intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả bước đầu sử dụng lưới titan phục hình tổn khuyết sàn ổ mắt trong chấn thương gãy xương tầng giữa mặt

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu 15 bệnh nhân (BN) (11 nam, 4 nữ, tuổi từ 18 - 55) gãy xương tầng giữa mặt do tai nạn có tổn khuyết sàn ổ mắt được phẫu thuật phục hình bằng lưới titan tại Khoa Phẫu thuật Hàm mặt, Bệnh viện 103 từ tháng 8 - 2010 đến 9 - 2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả bước đầu sử dụng lưới titan phục hình tổn khuyết sàn ổ mắt trong chấn thương gãy xương tầng giữa mặt

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> <br /> KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU SỬ DỤNG LƢỚI TITAN PHỤC HÌNH<br /> TỔN KHUYẾT SÀN Ổ MẮT TRONG CHẤN THƢƠNG<br /> GÃY XƢƠNG TẦNG GIỮA MẶT<br /> Lê Mạnh Cường*; Lê Đức Tuấn*<br /> TÓM TẮT<br /> Nghiên cứu 15 bệnh nhân (BN) (11 nam, 4 nữ, tuổi từ 18 - 55) gãy xương tầng giữa mặt do tai<br /> nạn có tổn khuyết sàn ổ mắt được phẫu thuật phục hình bằng lưới titan tại Khoa Phẫu thuật Hàm<br /> mặt, Bệnh viện 103 từ tháng 8 - 2010 đến 9 - 2011. Kết quả gần: 10/15 BN (66,7%) tốt và 5/15 BN<br /> (33,3%) khá. Kết quả xa: 12/15 BN (80%) tốt và 3/15 BN (20%) khá.<br /> * Từ khóa: Gãy xương tầng giữa mặt; Gãy sàn ổ mắt.<br /> <br /> Using titan mesh in treatment of orbital floor defect<br /> in midfface fracture<br /> summary<br /> Study on 15 patients (11 males, 4 females, their ages ranged from 18 to 55) with orbital floor<br /> defect in the midface fractures caused by accident were treated by titanium mesh in Maxillo Facial<br /> and plastic surgery Department, 103 Hospital from August, 2010 to September, 2011. The short<br /> results: 10/15 patients (66.7%) had good result and 5/15 patients (33.3%) had goodish result. The<br /> long-term results: 12/15 patients (80%) had good result and 3/15 patients (20%) had goodish result.<br /> * Key words: Midface fractures; Orbital floor fractures.<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Hiện nay, chấn thương hàm mặt chủ yếu<br /> do tai nạn giao thông với tổn thương đa<br /> dạng và phong phú, trong đó, tỷ lệ gãy<br /> xương tầng giữa mặt nhiều hơn gãy xương<br /> hàm dưới. Gãy xương tầng giữa mặt có tỷ<br /> lệ tổn thương các bờ và thành ổ mắt cao.<br /> Theo Đặng Minh Tú [2], gãy xương ổ mắt<br /> chiếm 71,6% trong gãy xương tầng giữa<br /> mặt; của Hoàng Gia Bảo [1] là 85,7%.<br /> Những tổn thương gây biến dạng các<br /> thành và bờ ổ mắt, ảnh hưởng nhiều tới<br /> chức năng và thẩm mỹ. Trong phẫu thuật<br /> nắn chỉnh, hay sử dụng kết xương tầng<br /> giữa mặt bằng chỉ thép và nẹp vít để liên<br /> <br /> kết xương, bên cạnh đó vẫn cần những vật<br /> liệu làm khung đỡ, lót, đệm phục hình tổn<br /> khuyết thành và sàn ổ mắt. Trước đây đã<br /> có một số vật liệu được sử dụng như<br /> xương, sụn tự thân, silicon… Tuy nhiên,<br /> những vật liệu này còn nhiều nhược điểm.<br /> Thời gian qua, Bộ môn - Khoa Phẫu<br /> thuật Hàm mặt và Tạo hình, Bệnh viện 103<br /> đã sử dụng lưới titan phục hình tổn khuyết<br /> sàn ổ mắt trong gãy xương tầng giữa mặt<br /> đem lại kết quả tốt. Trong nghiên cứu này,<br /> chúng tôi Đánh giá kết quả điều trị cho 15<br /> BN gãy xương tầng giữa mặt có tổn khuyết<br /> sàn ổ mắt được phẫu thuật sử dụng lưới<br /> titan từ tháng 8 - 2010 đến 9 - 2011.<br /> <br /> * Bệnh viện 103<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lê Mạnh Cường (cuongb8vien103@yahoo.com.vn)<br /> Ngày nhận bài: 26/4/2013; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 25/6/2013<br /> Ngày bài báo được đăng: 28/6/2013<br /> <br /> 128<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 15 BN gãy xương tầng giữa mặt do chấn<br /> thương, có tổn khuyết sàn ổ mắt, điều trị tại<br /> Khoa Phẫu thuật Hàm mặt và Tạo hình,<br /> Bệnh viện 103 từ tháng 8 - 2010 đến<br /> 9 - 2011.<br /> - Lựa chọn những BN được chẩn đoán<br /> xác định gãy xương tầng giữa mặt có tổn<br /> thương sàn ổ mắt trên lâm sàng và X<br /> quang, chưa can thiệp phẫu thuật tại các cơ<br /> sở điều trị khác.<br /> - Loại trừ BN có bệnh lý hoặc dị dạng ổ<br /> mắt trước khi bị chấn thương.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> Mô tả cắt ngang: quan sát mô tả tổng<br /> hợp, rút ra kết luận khái quát.<br /> * Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng:<br /> - Đặc điểm chung của mẫu: tuổi, giới,<br /> nguyên nhân gãy xương tầng giữa mặt,<br /> thời gian phẫu thuật sau chấn thương.<br /> - Những triệu chứng lâm sàng thường<br /> gặp:<br /> + Triệu chứng cơ năng: đau, sưng nề<br /> bầm tím, biến dạng, hạn chế há miệng,<br /> giảm thị lực.<br /> + Triệu chứng thực thể: điểm đau chói<br /> cố định, thấp lõm gò má cung tiếp và gờ<br /> bậc thang xung quanh bờ ổ mắt, đo thị lực,<br /> hạn chế vận nhãn, nhìn đôi, lõm mắt… Với hạn<br /> chế vận nhãn, nhìn đôi, khám chuyên khoa<br /> đánh giá theo Poeschl P vµ Baumann A.<br /> * Ph©n ®é nh×n ®«i: đé 0: kh«ng nh×n ®«i;<br /> đé 1: nh×n ®«i møc ®é nhÑ, chØ xuÊt hiÖn khi<br /> <br /> liÕc tèi ®a; đé 2: nh×n ®«i râ tõ hai h-íng trë<br /> lªn, nh×n ®«i chiÒu däc hoÆc chiÒu ngang;<br /> đé 3: nh×n ®«i ë tÊt c¶ c¸c h-íng, ngay c¶<br /> khi nh×n th¼ng hoÆc ®äc s¸ch.<br /> * Ph©n ®é h¹n chÕ vËn nh·n: đé 0:<br /> kh«ng cã biÓu hiÖn h¹n chÕ vËn nh·n; độ 1:<br /> h¹n chÕ vËn nh·n Ýt, chØ biÓu hiÖn khi liÕc tèi<br /> ®a vÒ h-íng h¹n chÕ; đé 2: h¹n chÕ vËn<br /> nh·n râ, dÔ dµng ph¸t hiÖn trªn l©m sµng;<br /> đé 3: h¹n chÕ vËn nh·n nhiÒu, hÇu nhkh«ng liÕc ®-îc vÒ h-íng bÞ h¹n chÕ.<br /> * Chẩn đoán hình ảnh: chụp X quang<br /> quy ước (thẳng mặt, Blondeau, Hirtz) và<br /> chụp cắt lớp vi tính (CT-scanner) tầng giữa<br /> mặt.<br /> * Phương pháp phẫu thuật:<br /> - Vô cảm: mê nội khí quản.<br /> - Kỹ thuật: qua đường mổ (đường dưới<br /> bờ mi dưới hoặc đường kết mạc, kết hợp<br /> với một hay nhiều đường mổ khác), bộc lộ<br /> các vị trí gãy, nắn chỉnh xương gò má cung<br /> tiếp hàm trên về vị trí giải phẫu, kết xương<br /> bằng nẹp vít nhỏ (miniplate) đảm bảo cân<br /> đối 2 bên gò má, khớp cắn đúng. Đánh giá<br /> tổn khuyết sàn ổ mắt, sử dụng lưới titan<br /> được cắt uốn có hình dáng kích thước phù<br /> hợp đặt vào vị trí tổn khuyết, bắt vít cố định<br /> lưới vào bờ dưới ổ mắt. Bơm rửa, đặt dẫn<br /> lưu, đóng vết mổ băng ép.<br /> * Đánh giá kết quả:<br /> - Đánh giá vận nhãn và nhìn đôi trước<br /> và sau phẫu thuật theo 4 độ.<br /> - Đánh giá kết quả gần (sau phẫu thuật 7<br /> - 10 ngày) và kết quả xa (sau phẫu thuật 6<br /> tháng), gồm 3 mức: tốt, khá, kém dựa vào<br /> các tiêu chí sau:<br /> <br /> 129<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> Kết quả<br /> gần<br /> <br /> Kết quả<br /> xa<br /> <br /> GIẢI PHẪU<br /> <br /> CHỨC NĂNG<br /> <br /> THẨM MỸ<br /> <br /> Tốt<br /> <br /> Xương và lưới titan<br /> không di lệch biến dạng<br /> <br /> - Khớp cắn đúng, há miệng<br /> tốt, vận nhãn bình thường,<br /> không nhìn đôi<br /> - Không tê bì môi trên cùng<br /> bên tổn thương<br /> <br /> - Mặt và gò má 2 bên<br /> cân đối, không lõm mắt<br /> - Vết mổ liền sẹo tốt,<br /> không hoặc nề ít<br /> <br /> Khá<br /> <br /> Xương và lưới titan<br /> không di lệch biến dạng<br /> <br /> - Khớp cắn đúng, há miệng,<br /> vận nhãn hạn chế ít (độ 1),<br /> không hoặc nhìn đôi độ 1<br /> - Còn tê bì môi trên cùng bên<br /> tổn thương<br /> <br /> - Mặt và gò má 2 bên<br /> tương đối cân, lõm mắt<br /> < 2 mm<br /> - Vết mổ khô, còn nề<br /> <br /> Kém<br /> <br /> Xương và lưới titan có<br /> di lệch biến dạng<br /> <br /> - Khớp cắn sai, há miệng,<br /> vận nhãn hạn chế (độ 2 - 3),<br /> nhìn đôi độ 2 - 3<br /> - Còn tê bì hoặc mất cảm<br /> giác môi trên<br /> <br /> - Mặt và gò má 2 bên<br /> không cân đối, mắt lõm<br /> > 2 mm<br /> - Vết mổ liền chậm, còn<br /> sưng nề kéo dài<br /> <br /> Tốt<br /> <br /> Xương liền tốt, lưới<br /> titan không di lệch<br /> <br /> - Khớp cắn đúng, ăn nhai tốt,<br /> vận nhãn bình thường thị lực<br /> tốt, không nhìn đôi<br /> - Không tê bì môi trên cùng<br /> bên tổn thương<br /> <br /> Mặt cân đối, sẹo liền đẹp<br /> nhìn không rõ, không lõm<br /> mắt<br /> <br /> Khá<br /> <br /> Xương liền tốt, lưới<br /> titan không di lệch<br /> <br /> - Khớp cắn đúng, ăn nhai tốt,<br /> vận nhãn hạn chế độ 1 thị lực<br /> tốt, không hoặc nhìn đôi độ 1<br /> - Tê bì môi trên cùng bên tổn<br /> thương<br /> <br /> Mặt tương đối cân, mắt<br /> lõm ít < 2 mm, sẹo liền<br /> đẹp nhìn không rõ<br /> <br /> Kém<br /> <br /> Xương liền kém, mất<br /> cân đối 2 bên, lưới titan<br /> có di lệch<br /> <br /> - Khớp cắn sai, vận nhãn hạn<br /> chế độ 2 - 3, nhìn đôi độ 2 3, thị lực giảm<br /> - Tê bì hoặc mất cảm giác<br /> môi trên cùng bên<br /> <br /> Mặt mất cân đối, mắt lõm<br /> > 2 mm, sẹo thô rõ cần<br /> chỉnh sửa<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Đặc điểm chung của mẫu nghiên<br /> cứu.<br /> * Nguyên nhân: do tai nạn giao thông: 13<br /> BN (86,7%), tai nạn khác: 2 BN (13,3%).<br /> Kết quả này tương đương nghiên cứu của<br /> Trương Mạnh Dũng (2002) với 86,2% bị<br /> chấn thương do tai nạn giao thông và cao<br /> hơn Hoàng Gia Bảo với 83,14% gây tổn<br /> thương xương ổ mắt trong gãy xương tầng<br /> giữa mặt.<br /> <br /> * Tuổi: từ 18 - 55, trung bình 27,4 tuổi,<br /> trong đó, từ 20 - 30 tuổi chiếm 47%. Chúng<br /> tôi thống nhất với nhận xét của Lâm Hoài<br /> Phương: đây là lứa tuổi tham gia giao thông<br /> nhiều nhất. Kết quả này tương đương với<br /> Huỳnh Đức Bắc.<br /> * Giới: 11 nam (73,3%) và 4 nữ (26,7%).<br /> Tỷ lệ nam/nữ = 3/1, thể hiện rõ ở lứa tuổi<br /> trẻ, nam thanh niên khi tham gia giao thông<br /> bị tai nạn nhiều hơn nữ. Kết quả này tương<br /> đương với Lâm Ngọc Ấn gặp 73,27% ở<br /> nam.<br /> <br /> 2. Tần suất các triệu chứng thƣờng gặp.<br /> <br /> 130<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> Biến dạng sưng nề, thấp lõm gò má cung tiếp: 15/15 BN (100%); gờ bậc thang ở bờ<br /> dưới ổ mắt: 10/15 BN (66,7%); hạn chế vận nhãn: 6/15 BN (40%); nhìn đôi, giảm thị lực:<br /> 3/15 BN (20%). Đây là các triệu chứng có tần suất khá cao ở BN tổn thương sàn ổ mắt<br /> trong chấn thương gãy xương tầng giữa mặt, giống nhận xét của Huỳnh Đức Bắc và<br /> Hoàng Gia Bảo.<br /> 3. Tình trạng vận nhãn, nhìn đôi sau phẫu thuật.<br /> Bảng 1: Mức độ hạn chế vận nhãn trước và sau phẫu thuật.<br /> HẠN CHẾ VẬN NHÃN SAU PHẪU THUẬT 7 - 10 NGÀY<br /> <br /> Hạn chế vận<br /> nhãn trước<br /> phẫu thuật<br /> <br /> Độ<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> Độ 0<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> Độ 0<br /> <br /> 9 (60,0%)<br /> <br /> 7 (46.6%)<br /> <br /> 2 (13,3%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> 3 (20,0%)<br /> <br /> 1 (6,7%)<br /> <br /> 2 (13,3%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> 3 (20,0%)<br /> <br /> 2 (13,3%)<br /> <br /> 1 (6,7%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 15 (100%)<br /> <br /> 10 (66,6%)<br /> <br /> 5 (33,3%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 14 (93,3%)<br /> <br /> 1 (6,7%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Hạn chế vận nhãn sau phẫu thuật 6 tháng<br /> <br /> Triệu chứng hạn chế vận nhãn độ 1 - 2 gặp 6 BN (40,0%) trước phẫu thuật. Sau phẫu<br /> thuật 7 ngày, 5 BN (33,3%) hạn chế vận nhãn độ 1. Kiểm tra đánh giá vận nhãn sau phẫu<br /> thuật 6 tháng, hạn chế vận nhãn 1 BN (6,7%). Điều này có thể giải thích: sau phẫu thuật 7<br /> ngày, tổ chức hốc mắt còn phù nề, một số trường hợp do tổn thương cơ trực dưới khi gãy<br /> sàn ổ mắt, nên cần thời gian để hết phù nề cũng như để tổn thương cơ bình phục.<br /> Bảng 2: Mức độ nhìn đôi trước và sau phẫu thuật.<br /> NHÌN ĐÔI SAU PHẪU THUẬT 7 NGÀY<br /> <br /> Nhìn đôi<br /> trước phẫu<br /> thuật<br /> <br /> Độ<br /> <br /> n (%)<br /> <br /> Độ 0<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> Độ 0<br /> <br /> 12 (80,0%)<br /> <br /> 12 (80,0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Độ 1<br /> <br /> 1 (6,7%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 1 (6,7%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Độ 2<br /> <br /> 2 (13,3%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 2 (13,3%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Độ 3<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 15 (100%)<br /> <br /> 12 (80,0%)<br /> <br /> 3 (20,0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 15 (100%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> 0 (0%)<br /> <br /> Nhìn đôi sau phẫu thuật 6 tháng<br /> <br /> Triệu chứng nhìn đôi độ 1 - 2 gặp 3 BN (20,0%) trước phẫu thuật. Sau phẫu thuật 7<br /> ngày, 3 BN (20%) còn nhìn đôi nhưng chỉ ở độ 1. Kiểm tra đánh giá tình trạng nhìn đôi sau<br /> phẫu thuật 6 tháng, không có BN nào nhìn đôi. Điều này có thể giải thích, sau phẫu thuật 7<br /> ngày, tổ chức hốc mắt còn phù nề ảnh hưởng đến vận nhãn và gây lệch trục nhãn cầu. Khi<br /> phù nề được giải quyết, hiện tượng nhìn đôi cũng hết.<br /> 4. Kết quả điều trị.<br /> * Kết quả điều trị gần (n = 15):<br /> <br /> 132<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 6-2013<br /> Bảng 3:<br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> KHÁ<br /> <br /> TỐT<br /> <br /> KÉM<br /> <br /> CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Giải phẫu: sự cân đối xương gò má, hµm trªn, vị trí lưới<br /> <br /> 14<br /> <br /> 93,3<br /> <br /> 1<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Chức năng: khớp cắn, vận nhãn, nhìn đôi…<br /> <br /> 10<br /> <br /> 66,7<br /> <br /> 5<br /> <br /> 33,3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> Thẩm mỹ: cân đối mặt, độ lồi mắt, sẹo mổ…<br /> <br /> 13<br /> <br /> 86,7<br /> <br /> 2<br /> <br /> 13,3<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 10/15 BN (66,7%) đạt kết quả tốt. Đây là những trường hợp gãy xương tầng giữa mặt<br /> không phức tạp, việc phục hình lại sàn ổ mắt thuận lợi.<br /> - 5/15 BN (33,3%) đạt kết quả khá, những trường hợp này gãy xương tầng giữa mặt có<br /> tổn thương sàn ổ mắt lớn phức tạp.<br /> * Kết quả điều trị xa (n = 15):<br /> Bảng 4:<br /> KẾT QUẢ<br /> <br /> KHÁ<br /> <br /> TỐT<br /> <br /> n<br /> <br /> CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> KÉM<br /> <br /> %<br /> <br /> n<br /> <br /> %<br /> <br /> Giải phẫu: sự cân đối xương gò má, hµm trªn, vị trí lưới<br /> Chức năng: khớp cắn, vận nhãn, nhìn đôi…<br /> Thẩm mỹ: cân đối mặt, độ lồi mắt, sẹo mổ…<br /> <br /> 12/15 BN (80%) kết quả đạt tốt, khuôn mặt xương cân đối, can chắc, khớp cắn đúng,<br /> vận nhãn bình thường không nhìn đôi, không lõm mắt sẹo mờ đẹp.<br /> - 3/15 BN (20%) đạt kết quả khá do xương gò má 2 bên tương đối cân, có lõm mắt < 2 mm.<br /> KẾT LUẬN<br /> Qua nghiên cứu sử dụng lưới titan phục<br /> hình sàn ổ mắt trong chấn thương gãy<br /> xương tầng giữa mặt, chúng tôi nhận thấy:<br /> - Sử dụng lưới titan bước đầu đem lại<br /> kết qu¶ khả quan trong điều trị phẫu thuật<br /> phục hình tổn khuyết sàn ổ mắt trong chấn<br /> thương gãy xương tầng giữa mặt. Kết quả<br /> gần: 10/15 BN (66,7%) tốt, 5/15 BN (33,3%)<br /> khá, không có kết quả kém. Kết quả xa:<br /> 12/15 BN (80%) tốt, 3/15 BN (20%) khá và<br /> không có kết quả kém.<br /> - Lưới titan là vật liệu tốt, tương thích<br /> cao với cơ thể, dễ cắt uốn, định hình tốt,<br /> thuận lợi, giúp bù đắp lại phần xương vỡ,<br /> <br /> khuyết thiếu. Lưới titan như một giá đỡ để<br /> tổ chức hốc mắt không thể thoát vị xuống<br /> xoang hàm trên, trả lại cấu trúc giải phẫu<br /> thành ổ mắt, đảm bảo sự cân đối với bên<br /> lành.<br /> Trong thời gian tới, chúng tôi tiếp tục<br /> nghiên cứu sử dông lưới titan trên những<br /> BN khác để có nhận xét cụ thể chính xác<br /> hơn, góp phần nâng cao chất lượng điều trị.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Lâm Ngọc Ấn. Nghiên cứu, thống kê và kỹ<br /> thuật điều trị chấn thương hàm mặt. Luận án<br /> Tiến sỹ Y học. Đại học Y khoa Semmelwei<br /> Budapest Hungary. 1987.<br /> <br /> 133<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0