chiếm 11,75%). Thời gian mổ trung bình: 44.12%. Estimate the hydronephrosis on 55,08 ± 18,32 phút (45-92). Thời gian nằm viện preoperative CT-Scanner includes: 12 normal TB: 2,83 ± 1,23 ngày; có 85,29% bệnh nhân hết (3.29%), 18 grade I (52.94%), 4 grade II sỏi sau 2 tuần phẫu thuật, 94,12% bệnh nhân hết (11.75%). Median surgeon time: 55.08 ± 18.32 sỏi sau 1 tháng phẫu thuật. phút. The mean of hospital stay: 2.83 ± 1.23 day. Kết luận: Tán sỏi thận qua nội soi ngược 85.29% patients were stone free after 2 weeks dòng ống mềm mang lại nhiều ưu điểm: an toàn, surgeon. 94.12% patients were stone free after 1 ít xâm lấn, hồi phục nhanh, tỷ lệ sạch sỏi cao, ít month surgeon. biến chứng Conclusion: Flexible ureterorenoscopy and Từ khóa: Phẫu thuật trong thận nội soi ngược laser lithotripsy for treatment and penvicalyceal dòng, nội soi ống mềm. stones is a new, safe and less invasive traetment. Key words: retrograde intrarenal surgery, 1 Bệnh viện Giao Thông Vận Tải flexible ureterorenoscopy Liên hệ tác giả: Nguyễn Vũ Minh Thiện Email: Nguyenvuminhthiendr@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 5/7/2021 Hiện nay, sự phát triển của khoa học kỹ Ngày phản biện: 10/7/2021 thuật đã góp phần làm thay đổi tư duy, chiến Ngày duyệt bài: 31/7/2021 37
  2. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 lược điều trị bệnh lý sỏi tiết niệu. Điều trị sỏi Sỏi đài bể thận có kích thước từ 1 đến thận qua nội soi ống mềm ngược dòng là 2cm. phương pháp điều trị ít xâm lấn lý tưởng 1.2 Tiêu chuẩn loại trừ: nhất, đảm bảo tính an toàn và hiệu quả cao Sỏi đài, bể thận > 2cm, < 1cm. với nhiều ưu điểm. Tán sỏi thận nội soi ống Hẹp niệu quản, dị dạng thận niệu quản mềm được thực hiện trên thế giới từ năm không đặt được máy nội soi. 1996 và trong nước từ năm 2010 với tỷ lệ Sỏi đài dưới với góc bể thận đài thành công đạt 70-93%[1][2][3][4]. Với dưới(LIP) < 30 độ và đường kính cổ đài < nguồn tán Holmium laser có thể điều trị sỏi ở 5mm. các vị trí trong đài bể thận với tỷ lệ sạch sỏi Nhiễm khuẩn tiết niệu chưa được điều trị, cao. Tán sỏi thận ống mềm là phương pháp thận mất chức năng. được lựa chọn hàng đầu cho sỏi thận ≤ 2cm, Có rối loạn đông máu, suy tim, suy hô hấp thay thế cho mổ mở[1]. Đặc biệt, tán sỏi ống nặng. mềm được chỉ định cho sỏi khó tiếp cận Bệnh nhân không tuân thủ điều trị. trong đài thận[1]. Tuy nhiên, kết quả của Bệnh nhân không đủ hồ sơ bệnh án. phẫu thuật này phụ thuộc nhiều vào đặc điểm 2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu của sỏi, giải phẫu đường tiết niệu, chi phí mô tả tiến cứu theo dõi dọc, không đối trang thiết bị còn cao. Do vậy, chỉ định phẫu chứng. thuật cần chặt chẽ và thực hiện đúng quy 3. Quy trình phẫu thuật. trình, đúng kĩ thuật là rất cần thiết để nâng Chuẩn bị trước mổ: 100% bệnh nhân sỏi cao hiệu quả điều trị và hạn chế tai biến, biến thận được chụp CLVT, các xét nghiệm cơ chứng trong và sau mổ, nhất là sỏi trong cổ bản(công thức máu, nhóm máu, đông máu, đài khó tiếp cận và sỏi còn sót lại sau can sinh hóa máu, điện tim, X-quang tim phổi). thiệp, phẫu thuật khác. Đây là vấn đề còn tồn 100% bệnh nhân được đặt JJ 7F trước mổ 10 tại, gây khó khăn và là thách thức trong điều ngày. Bệnh nhân được giải thích, thụt tháo trị sỏi đài bể thận. trước mổ. Phương tiện phẫu thuật: Dàn máy Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành nghiên nội soi hãng Karl-Storz, máy tán laser, ống cứu này với mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu nội soi mềm, ống nội soi bán cứng, thuật tán sỏi thận qua nội soi ngược dòng Guidewide, Sheat, sonde JJ 6F,7F. ống mềm bằng laser Holmium tại bệnh viện Phương pháp vô cảm: Gây tê tủy sống. Giao Thông Vận Tải. Phẫu thuật: Tư thế sản khoa. Đặt ống soi bán cứng lên niệu quản bên có sỏi thận, đặt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU guidewide lên. Đặt Sheat qua guidewide, rút 1. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 34 nòng trong của Sheat. Đặt ống soi mềm lên bệnh nhân được tán sỏi nội soi bằng ống thận qua Sheat. Tiến hành tìm sỏi thận qua mềm tại khoa Ngoại Tổng Hợp - Bệnh viện các đài. Sau khi thấy sỏi, điều chỉnh đầu Giao Thông Vận Tải từ 1/2018 – 12/2020. laser để tán sỏi vỡ nhỏ, kích thước dưới 1.1 Tiêu chuẩn lựa chọn: 4(mm). Rút máy, đặt JJ 6F vào niệu quản Bệnh nhân có sỏi thận được xác định bằng tương ứng. chụp CT-Scanner. 4. Theo dõi bệnh nhân sau tán sỏi 38
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 100% bệnh nhân được chụp X-quang hệ (31-72). Độ tuổi gặp nhiều nhất 39-55 tuổi tiết niệu sau mổ ngày thứ 2 (gặp 28 bệnh nhân). 100% bệnh nhân được tái khám tại thời Tỷ lệ nam có 28 trường hợp chiếm điểm sau mổ 2 tuần và 1 tháng: Được khám 82,35%, nữ có 6 trường hợp chiếm 17,65%. lâm sàng, siêu âm, chụp X-quang hệ tiết niệu Bảng 1. Đặc điểm sỏi thận không chuẩn bị. Nếu thời điểm khám lại 2 Đặc điểm sỏi thận n % tuần kiểm tra hết sỏi thì được rút JJ tại thời Vị trí thận có sỏi điểm đó. Nếu còn sỏi thì hẹn khám lại sau 1 Thận phải 19 55,88 tháng. Thời điểm 1 tháng, sau khám lại, tất Thận trái 14 44,18 cả các bệnh nhân đều được rút JJ. Vị trí sỏi trong 5. Các chỉ tiêu nghiên cứu: thận Đặc điểm chung: Tuổi, giới, đặc điểm sỏi 8 23,53 Bể thận thận (vị trí thận có sỏi, vị trí sỏi trong thận, 7 20,59 Đài trên,đài giữa số lượng sỏi, kích thước sỏi trung bình, mức 19 55,88 Đài dưới độ thận ứ nước). Số lượng sỏi Kết quả điều trị: Thời gian mổ; Thời gian 1 viên 15 44,12 nằm viện 2 viên 16 47,05 Biến chứng: Nhiễm khuẩn tiết niệu, chảy ≥3 viên 3 8,82 máu, tắc niệu quản do máu cục hoặc mảnh Độ ứ nước thận sỏi, hẹp niệu quản. Không 12 35,29 Tỷ lệ sạch sỏi sau mổ 2 tuần, sau mổ 1 tháng. Độ I 18 52,94 Đánh giá hết sỏi khi: Kiểm tra bể thận và Độ II 4 11,75 các đài thận hết sỏi, chụp phim Xquang hệ Độ III 0 0 tiết niệu hết sỏi hoặc còn mảnh sỏi ≤ 4mm. Kích thước sỏi trung bình: 15,6 ± 5,4mm Không hết sỏi khi: Không tiếp cận được (0,9-21) sỏi, không tán được sỏi; Không đưa được Kết quả điều trị: ống soi mềm vào thận; Đưa ống soi mềm vào Bảng 2. Kết quả điều trị thận nhưng không soi thấy sỏi mục tiêu do Kết quả điều trị n % bít hẹp cổ đài thận, hoặc soi thấy sỏi thận Thời gian mổ (phút) nhưng không thao tác đưa ống soi tiếp cận 30-60 26 76,48 được sỏi; Tán được sỏi nhưng còn sót sỏi >60 8 23,52 >4mm. Thời gian nằm viện III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (ngày) 19 1-2 14 Qua nghiên cứu 34 bệnh nhân sỏi thận 55,88 3 1 được tán sỏi nội soi ngược dòng ống mềm tại 41,18 >3 2,83± khoa Ngoại Tổng Hợp- Bệnh viện Giao 2.94 Trung bình 1,23(1-4) Thông Vận Tải từ 1/2018-12/2020, cho kết Tỷ lệ sạch sỏi sau mổ quả: Sau mổ 2 tuần 29 85,29 Đặc điểm chung: Sau mổ 1 tháng 32 94,12 Độ tuổi trung bình là:45,32 ± 14,38 tuổi 39
  4. CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC LẦN THỨ XV HỘI TIẾT NỆU-THẬN HỌC VN; LẦN THỨ VII VUNA-NORTH,2021 Không có tai biến biến chứng hẹp niệu Thời gian mổ trung bình trong nhóm bệnh quản, đứt niệu quản, lộn nòng niệu quản. Có nhân nghiên cứu là 55,08±18,32 phút, (30-90 1 trường hợp tiểu máu sau mổ, chiếm 2,94%, phút) chiếm 76,48%, >60 phút chiếm được điều trị nội khoa sau 2 ngày ổn định. 23,52%. Theo Riley [6], thời gian mổ trung bình là 72 phút(28-130 phút). Thời gian nằm IV. BÀN LUẬN viện trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên Độ tuổi trung bình trong nghiên cứu là cứu là 2,83±1,23 (1-4 ngày). Tỷ lệ sạch sỏi 45,32 ± 14,38 tuổi, nam giới chiếm 82,35%, trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu sau mổ 2 nữ giới chiếm 17,65%. Kết quả nghiên cứu tuần chiếm 85,29%, sạch sỏi sau 1 tháng tương đương với các tác giả trong và ngoài chiếm 94,12%. Theo Riley [6], tỉ lệ sạch sỏi nước. Theo Okan Bas và cộng sự 2017 [7], sau 12 tháng là 90,9%. Theo Okan Bas [7], độ tuổi trung bình nhóm bệnh nhân tán sỏi tỷ lệ này là 95,6%. Tất cả bệnh nhân còn sỏi thận ống mềm là 45,68± 14,0 (2-86 tuổi). sau tán sỏi ống mềm trong nhóm bệnh nhân Theo Caccuza và cộng sự 2009 [5] tuổi trung nghiên cứu được tư vấn theo dõi thêm, chưa bình là 44,8±11,3 tuổi, trong đó nam 61%, cần chỉ định các phương pháp can thiệp nữ 39%. Kết quả nghiên cứu thấy sỏi thận khác. Theo Riley [6], nghiên cứu 22 trường phải chiếm 55,88%, sỏi thận trái chiếm hợp sỏi thận được tán sỏi ống mềm, có 5 44,12%, tỷ lệ có sỏi đài dưới chiếm 55,88%. trường hợp tán sỏi 1 lần, 14 trường hợp tán Theo tác giả Phan Trường Bảo 2016[3], cho sỏi 2 lần, 1 trường hợp tán sỏi 3 lần, 2 trường thấy 86,6% có sỏi đài dưới trong đó sỏi đài hợp phải tán sỏi qua da. dưới đơn thuần chiếm 40%. Theo Phạm Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu, Ngọc Hùng và cộng sự 2020 [2], tỷ lệ sỏi đài không có trường hợp nào bị chảy máu hay dưới chiếm 75%. Qua các nghiên cứu, các lộn nòng niệu quản, không có trường hợp tác giả thống nhất sỏi đài dưới chiếm tỷ lệ nào bị nhiễm khuẩn tiết niệu hay tắc sonde JJ nhiều nhất so với các vị trí khác. Kết quả do máu cục, không có trường hợp nào bị nghiên cứu cho thấy tỷ lệ có 1 viên sỏi chiếm nhiễm khuẩn huyết. Theo Riley [6], cho thấy 44,12%, 2 viên sỏi chiếm 47,05%, ≥3 viên 13,64% bị đau do đặt sonde JJ, có 0,45% chiếm 8,82%. Kích thước sỏi trung bình bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết ngày thứ 3 trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 15,6 ± sau tán sỏi, nguyên nhân do bệnh nhân 5,4mm. Theo Okan Bas 2019 [7], kích thước không tuân thủ điều trị kháng sinh trước và sỏi trung bình là 15,15± 8,32mm. Các tác giả sau mổ. thống nhất lựa chọn nhóm bệnh nhân tán sỏi ống mềm có kích thước sỏi dưới 2cm. Kết V. KẾT LUẬN quả nghiên cứu, tỷ lệ bệnh nhân thận không Qua đánh giá kết quả bước đầu 34 trường ứ nước chiếm 35,29%, thận ứ nước độ 1 hợp nội soi tán sỏi thận ống mềm tại bệnh chiếm 52,94%, thận ứ nước độ 2 chiếm viện Giao Thông Vận Tải, cho kết quả an 11,75%, không có bệnh nhân nào thận ứ toàn, ít biến chứng, hồi phục nhanh, tỷ lệ nước độ 3. Do tỷ lệ bệnh nhân có sỏi đài sạch sỏi cao. dưới, nằm trong cổ đài cao nên tỷ lệ thận không ứ nước cao chiếm 35,29%. 40
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2