intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời phác đồ Paclitaxel-Carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu thuật

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

4
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu thuật bằng phác đồ hóa chất PaclitaxelCarboplatin kết hợp xạ trị đồng thời và mô tả một số tác dụng không mong muốn của phác đồ này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời phác đồ Paclitaxel-Carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu thuật

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI PHÁC ĐỒ PACLITAXEL-CARBOPLATIN TRONG UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III KHÔNG PHẪU THUẬT Lương Thanh Bình1, Phạm Thị Thanh Nhàn1, Đặng Thị Thía1 TÓM TẮT 20 SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư INITIAL RESULTS OF CONCURRENT phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu CHEMORADIOTHERAPY WITH thuật bằng phác đồ hóa chất Paclitaxel- PACLITAXEL-CARBOPLATIN Carboplatin kết hợp xạ trị đồng thời và mô tả REGIMEN IN STAGE III một số tác dụng không mong muốn của phác đồ UNRESECTABLE NON-SMALL CELL này. LUNG CANCER Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Objectives: To evaluate the treatment results Nghiên cứu mô tả hồi cứu 39 bệnh nhân ung thư of non-surgical of Paclitaxel-Carboplatin phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III không phẫu regimen combined with concurrent radiotherapy thuật được điều trị hóa chất Paclitaxel- and describe some undesirable effects of this Carboplatin kết hợp xạ trị đồng thời tại Bệnh regimen. viện Hữu nghị Việt Tiệp từ tháng 9/2021 đến Patients and methods: Retrospective study tháng 9/2023. on 39 stage III unresectable non-small cell lung Kết quả: Tuổi trung bình là 64±8,8, nam cancer patients who received chemotherapy and giới chiếm 87,2%. Giai đoạn IIIB chiếm tỷ lệ cao radiotherapy concurrent with Paclitaxel- nhất là 43,6%, mô bệnh học chủ yếu là Carboplatin at Viet Tiep Hospital from carcinoma tuyến chiếm 69,2%. Tỷ lệ đáp ứng September 2021 to September 2023. toàn bộ là 71,8%, kiểm soát bệnh đạt 89,7%. Results: Mean age 64±8,8, men account for Trung vị thời gian sống thêm không tiến triển là 87,2%. Stage IIIB accounts for the highest rate of 11,3 tháng. Có 15,4% bệnh nhân hạ bạch cầu 43,6%. Histopathology is mainly trung tính độ 3, 4. Các tác dụng không mong adenocarcinoma, accounting for 69,2%. Overall muốn ngoài hệ tạo huyết chủ yếu ở độ 1, 2: response rate was 71,8%, disease control rate 33,4% viêm phổi, 30,8% viêm thực quản. was 89,7%. Median progression-free survival Kết luận: Hóa xạ đồng thời với phác đồ time was 11,3 months. There were 15,4% of Paclitaxel-Carboplatin cho thấy tính an toàn và patients with grade 3 and 4 neutropenia. hiệu quả. Undesirable effects outside the hematopoietic system were mainly at grades 1 and 2: 33,4% pneumonia, 30,8% esophagitis. 1 Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Conclusion: Concurrent radiotherapy with Chịu trách nhiệm chính: Lương Thanh Bình Paclitaxel-Carboplatin regimen showed safety ĐT: 0868.608823 and effectiveness. Email: ltbinh.ob@gmail.com Keywords: Non small cell lung cancer, Ngày nhận bài: 13/4/2024 concurrent chemoradiotherapy, Paclitaxel- Ngày phản biện khoa học: 28/4/2024 Carboplatin. Ngày duyệt bài: 7/5/2024 141
  2. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư phổ 2.1. Đối tượng nghiên cứu biến và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu Gồm những bệnh nhân UTPKTBN giai do ung thư. Theo Globocan 2022, thế giới đoạn III điều trị HXTĐT phác đồ Paclitaxel- ước tính có khoảng 2,5 triệu người mắc mới Carboplatin tại Bệnh viện Hữu nghị Việt (chiếm12,4%) và 1,8 triệu người tử vong do Tiệp từ 9/2021 – 9/2023. Tiêu chuẩn lựa chọn: ung thư phổi (chiếm 18,7%) [1]. Tại Việt - Được chẩn đoán là UTPKTBN giai Nam, ung thư phổi đứng thứ 3 về số ca mắc đoạn III không mổ được. mới với 24.426 ca (chiếm 13,5%) và thứ 2 về - Chưa được điều trị đặc hiệu trước đó. số ca tử vong với 22.597 ca (chiếm 18,8%) ở - Thể trạng theo ECOG từ 0-1. cả hai giới. - Các tổn thương đích có thể đánh giá Ung thư phổi không tế bào nhỏ được đáp ứng theo tiêu chuẩn RECIST. (UTPKTBN) giai đoạn III chiếm 30%, tỷ lệ - Đã hoàn thành phác đồ hóa xạ trị đồng sống sót sau 2 năm và 5 năm lần lượt là 68% thời, có hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin. và 32% [2]. Ở giai đoạn này phẫu thuật đóng Tiêu chuẩn lạo trừ: vai trò hạn chế do khó có thể cắt bỏ triệt để. - Các BN không đủ tiêu chuẩn lựa chọn. Hoá xạ trị đồng thời (HXTĐT) là phương - Tiền sử hoặc đang mắc một bệnh ưng pháp điều trị chuẩn ở bệnh nhân UTPKTBN thư khác. giai đoạn III không thể phẫu thuật, đem lại - Mắc các bệnh lý nền hoặc xét nghiệm lợi ích cao hơn phương pháp hóa xạ trị tuần đánh giá chức năng ban đầu không đảm bảo tự [3]. Hóa trị nền tảng platinum kết hợp xạ để điều trị hóa chất, xạ trị theo liều tiêu trị được xem là ưu tiên trong HXTĐT, trong chuẩn. đó phác đồ paclitaxel-carboplatin đã được 2.2. Phương pháp nghiên cứu chứng minh hiệu quả qua nhiều nghiên cứu 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu nhưng độc tính thấp hơn phác đồ có chứa mô tả hồi cứu, cỡ mẫu thuận tiện. cisplatin, phù hợp với tuổi và thể trạng bệnh 2.2.2. Thu thập thông tin: Dựa trên nhân Việt Nam. Tại Việt Nam đã có một số thông tin hồi cứu từ bệnh án được lưu trữ. công trình nghiên cứu về điều trị UTPKTBN 2.2.3. Các bước tiến hành: Thu thập số giai đoạn III không phẫu thuật được bằng liệu dựa trên bệnh án nghiên cứu. Thu thập phương pháp hóa xạ trị đồng thời trên nền theo các biến tuổi, giới, giai đoạn bệnh, thể tảng hóa chất platinum cho kết quả rất khả mô bệnh học, thời gian bắt đầu điều trị, đáp quan. Tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp ứng điều trị, thời gian tái phát hoặc tiến triển, chúng tôi, HXTĐT là phương pháp điều trị các độc tính xảy ra trong quá trình điều trị. chuẩn được áp dụng đối với BN giai đoạn - Hóa chất Paclitaxel 45-50mg/m² da, IIIA không mổ được, IIIB, IIIC từ nhiều năm Carboplatin AUC 2 truyền tĩnh mạch ngày 1, nay. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu lặp lại mỗi tuần. đề tài này với mục đích: Đánh giá đáp ứng - Xạ trị liều 60-66Gy, phân liều 2Gy, 5 của hóa xạ trị đồng thời phác đồ paclitaxel- phân liều/tuần. carboplatin trên bệnh nhân ung thư phổi 2.2.4. Phương pháp xử lý và phân tích không tế bào nhỏ giai đoạn III và một số số liệu: Số liệu được nhập và xử lý bằng tác dụng không mong muốn của phác đồ phần mềm SPSS 20.0. này. 142
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm bệnh nhân Bảng 1: Một số đặc điểm lâm sàng Đặc điểm bệnh nhân Số BN Tỷ lệ % ≤ 50 3 7,7 51 – 60 9 23,1 Tuổi 61 – 70 21 53,8 ≥ 71 6 15,4 Nam 34 87,2 Giới Nữ 5 12,8 IIIA 13 33,3 Giai đoạn IIIB 17 43,6 IIIC 9 23,1 Tuyến 27 69,2 Mô bệnh học Vảy 12 30,8 Trong nghiên cứu này, tuổi bệnh nhân Trong nghiên cứu của chúng tôi, giai trung bình là 64±8,8. Nhóm tuổi 61-70 tuổi đoạn IIIB chiếm tỉ lệ cao nhất với 43.6%. thường gặp nhất, chiếm 53,8%. Bệnh nhân Mô bệnh học chủ yếu là biểu mô tuyến, trẻ nhất 37 tuổi, lớn nhất là 79 tuổi. Bệnh chiếm 69,2%. nhân nam chiếm chủ yếu với 87,2%, nữ giới 3.2. Kết quả điều trị chiếm 12,8%. Biểu đồ 1: Tỉ lệ đáp ứng Có 5 bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn chiếm 12,8%, 59,0% đạt đáp ứng một phần, 17,9% bệnh ổn định,. Có 4 bệnh nhân tiến triển chiếm 10,3%. 143
  4. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII 3.3. Thời gian sống thêm không tiến triển Biểu đồ 2: Thời gian sống thêm không tiến triển Trong nghiên cứu của chúng tôi, trung bình sống thêm không tiến triển đạt 13,3±7,0 tháng. Trung vị sống thêm thêm không tiến triển là 11,3 tháng. 3.3. Tác dụng không mong muốn Bảng 2: Tác dụng không mong muốn trên hệ tạo huyết Tác dụng không Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 mong muốn Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Giảm Hb 15 (38,5) 8 (20,5) 0 0 Giảm BCTT 5 (12,8) 6 (15,4) 2 (5,1) 4 (10,3) Giảm tiểu cầu 4 (10,3) 2 (5,1) 0 0 Độc tính huyết học chủ yếu ở độ 1, 2. Độc tính độ 3, 4 chỉ có 6 bệnh nhân giảm BCTT, chiếm 15,4%. Có 59% bệnh nhân giảm Hb, 43,6 bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính và 15,4% bệnh nhân giảm tiểu cầu. Bảng 3: Tác dụng không mong muốn ngoài hệ tạo huyết Tác dụng không Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 mong muốn Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Số BN (%) Viêm phổi do xạ 9 (23,1) 4 (10,3) 0 0 Viêm thực quản 11 (28,2) 1 (2,6) 0 0 Viêm da 3 (7,7) 0 0 0 Tăng men gan 7 (17,9) 0 0 1 (2,6) Tăng Creatinin 7 (17,9) 0 0 0 144
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Độc tính viêm phổi do điều trị xuất hiện nguyên, 10,26% bệnh nhân tiến triển. Ti lệ trên 13 bệnh nhân chiếm 33,4%, trong đó độ kiểm soát bệnh đạt 89,74%. Trong nghiên 1 là 23,1%, độ 2 là 10,3%. Có 11 bệnh nhân cứu của Nguyễn Quang Trung [4] tỉ lệ kiểm viêm thực quản do xạ trị chiếm 30,8%, độ 1 soát bệnh là 85,7%. Trung vị thời gian sống có 28,2%, có 1 bệnh nhân độ 2 chiếm 2,6%. thêm không tiến triển trong nghiên cứu của Viêm da do xạ trị chỉ gặp ở độ 1, có 3 bệnh chúng tôi là 11,3 tháng. Trong nghiên cứu nhân chiếm 7,7%. Tăng creatinin gặp ở 7 của tác giả Wiersma [6] thời gian sống bệnh nhân chiếm 17,9%, đều ở độ 1. Có 8 không tiến triển là 11,6 tháng. Nghiên cứu bệnh nhân tăng men gan chiếm 20.5%, trong của Takayama [7] thời gian sống không tiến đó có 1 bệnh nhân tăng men gan độ 4 chiếm triển là 46 tuần. 2,6%. Hai tác dụng phụ ngoài hệ tạo huyết ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng sống là viêm IV. BÀN LUẬN phổi và viêm thực quản, chiếm lần lượt Trong nghiên cứu của chúng tôi tuổi 33,4% và 30,8%, đều chỉ gặp ở độ 1, 2. trung bình bệnh nhân là 64±8,8, dao động từ Trong nghiên cứu của Lê Thị Yến [5] tỉ lệ 37 đến 79 tuổi. Nhóm tuổi 61-70 hay gặp viêm phổi và viêm thực quản lần lượt là nhất chiếm 53,8%. Tỉ lệ nam giới là 87,2%. 42,8% và 51,4%. Ngoài ra, viêm da do xạ trị Trong nghiên cứu của Nguyễn Quang Trung gặp ở 7,7%, tăng creatinin chiếm 17,9%, đều [4], tuổi trung bình là 66±7,3, nam giới ở độ 1. Tăng men gan chiếm 20.5%, trong đó chiếm 85,7%. Qua đó có thể thấy đối tượng có 1 bệnh nhân tăng men gan độ 4 chiếm nam giới cao tuổi có nguy cơ mắc ung thư 2,6%, do có tiền sử viêm gan virus B nhưng phổi cao hơn. không điều trị thuốc đều. Trong nghiên cứu Trong nghiên cứu của chúng tôi, giai của Nguyễn Quang Trung [4], tỉ lệ tăng men đoạn IIIB chiếm tỉ lệ cao nhất với 43.6%, gan là 11,4%, tăng creatinin là 5,7% tiếp đến là giai đoạn IIIA chiếm 33,3%, giai Các độc tính trên hệ tạo huyết chủ yếu ở đoạn IIIC chiếm 23,1%. Theo nghiên cứu độ 1, 2 với 59% bệnh nhân giảm huyết sắc của Nguyễn Quang Trung [4], giai đoạn IIIB tố, 43,6% bệnh nhân giảm bạch cầu trung cũng chiếm tỉ lệ cao nhất là 45,7%, tiếp đến tính và 15,4% bệnh nhân giảm tiểu cầu. Độc giai đoạn IIIA, IIIC lần lượt là 25,7%, tính độ 3, 4 chỉ gặp ở nhóm giảm bạch cầu 28,6%. Thể mô bệnh học biểu mô tuyến là trung tính, chiếm 15,4%. Trong nghiên cứu chủ yếu, chiếm 69,2%, biểu mô vảy chiếm của Lê Thị Yến [5] tỉ lệ giảm huyết sắc tố là 30,8%. Theo nghiên cứu của Lê Thị Yến [5] 78,6%, giảm bạch cầu trung tính là 50%, ung thư biểu mô tuyến chiếm 62,9%. giảm tiểu cầu là 24,2%, giảm bạch cầu trung Trong nghiên cứu của chúng tôi có tính độ 3, 4 là 7,1%. Trong nghiên cứu của 12,82% bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn, Steuer [8] giảm bạch cầu trung tính độ 3, 4 58,97% đáp ứng một phần, 17,95% bệnh giữ chiếm 23%. 145
  6. HỘI UNG THƯ VIỆT NAM – HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LẦN THỨ VII V. KẾT LUẬN RTOG 9410. J Natl Cancer Inst, 103(19), Qua nghiên cứu trên 39 bệnh nhân ung 1452–1460. 4. Trung N.Q. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU thư phổi không tế bào nhỏ điều trị bằng hóa TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO chất Paclitaxel-Carboplatin kết hợp xạ trị NHỎ GIAI ĐOẠN III BẰNG PHÁC ĐỒ đồng thời, chúng tôi nhận thấy đây là phác HÓA CHẤT PACLITAXEL đồ đem lại hiệu quả điều trị rất khả quan về tỉ CARBOPLATIN KẾT HỢP ĐỒNG THỜI lệ đáp ứng và thời gian sống thêm không tiến VỚI XẠ TRỊ. . chấp nhận và có thể theo dõi, xử trí được. 5. Yến L.T. Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng Nhưng cũng cần có thêm những nghiên cứu thời phác đồ Paclitaxel-Carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn trong tương lai với số lượng bệnh nhân lớn IIIB. Luận án tiến sĩ y học, Trường đại học Y hơn, thời gian theo dõi dài hơn để đánh giá Hà Nội. 2019. . về sự cải thiện sống còn của phác đồ này. 6. Wiersma T.G., Dahele M., Verbakel W.F.A.R., et al. (2013). Concurrent TÀI LIỆU THAM KHẢO chemoradiotherapy for large-volume locally- 1. Bray F., Laversanne M., Sung H., et al. advanced non-small cell lung cancer. Lung (2024). Global cancer statistics 2022: Cancer Amst Neth, 80(1), 62–67. GLOBOCAN estimates of incidence and 7. Takayama K., Inoue K., Tokunaga S., et mortality worldwide for 36 cancers in 185 al. (2013). Phase II study of concurrent countries. CA Cancer J Clin, 74(3), 229–263. thoracic radiotherapy in combination with 2. Ferro A., Sepulcri M., Schiavon M., et al. weekly paclitaxel plus carboplatin in locally (2022). The Multidisciplinary Approach in advanced non-small cell lung cancer: Stage III Non-Small Cell Lung Cancer over LOGIK0401. Cancer Chemother Pharmacol, Ten Years: From Radiation Therapy 72(6), 1353–1359. Optimisation to Innovative Systemic 8. Steuer C.E., Behera M., Ernani V., et al. Treatments. Cancers, 14(22), 5700. (2017). Comparison of Concurrent Use of 3. Curran W.J., Paulus R., Langer C.J., et al. Thoracic Radiation With Either Carboplatin- (2011). Sequential vs. concurrent Paclitaxel or Cisplatin-Etoposide for Patients chemoradiation for stage III non-small cell With Stage III Non-Small-Cell Lung Cancer: lung cancer: randomized phase III trial A Systematic Review. JAMA Oncol, 3(8), 1120–1129. 146
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2