intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả chăm sóc, điều trị người bệnh ung thư phổi và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa Kiên Giang năm 2020 – 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên 145 người bệnh ung thư phổi tại bệnh viện đa khoa Kiên Giang từ năm 2020 đến 2021 và phân tích kết quả chăm sóc người bệnh và một số yếu tố liên quan, với thiết kế nghiên mô tả cắt dọc có phân tích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả chăm sóc, điều trị người bệnh ung thư phổi và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện đa khoa Kiên Giang năm 2020 – 2021

  1. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ Website: jsde.nctu.edu.vn KẾT QUẢ CHĂM SÓC, ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA KIÊN GIANG NĂM 2020 – 2021 Đỗ Thị Như Ngọc1 1 Trưởng Cao đẳng y tế Cần Thơ * Người chịu trách nhiệm bài viết: dothinhungoccmc@gmail.com Ngày nhận bài: 7/7/2023 ABSTRACT Ngày duyệt bài: 17/7/2023 The study described the clinical and paraclinical Title: Result of care and characteristics of 145 cancer patients at Kien Giang General treatments for patients with Hospital from 2020 to 2021 and analyzed patient care outcomes lung cancer and related and related factors. It was designed as an analytic longitudinal factors at Kien Giang descriptive study. The results showed that the male-to-female ratio General Hospital from 2020 was 2:1; the percentage of the age group over 70 was 35.9%, and to 2021 the age group ≤ 39 was 3.4%; the percentage of stage III was 40.7% and stage IV was 33.8%; the percentage of metastasis was 31.7%; the percentage of brain metastasis was 39.1%. There were 70.3% cases of Cyfra 21-1 increased and 92.2% cases of NSE increased. The percentage of good care implementation was 91%. The outcome of patient care reached the "Good" level was 701.7%. The percentage of patient satisfaction with nursing care was 93.1%. Good care activities were related to patient care satisfaction (OR=6.89; p
  2. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) có phân tích. KếtKết quả cho thấy,lệ nam/nữ 2:1; nhóm tuổi trên có phân tích. quả cho thấy, tỷ tỷ lệ nam/nữ 2:1; nhóm tuổi trên 70 là 35,9% và nhóm tuổi ≤ 39 là 3,4%; tỷ lệ giai đoạn III là 40,7% 70 là 35,9% và nhóm tuổi ≤ 39 là 3,4%; tỷ lệ giai đoạn III là 40,7% và IV là 33,8%; tỷ lệ có di căncăn 31,7%;lệ di căncăn não 39,1%. và IV là 33,8%; tỷ lệ có di 31,7%; tỷ tỷ lệ di não là là 39,1%. Có Có 70,3% trường hợp tăng Cyfra 21-1 92,2% trường hợp tăng 70,3% trường hợp tăng Cyfra 21-1 và và 92,2% trường hợp tăng NSE. Tỷ lệ thực hiện chăm sócsóc là 91%. KếtKết quả chăm sóc người NSE. Tỷ lệ thực hiện chăm tốt tốt là 91%. quả chăm sóc người bệnh đạtđạtmức “Tốt” là 701,7%. Tỷ Tỷ hàihài lòng của người bệnh bệnh ở ở mức “Tốt” là 701,7%. lệ lệ lòng của người bệnh về chăm sócsóc điều dưỡng93,1%. Hoạt động chăm sócsóc tốt liên về chăm điều dưỡng là là 93,1%. Hoạt động chăm tốt có có liên đếnđến hàihài lòng chăm sóc của người bệnh (OR=6,89;
  3. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Giang từ 1/10/2020 – 29/4/2021. Người bệnh sàng: nồng độ NSE và Cyfra 21 -1; hoạt động được chẩn đoán xác định ung thư phổi. Người chăm sóc: cho dùng thuốc giảm đau, thuốc hạ bệnh >18 tuổi đồng ý tham gia nghiên cứu. sốt, hướng dẫn vỗ rung lồng ngực, khuyến 2.2 Phương pháp nghiên cứu khích uống nhiều nước, hướng dẫn tập thở, tư Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt vấn tầm quan trọng của dinh dưỡng, tư vấn dọc có phân tích. Gồm có 145 người bệnh được chế độ ăn, chăm sóc tâm lý (Gần gũi chia sẻ, chẩn đoán ung thư phổi đang điều trị tại Bệnh động viên, an ủi người bệnh), tư vấn cải thiện viện đa khoa Kiên Giang từ 1/10/2020 – giấc ngủ. 29/4/2021. Phương pháp nhập và xử lý số liệu: Nhập Công cụ nghiên cứu: bệnh án nghiên cứu liệu bằng phần mềm Microsoft Exell 2016. gồm nhân khẩu học: tuổi, giới tính; lâm sàng: Phân tích, xử lý số liệu bằng phần mềm IBM tiền sử bản thân, thời gian mắc bệnh, vị trí SPSS 20.0 để tính tỷ lệ phần trăm, giá trị bình, khối u, di căn, giai đoạn của bệnh, ho, đau, phân tích đa biến các yếu tố liên quan đến sự hài khó thở, đánh giá rối loạn giấc ngủ theo PSQI lòng, khác biệt có ý nghĩa thống kê, p < 0,05. cho điểm trên 7 phương diện và đánh giá mức 3. KẾT QUẢ độ đau VAS được chia làm 3 mức độ; cận lâm 3.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Bảng 1. Tiền sử hút thuốc Tiền sử hút thuốc Số lượng Tỷ lệ (%) Có 88 60,7 Hút thuốc (N=145) Không 57 39,3 ≤ 20 năm 21 23,9 Số năm hút thuốc (N=88) > 20 năm 67 76,1 ≤ 20 điếu 49 55,7 Số điếu/ngày (N=88) >20 điếu 39 44,3 Nhận xét: Có hút thuốc, chiếm tỷ lệ 60,7%. Số năm hút thuốc > 20 năm là 76,1%. Số điếu hút > 20 điếu/ngày là 44,3%. Bảng 2. Phân bố các giai đoạn của bệnh Các giai đoạn bệnh Số lượng Tỷ lệ (%) Giai đoạn I 10 6,9 Giai đoạn II 27 18,6 Giai đoạn III 59 40,7 Giai đoạn IV 49 33,8 24 22
  4. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Nhận xét: Giai đoạn bệnh củacủa nhóm nghiên Nhận xét: Giai đoạn bệnh nhóm nghiên mắc bệnh ở giai đoạn III III và giai đoạn IV của mắc bệnh ở giai đoạn và giai đoạn IV của cứu là: là: Có 6,9% người bệnh ở giai đoạn I ở ở cứu Có 6,9% người bệnh ở giai đoạn I và và bệnh là 33,8%. bệnh là 33,8%. giai đoạn II chiếm tỷ lệ 18,6%. Có Có 40,7% người giai đoạn II chiếm tỷ lệ 18,6%. 40,7% người Bảng 3. Đặc điểm di căn và cáccáctrí trí căn của bệnh Bảng 3. Đặc điểm di căn và vị vị di di căn của bệnh Đặc điểm di căn Đặc điểm di căn Số Số lượng lượng Tỷ Tỷ(%) lệ lệ (%) Không di căncăn Không di 99 99 68,3 68,3 Đặc điểm di căncăn Đặc điểm di Có Cócăncăn di di 46 46 31,7 31,7 Não Não 18 18 39,1 39,1 Vị trí di ở các cơ cơ quan Gan Vị trí di căncăn ở các quan Gan 8 8 17,4 17,4 Khác Khác 22 22 47,8 47,8 Nhận xét:xét: Có 31,7% di căn. Di căncăn trí trí Nhận Có 31,7% có có di căn. Di vị vị khác là 47,8%. Di căncăn não 39,1%, gangan 17,4%. khác là 47,8%. Di não 39,1%, tại tại 17,4%. Bảng 4. Các biểu hiện triệu chứng lâm sàng của người bệnh Bảng 4. Các biểu hiện triệu chứng lâm sàng của người bệnh Người bệnh ung Tính chất/ Người bệnh ung Tính chất/ N0 N0 N2 N2 Nrv Nrv thư phổi ( n=145) mức độ độ thư phổi ( n=145) mức SL SL %% SL SL %% SL SL %% Không Không 74 74 51,0 51,0 84 84 57,9 57,9 108108 74,5 74,5 Ho Ho Ho Ho khan/đàm khan/đàm 63 63 43,4 43,4 54 54 37,2 37,2 35 35 24,1 24,1 Ho Homáu ra ra máu 8 8 5,5 5,5 7 7 4,8 4,8 2 2 1,4 1,4 Không khó thởthở Không khó 95 95 65,5 65,5 98 98 67,6 67,6 117117 80,7 80,7 Ít Ít 17 17 12,0 12,0 20 20 13,5 13,5 17 17 11,7 11,7 Khó thởthở Khó Vừa Vừa 28 28 19,2 19,2 22 22 15,4 15,4 9 9 6,2 6,2 Nhiều Nhiều 5 5 3,3 3,3 5 5 3,5 3,5 2 2 1,4 1,4 Không đauđau Không 102102 70,3 70,3 108108 74,5 74,5 116116 80,0 80,0 Đau nhẹnhẹ Đau 8 8 5,5 5,5 7 7 4,8 4,8 13 13 9,0 9,0 Đau ngực Đau ngực Đau vừavừa Đau 13 13 9,0 9,0 16 16 11,1 11,1 8 8 5,5 5,5 Đau nhiều Đau nhiều 22 22 15,2 15,2 14 14 9,6 9,6 8 8 5,5 5,5 Nhận xét: Tỳ Tỳngười bệnh không ho ho tăng Nhận xét: lệ lệ người bệnh không tăng dầndần65,5% (N0) lên lên 80,7% (Nrv), Tỷngười từ từ 65,5% (N0) 80,7% (Nrv), Tỷ lệ lệ người từ 51,0% (N0) lên lên 74,5% (Nrv); NBNB ho ra từ 51,0% (N0) 74,5% (Nrv); số số ho ra bệnh đauđau ngựcđauđau nhẹ đến đau nhiều của N0 bệnh ngực từ từ nhẹ đến đau nhiều của N0 máu giảm dầndần 5,5% (N0) xuống còncòn 1,4% máu giảm từ từ 5,5% (N0) xuống 1,4% lần lần lượt 5,5% và 15,2% củacủa Nrv lần lượt là lượt là là 5,5% và 15,2% Nrv lần lượt là (Nrv). tỷ lệ người bệnh không có khó thởthở tăng (Nrv). tỷ lệ người bệnh không có khó tăng 9,0% và 5,5%. 9,0% và 5,5%. 25 23
  5. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Bảng 5. Chất lượng giấc ngủ N0 N2 Nrv Chất lượng giấc ngủ SL % SL % SL % Không mất ngủ 35 24,1 45 31,0 89 61,4 Thang Mất ngủ nhẹ 32 22,1 35 24,1 28 19,3 điểm Mất ngủ trung bình 51 35,2 44 30,3 23 15,9 PSQI Mất ngủ nặng 27 18,6 21 14,5 5 3,4 Nhận xét: Tỷ lệ người bệnh mất ngủ nhẹ, lượt là 22,1%, 35,2% và 18,6%; của Nrv lần mất ngủ trung bình và mất ngủ nặng của N0 lần lượt là 19,3%, 15,9% và 3,4%. 100.00 92.2 50.00 70.3 Tăng Bình thường 29.7 7.8 .00 Cyfra 21-1 (ng/ml) NSE (ng/ml) Hình 1. Tỷ lệ bất thường của xét nghiệm Cyfra 21-1 (N=64) Nhận xét: Có 70,3% trường hợp tăng Cyfra 21-1 và 92,2% tăng NSE. Bảng 6. Giảm ho, khó thở, giảm nguy cơ nhiễm khuẩn đường hô hấp Tỷ lệ Nội dung nghiên cứu Thực hiện SL (%) Có 47 94,0 Cho bệnh nhân nằm đầu cao (tư thế Fowler) (N=50) Không 3 6,0 Có 63 88,7 Vỗ rung lồng ngực, khuyến khích uống nhiều nước (N=71) Không 8 11,3 Hướng dẫn người bệnh tập hít thở sâu để tăng cường sự giãn Có 50 100 nở của cơ hoành giúp NB thở dễ dàng (N=50) Không 0 0 Tư vấn cho người nhà và NB hiểu biết tầm quan trọng của Có 126 86,9 dinh dưỡng Không 19 13,1 Có 131 90,3 Tư vấn về chế độ ăn cho NB và gia đình Không 14 9,7 Chăm sóc tâm lý (Gần gũi chia sẻ, động viên, an ủi người Có 135 93,1 bệnh) Không 10 6,9 26 24
  6. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Tỷ Tỷ lệ lệ Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu Thực hiện Thực hiện SL SL (%)(%) Có Có 141141 97,2 97,2 Tư Tư vấn giáo dục sức khỏe vấn giáo dục sức khỏe Không Không 4 4 2,8 2,8 Có Có 137137 94,5 94,5 Tư Tư vấn cải thiện giấc ngủ vấn cải thiện giấc ngủ Không Không 8 8 5,5 5,5 Có Có 142142 97,9 97,9 Hỗ Hỗ trợ chế nghỉ ngơi, thưthư giãn trợ chế độ độ nghỉ ngơi, giãn Không Không 3 3 2,1 2,1 Nhận xét:xét: Người bệnh được trở trởthế thế dễ Nhận Người bệnh được hỗ hỗ tư tư dễ 90,3%, gầngần gũi chia sẻ, động viên, ủi người 90,3%, gũi chia sẻ, động viên, an an ủi người thởthở là 94,0%, rung lồng ngực là 88,7%, hướng là 94,0%, vỗ vỗ rung lồng ngực là 88,7%, hướng bệnh 93,1%, tư vấnvấn giáo dục sức khỏe97,2%, bệnh 93,1%, tư giáo dục sức khỏe là là 97,2%, dẫndẫn tập hít thở chiếm lệ là 100%, tư vấnvấn về tập hít thở chiếm tỷ tỷ lệ là 100%, tư về hướng dẫndẫn cải thiện giấc ngủ94,5% và hướng hướng cải thiện giấc ngủ là là 94,5% và hướng dinh dưỡng là 86,9%, hướng dẫndẫn chế độ ăn là dinh dưỡng là 86,9%, hướng chế độ ăn là dẫndẫn chế nghỉ ngơi, thưthư giãn 97,9%. chế độ độ nghỉ ngơi, giãn là là 97,9%. 28.3% 28.3% Tốt Tốt 71.7% 71.7% Chưa tốt tốt Chưa Hình 2. Kết quả chăm sócsóc người bệnh ung thư phổi Hình 2. Kết quả chăm người bệnh ung thư phổi Nhận xét: KếtKết quả chăm sóc của NB đạt ở Nhận xét: quả chăm sóc của NB đạt ở 3. Một số yếu tố liên quan đến kếtkết quả hoạt 3. Một số yếu tố liên quan đến quả hoạt mức “Tốt” ở 104 bệnh nhân chiếm 71,7%, mức “Tốt” ở 104 bệnh nhân chiếm 71,7%, động chăm sócsóc động chăm “Chưa tốt” ở 41 NBNB chiếm 28,3%. “Chưa tốt” ở 41 chiếm 28,3%. Bảng 7. Yếu tố liên quan giữa kếtkết quả chăm sóc chung với một đặc điểm lâm sàng Bảng 7. Yếu tố liên quan giữa quả chăm sóc chung với một số số đặc điểm lâm sàng KQCS chưa tốt tốt KQCS chưa KQCS Tốt KQCS Tốt OROR Biến Biến P P SL SL %% SL SL %% (95%CI) (95%CI) Bệnh lý kèm theo Bệnh lý kèm theo Có Có 31 31 52,5 52,5 28 28 47,5 47,5 8,4 8,4 0,001 0,001 Không Không 10 10 11,6 11,6 76 76 88,4 88,4 (3,65-19,37) (3,65-19,37) Di căn Di căn Có Có 24 24 52,2 52,2 22 22 47,8 47,8 5,1 5,1 0,001 0,001 Không Không 17 17 17,2 17,2 82 82 82,8 82,8 (2,38-11,54) (2,38-11,54) Rối loạn giấc ngủ Rối loạn giấc ngủ Có Có 38 38 34,5 34,5 72 72 65,5 65,5 5,62 5,62 0,023 0,023 Không Không 3 3 8,6 8,6 32 32 91,4 91,4 (1,61-19,59) (1,61-19,59) 27 25
  7. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Nhận xét: Kết quả cho thấy yếu tố bệnh lý (2018) mất ngủ trung bình là 32,8% [5], Nguyễn kèm theo, di căn và rối loạn giấc ngủ co liên Thị Thanh Mai (2019) chỉ ra rằng có 50-72% quan đến kết quả chăm sóc. người bệnh ung thư phổi đang được điều trị có 4. THẢO LUẬN rối loạn về giấc ngủ [4]. Hút thuốc lá là một yếu tố nguy cao gây ung Triệu chứng lâm sàng Ho là triệu chứng thư phổi. Theo ước tính, thuốc lá có liên quan tới thường gặp của NB, có xu hướng giảm dần từ 90% UTP ở nam giới và 70-80% UTP ở nữ giới. N0 đến Nrv. Trong đó, số NB ho ra máu giảm Thời gian hút thuốc càng dài thì nguy cơ mắc ung dần từ 5,5% (N0) xuống còn 1,4% (Nrv). Kết thư ngày càng cao. Kết quả cho thấy, có 88 quả này phù hợp với các nghiên cứu của các tác trường hợp hút thuốc, chiếm tỷ lệ 60,7% cho cả giả Nguyễn Thị Thanh Mai (2019), Nguyễn 2 giới. Kết quả cao hơn so với tác giả Trần Minh Văn Khuynh (2018), Bùi Thị Thương(2017) Bảo Luân (2019) là 41,3% ở cả hai giới [3]. Tuy [7].Có thể nói ho là triệu chứng rất hay gặp ở nhiên, cũng tương đồng với một số tác giả NB ung thư phổi, ho trong UTP liên quan đến Nguyễn Thị Thanh Mai (2019) [4], Phạm Văn nhiều yếu tố: khối u ở trung tâm, viêm phổi tắc Thái (2015) [6]. Nguyễn Văn Khuynh (2018) [2], nghẽn, tràn dịch màng phổi,… Nhưng lại thấp hơn so với nghiên cứu của Yang CYFRA 21-1 là một dấu ấn khối u nhạy et al. (2005) ghi nhận tỷ lệ người nghiện thuốc lá cảm nhất với UTP không tế bào nhỏ đặc biệt là cho cả 2 giới nam và nữ là 86,6% [9]. Số năm hút tế bào vảy. Cũng theo NACB của Mỹ khuyến thuốc > 20 năm là 76,1%. Số điếu hút > 20 điếu cáo, dựa trên độ nhạy, độ đặc hiệu của các dấu là 44,3%. Kết quả này tương đồng với Ngô Quí ấn trong việc chẩn đoán UTP, nên sàng lọc ở Châu là đại đa số NB ung thư phổi hút thuốc ở các đối tượng có nguy cơ cao như hút thuốc lá mức độ trên 10 bao/năm [5]. nhiều. Cyfra 21-1 là một dấu ấn có thể được sử Giai đoạn bệnh có 40,7% NB ở giai đoạn III dụng để chẩn đoán, theo dõi, tiên lượng UTP, và có 33,8% NB ở giai đoạn IV. Kết quả này thường giảm sau điều trị phẫu thuật hoặc hóa trị tương đồng với nghiên cứu của Nguyễn Thị Múi liệu, có thể tăng trở lại khi ung thư tái phát. và cộng sự (2018) giai đoạn IV chiếm 52,2% và Hoặc tăng cao trong giai đoạn bệnh đặc biệt là giai đoạn III chiếm 42,5% [5]. Kết quả này phù giai đoạn III và IV. Trong nghiên cứu của chúng hợp vì triệu chứng lâm sàng của bệnh lý ung thư tôi có có 70,3% trường hợp Cyfra 21-1 tăng phổi thường không rõ và dễ nhầm triệu chứng (Hình 1) Kết quả không khác nhiều, so với tác sang các bệnh lý khác như Viêm phổi, COPD,… giả Nguyễn Văn Khuynh (2018) Cyfra 21-1 Người bệnh thường được phát hiện ở giai đoạn tăng 67,1% [2], nghiên cứu của Dal Bello M. G III&IV nhiều nhất khi các triệu chứng xuất hiện (2019), nồng độ Cyfra tăng 64% [8]. Như vậy rầm rộ hơn và đặc trưng của bệnh lý ung thư phổi. giá trị Cyfra 21-1 tăng cao hơn bình thường, Đánh giá kết quả mất ngủ trên NB ung thư điều này phù hợp với nhận xét của nhiều tác giả: phổi dựa theo thang điểm PSQI cho thấy, tỷ lệ Nồng độ CEA và Cyfra 21-1 huyết thanh tăng mất ngủ trung bình là 35,3%. Kết quả tương cao ở những NB giai đoạn muộn, tổn thương lan đồng với tác giả Nguyễn Thị Múi và cộng sự tràn, có di căn. 28 26
  8. Tạp chí Khoa học và Kinh tế Phát triển Trường Đại học Nam Cần Thơ ISSN: 2588 1272. Số 21 (2023) Phân tích mối liên quan giữa kết kết quả chăm Phân tích mối liên quan giữa quả chăm chăm sócsóc hơn nhóm NBNB rối rối loạn giấc ngủ chăm tốt tốt hơn nhóm có có loạn giấc ngủ sócsóc với đặc điểm căncăn của NB, kết quả cho với đặc điểm di di của NB, kết quả cho (OR = 4,16; p 60 60 tuổi, giai đoạn III và IV là rất rất cao, điều này làm tăng hiệu quả chăm sóc là cao, điều này làm tăng hiệu quả chăm sóc bệnh. Vì Vì số NBNB không thể chăm sócsóc bản bệnh. đa đa số không thể tự tự chăm bản và điều trị người bệnh ung thư. Vì vậy, cầncần tích và điều trị người bệnh ung thư. Vì vậy, tích thân và khảkhả năng tiếp nhận các thông tin thông thân và năng tiếp nhận các thông tin thông cựccực tăng cường hoạt động chăm sóc điều dưỡng tăng cường hoạt động chăm sóc điều dưỡng tin tin còn hạn chế nên chưa hiểu hết hết các vấn đề còn hạn chế nên chưa hiểu rõ rõ các vấn đề chocho người bệnh, đặc biệt phải tập trung đối với người bệnh, đặc biệt phải tập trung đối với chăm sócsóc của nhân viên y tế. chăm của nhân viên y tế. cáccác trường hợp bệnh lý kèm theo, có di căncăn trường hợp có có bệnh lý kèm theo, có di KếtKết quả nghiên cứu cho thấy nhóm NB quả nghiên cứu cho thấy nhóm NB và và rối loạn giấc ngủ nhằm nâng cao hiệu quả rối loạn giấc ngủ nhằm nâng cao hiệu quả không có có rối loạn giấc ngủ, lệ đạt đạt kết quả không rối loạn giấc ngủ, tỷ tỷ lệ kết quả điều trị chocho người bệnh. điều trị người bệnh. TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU THAM KHẢO Ngô Quý Châu (2015). Ung thư phổi. NXB [1] [1] Ngô Quý Châu (2015). Ung thư phổi. NXB Phạm Văn Thái (2015). Nghiên cứu điều trị [6] [6] Phạm Văn Thái (2015). Nghiên cứu điều trị Y Học, Hà Hà Nội, 70-72. Y Học, Nội, tr. tr. 70-72. ung thưthư phổi khôngbào nhỏ di căncăn não ung phổi không tế tế bào nhỏ di não Nguyễn Văn Khuynh (2018). Đặc điểm [2] [2] Nguyễn Văn Khuynh (2018). Đặc điểm bằng hoá xạ trị (Luận án Tiến sĩ Y học). bằng hoá xạ trị (Luận án Tiến sĩ Y học). lâm sàng và cậncận lâm sàng của ung thư lâm sàng và lâm sàng của ung thư ĐạiĐại họcHà Hà Nội. học Y Y Nội. phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân trên 70 70 phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân trên Bùi Thị Thương (2017). Khảo sát tình hình [7] [7] Bùi Thị Thương (2017). Khảo sát tình hình tuổi tại tại bệnh viện Bạch Mai (Luận tốt tuổi bệnh viện Bạch Mai (Luận tốt sử dụng Pemetrexed trong điều trị trị sử dụng Pemetrexed trong điều nghiệp ngành y đa khoa). nghiệp ngành y đa khoa). UTPKTBN tại tại trung tâm y học hạt nhân và UTPKTBN trung tâm y học hạt nhân và Trần Minh Bảo Luân (2019). Đánh giá kết [3] [3] Trần Minh Bảo Luân (2019). Đánh giá kết ung bướu bệnh viện Bạch Mai (Luận vănvăn ung bướu bệnh viện Bạch Mai (Luận quả điều trị ung thưthư phổi khôngbào nhỏ quả điều trị ung phổi không tế tế bào nhỏ tốt tốt nghiệp nghành Dược Học). nghiệp nghành Dược Học). bằng phẩu thuật nộinội soi cắt thùy phổi và bằng phẩu thuật soi cắt thùy phổi và [8] [8] Dal Bello M. et al. (2019). The role of of Dal Bello M. G. G. et al. (2019). The role nạo hạch (Luận án Tiến sĩ Y học). ĐạiĐại học nạo hạch (Luận án Tiến sĩ Y học). học CEA, CYFRA21-1 andand NSEmonitoring CEA, CYFRA21-1 NSE in in monitoring Y Hà Hà Nội. Y Nội. tumor response to Nivolumab in advanced tumor response to Nivolumab in advanced Nguyễn Thị Thanh Mai (2019). Đặc điểm [4] [4] Nguyễn Thị Thanh Mai (2019). Đặc điểm non-small cellcell lung cancer (NSCLC) non-small lung cancer (NSCLC) người bệnh ung thưthư phổi mổ được cáccác người bệnh ung phổi mổ được và và patients. Journal of translational medicine, patients. Journal of translational medicine, yếuyếuliên quan đếnđến chăm sóc người bệnh tố tố liên quan chăm sóc người bệnh 17(1), 1-10. 17(1), 1-10. tại tại bệnh viện( K ( Luận văn ThạcY học). bệnh viện K Luận văn Thạc sĩ sĩ Y học). [9] [9] Yang Pal. (2005). Clinical features of of Yang P et et al. (2005). Clinical features [5] [5] Nguyễn Thị Múi ctv ctv (2018). Thực trạng Nguyễn Thị Múi và và (2018). Thực trạng 5628 primary lung cancer patients. 5628 primary lung cancer patients. rối rối loạn giấc ngủ của người bệnh ung thư loạn giấc ngủ của người bệnh ung thư Experience at mayo Clinic from 1997 to to Experience at mayo Clinic from 1997 điều trị nộinội trú HảiHải Dương năm 2018. điều trị trú tại tại Dương năm 2018. 2003. Chest(128), tr. 452-62 2003. Chest(128), tr. 452-62 Khoa họchọc Điều dưỡng. Tập 01(Số 02). Khoa Điều dưỡng. Tập 01(Số 02). 29 27
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2