intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả chăm sóc giảm đau của điều dưỡng trên người bệnh phẫu thuật thay khớp háng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

5
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả kết quả chăm sóc giảm đau của điều dưỡng đối với người bệnh phẫu thuật thay khớp háng tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức năm 2022 và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc giảm đau của điều dưỡng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả chăm sóc giảm đau của điều dưỡng trên người bệnh phẫu thuật thay khớp háng tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức năm 2022

  1. vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 KẾT QUẢ CHĂM SÓC GIẢM ĐAU CỦA ĐIỀU DƯỠNG TRÊN NGƯỜI BỆNH PHẪU THUẬT THAY KHỚP HÁNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC NĂM 2022 Nguyễn Thị Thiện1,2, Lưu Quang Thùy2, Vương Thị Hòa1, Vũ Thị Hằng2, Nguyễn Phúc Phóng3, Hoàng Thị Sinh3, Cao Thị Thiêm3, Nguyễn Thị Hiền4 TÓM TẮT 93 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả kết quả chăm sóc giảm đau của RESULTS OF SURGICAL RESULTS OF điều dưỡng đối với người bệnh phẫu thuật thay khớp NURSING SURGICAL SURGICAL IN HUMAN háng tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức năm 2022và tìm JOINT-STOCK COMPANY IN VIET DUC hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc IN 2022 giảm đau của điều dưỡng. Đối tượng và phương Objectives: Describe the results of nursing care pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 126 for pain relief for hip replacement surgery patients at người người bệnh đã được phẫu thuật thay khớp háng Viet Duc Friendship Hospital in 2022 and find out some nhân tạo và sử dụng phương pháp giảm đau ngoài factors related to care outcomes. nursing pain relief. màng cứng tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức trong thời Methodology: A cross-sectional descriptive study of gian từ tháng 8/2022 đến tháng 12/2022. Kết quả: 126 patients who underwent artificial hip replacement Điểm trung bình VAS khi nghỉ khá tốt: Người bệnh đau surgery and used epidural analgesia at Viet Duc nhất khi vận động vào ngày thứ nhất sau mổ với mức Hospital from August to August. 2022 to December đau vừa khi vận động (VAS 3-4) là 51,6% sang đến 2022. Results: The average VAS score at rest was ngày thứ ba chỉ có 1,6% số người bệnh còn đau vừa, quite good: The patient had the most pain when chủ yếu là không đau hoặc đau ít. 95,2% người bệnh moving on the first day after surgery with moderate hài lòng chung về đợt giảm đau. 94,4% và 89,7% BN pain when moving (VAS 3-4) was 51.6% to the third thấy hài lòng và rất hài lòng với việc được cung cấp day only 1.6% of patients still have moderate pain, thông tin đầy đủ khi dùng gói GĐ và phương pháp mostly no pain or little pain. 95.2% of patients were giảm đau. Trên 99% các BN đều thấy hài lòng và rất generally satisfied with the pain relief. 94.4% and hài lòng với kết quả giảm đau sau phẫu thuật. 89.7% of the patients were satisfied and very satisfied 100%NB cảm thấy hài lòng và rất hài lòng lời nói, thái with being provided with complete information when độ, giao tiếp NVYT. NB có thời gian phẫu thuật ≤ 2 giờ using the family package and pain relief method. Over có kết quả chăm sóc giảm đau tốt hơn NB có thời gian 99% of patients are satisfied and very satisfied with phẫu thuật trên 2 giờ (p 4ml/h có kết quả chăm sóc giảm satisfied and very satisfied with the words, attitudes, đau tốt hơn tốc độ truyền thuốc ≤ 4ml/h(p< 0,05). NB and communication of health workers. Patients with chăm sóc giảm đau chưa tốt phải bolus thêm thuốc surgery time ≤ 2 hours had better pain care results nhiều hơn NB chăm sóc giảm đau tốt (p
  2. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 phẫu thuật. Theo thống kê, tỷ lệ đau sau phẫu (Visual Analogue Scale), chia làm 10 điểm: không thuật từ vừa đến nặng khoảng 50-80% chung đau hoặc đau nhẹ (VAS < 3), đau vừa (VAS 3-4), cho tất cả các loại phẫu thuật. Đã có nhiều rất đau và đau không chịu được (VAS 5-10). nghiên cứu tại Việt Nam và thế giới về hiệu quả Chúng tôi dùng thang điểm Likert được chia làm 2 chăm sóc giảm đau theo phương pháp giảm đau nhóm: nhóm chưa hài lòng (1-3 điểm) và nhóm ngoài màng cứng thông qua sử dụng thang đo hài lòng (4-5 điểm) để đánh giá mức độ hài lòng VAS và thang đo sự hài lòng của bệnh nhân [1, chung của người bệnh, mức độ hài lòng của người 2]. Kết quả của các nghiên cứu này cho thấy bệnh về Thông tin dịch vụ, Cơ sở vật chất của điểm VAS trung bình của người bệnh ở mức trên dịch vụ, Thái độ ứng xử, giao tiếp của NVYT, Kết trung bình (VAS khi nghỉ ở mức
  3. vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 Gãy cổ xương đùi 33 72,9±14,1 Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Mức độ đau Thoái hóa khớp háng 40 52,5±10,9 SL % SL % SL % Tiêu chỏm xương đùi 27 53,7±11,8 Không đau, đau 117 92,8 125 99,2 126 100 Hoại tử vô khuẩn chỏm Khi nhẹ (VAS 0-2) 11 50,3±10,9 xương đùi nghỉ Đau vừa (VAS 9 7,2 1 0,8 0 0,0 Nguyên nhân khác 2 46±7 3-4) Nhận xét: NB gãy liên mấu chuyển xương Không đau, đau Khi 61 48,4 121 96,0 124 98,4 đùi có tuổi trung bình cao nhất là 86,9. NB gãy nhẹ (VAS 0-2) vận cổ xương đùi có tuổi trung bình là 72,9. Tuổi Đau vừa (VAS động 65 51,6 5 4,0 2 1,6 trung bình ở các nhóm nguyên nhân khác tương 3-4) đồng nhau khoảng từ 46 đến 53,7 tuổi. Nhận xét: Mức độ đau khi vận động giảm rõ Bảng 3.3. Mức độ đau khi nghỉ, khi vận ở ngày thứ ba sau phẫu thuật: Từ 51,6% ở ngày động theo thang VAS tại các thời điểm đầu tiên sau phẫu thuật xuống còn 1,6% người nghiên cứu bệnh đau vừa ở ngày thứ ba sau phẫu thuật. Bảng 3.4. Mức độ hài lòng chung của bệnh nhân về đợt giảm đau này Nội dung Bình thường Hài lòng Rất hài lòng Sự hài lòng với cung cấp thông tin dịch vụ giảm đau NMC NVYT đã cung cấp thông tin về phương pháp giảm đau NMC 2 (1,6%) 119 (94,4%) 5 (4%) NVYT đã cung cấp thông tin về TDKMM phương pháp giảm 9 (7,1%) 113 (89,7%) 4 (3,2%) đau NMC Giá của dịch vụ giảm đau NMC 16 (12,7%) 107 (84,9%) 3 (2,4%) Sự hài lòng về cơ sở vật chất giảm đau MNC Phương tiện giảm đau NMC 1 (0,8%) 118 (93,7%) 7 (5,5%) Cung cấp thuốc làm giảm đau đầy đủ và kịp thời 0 (0%) 120 (95,2%) 6 (4,8%) Sự hài lòng với năng lực chuyên môn và giao tiếp của nhân viên y tế Lời nói, thái độ, giao tiếp NVYT đúng mực với người bệnh 0 (0%) 120 (95,2%) 6 (4,8%) khi thực hiện thủ thuật giảm đau NMC Sự hài lòng với kết quả giảm đau sau phẫu thuật Hiệu quả của giảm đau NMC 1 (0,8%) 120 (95,2%) 5 (4%) Việc xử lý các tác dụng không mong muốn của điều dưỡng 0 (0%) 121 (96%) 5 (4%) Chất lượng dịch vụ giảm đau NMC 1 (0,8%) 117 (92,9%) 8 (6,3%) Mức độ hài lòng chung về đợt giảm đau này 1 (0,8%) 120 (95,2%) 5 (4%) Nhận xét: Người bệnh hài lòng về năng lực Tụt huyết áp 4 3,2 0 0 0 0 chuyên môn, giao tiếp của nhân viên y tế, cung Buồn nôn, nôn 3 2,4 1 0,8 0 0 cấp thuốc làm giảm đau đầy đủ và kịp thời, xử lý Ngứa 2 1,6 1 0,8 0 0 các tác dụng không mong muốn của điều dưỡng. Tê bì chân 1 0,8 0 0 0 0 95,2% người bệnh hài lòng và 4% rất hài lòng Tổng 15 12,0 4 3,2 0 0,0 về đợt giảm đau này. Nhận xét: Trong quá trình nghiên cứu có 15 Bảng 3.5. Một số tác dụng không mong trường hợp gặp tác dụng không mong muốn, muốn NB gặp phải khi dùng giảm đau NMC trong đó giảm tri giác (4%), tụt huyết áp Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 (3,2%); buồn nôn, nôn (2,4%); ngứa (1,6%) tê Tác dụng không Số Tỷ Số Tỷ Số Tỷ bì chân (0,8%). Các tác dụng không mong muốn mong muốn ca lệ ca lệ ca lệ chỉ gặp trong ngày thứ nhất và thứ hai sau phẫu Giảm tri giác 5 4,0 2 1,6 0 0 thuật Bảng 3.6. Một số yếu tố liên quan đến kết quả chăm sóc giảm đau Chăm sóc giảm đau Yếu tố liên quan (n=126) OR 95% CI Chưa tốt Tốt Thời gian phẫu ≤2 giờ 35(39,8) 53(60,2) 0,17 0,0001 thuật > 2 giờ 30(78,9) 8(21,1) (0,07-0,4) Tốc độ truyền ≤4ml/h 4(11,1%) 32(88,9%) 11,1 0,02 (ml/h) >4 ml/h 1(1,1%) 89(98,9%) (1,19-103,2) 374
  4. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023 Nhận xét: Có mối liên quan giưa thời gian kiểm soát. Tỷ lệ buồn nôn, nôn trong nghiên cứu phẫu thuật với chăm sóc giảm đau của điều của chúng tôi thấp hơn trong nghiên cứu của dưỡng. Thời gian phẫu thuật càng dài thì chăm Nguyễn Bá Tuân(7,5%) [1]và cũng thấp hơn sóc giảm đau chưa tốt càng cao(p 4ml/h (p>0,05) Yanagimoto Y là 20% [4]. Kết quả nghiên cứu chỉ ra có một mối liên quan có ý nghĩa thống kê IV. BÀN LUẬN giữa thời gian phẫu thuật và kết quả chăm sóc Mức độ đau của NB trong nghiên cứu đạt giảm đau (p4 < 5 [2]. Kết quả cao hơn này có thể giải thích do ml/h (p
  5. vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 bảo kết quả chăm sóc giảm đau tốt. Bệnh viện Trung ương Quân đội 108", Journal of 108-Clinical Medicine and Phamarcy. 17(8), tr. 52-58. TÀI LIỆU THAM KHẢO 3. Murdoch JA et al (2002). "The efficacy and 1. Nguyễn Bá Tuân (2020), So sánh hiệu quả giảm safety of three concentrations of levobupivacaine đau sau phẫu thuật khớp háng của gây tê khoang administered as a continous epidural infusion in mạc chậu với gây tê ngoài màng cứng, Luận văn patients undergoing orthopedic surgery". Anest chuyên khoa 2, Đại học Y Hà Nội. Analg, 94: 438-444 2. Đặng Thị Luyện, Nguyễn Thị Nga, Hoàng 4. Yanagimoto Y, et al (2015). "Comparison of Khắc Khải và cộng sự (2022), "Khảo sát mức pain management after laparoscopic distal độ hài lòng của người bệnh với gói giảm đau gastrectomy with and without epidural analgesia". ngoài màng cứng sau phẫu thuật tiêu hóa tại Surg Today, 46: 229-234 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG NGƯỜI BỆNH UNG THƯ PHỔI ĐIỀU TRỊ TẠI KHOA UNG BƯỚU, BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG Mai Quý Đức1, Doãn Trung Đạt1 TÓM TẮT cross - sectional study. through direct interviews 138 lung cancer patients who treatment in National Lung 94 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mô tả một số Hospital from October 2022 to June 2023. Use the đặc điểm lâm sàng và chất lượng cuộc sống của người table of structure question to survey on clinical bệnh ung thư phổi điều trị tại khoa Ung bướu - Bệnh characteristics quality of life in lung cancer patients. viện Phổi Trung ương năm 2023. Đối tượng nghiên Results: The mean age was 61.2 ± 9.1 years. More cứu: 138 bệnh nhân Ung thư phổi từ 10/2022 đến than two thirds of the patients were men (71.1%). 06/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 61.2 ±9.1 tuổi. More than half of the patients were in stage III Hơn hai phần ba bệnh nhân là nam giới (71.1%). Hơn (52.2%), the majority of patients received một nửa số bệnh nhân ở giai đoạn III (52.2%). Đa số chemotherapy (55.9%), followed by combination bệnh nhân được điều trị bằng hóa chất (55.9%), tiếp therapy (31.2%), radiation (8.7%). treatment target đến là điều trị phối hợp (31.2%), xạ trị (8.7%), điều (3.7%), surgery (2.1%). Regarding the time of disease trị đích (2.9%), phẫu thuật (2.1%). Về thời gian mắc since being diagnosed. the number of patients bệnh từ khi được chẩn đoán, số bệnh nhân mắc bệnh suffering from 3-6 months is the highest (32.6%), từ 3-6 tháng (32.6%), trên 1 năm là 28.2%, từ 6 over 1 year is 28.2%, from 6 months - 1 year (25.3%) tháng - 1 năm ( 25.3%) và thấp nhất 3 times Hầu hết bệnh nhân có tham gia bảo hiểm y tế (83.4%). Most patients have health insurance (97.8%). Đau là triệu chứng điển hình của người bệnh (97.8%). Pain is a typical symptom of cancer patients, ung thư, gần ¼ số người bệnh bị đau nhiều (23.2%) nearly a quarter of patients suffer a lot (23.2%) and và 5.1% người bệnh đau rất nhiều. Hơn một nửa số 5.1% of patients suffer a lot. More than half of người bệnh gặp triệu chứng khó thở (51.4%), 21.7% patients experience dyspnea symptoms (51.4%). người bệnh thấy ảnh hưởng rất nhiều tới khả năng chi 21.7% of patients feel that it greatly affects their trả cho việc điều trị và sinh hoạt hàng ngày. ability to pay for treatment and daily activities. Từ khoá: Chất lượng cuộc sống. Ung thư phổi. Conclusion: Economic burden and factors related to Bệnh viện Phổi Trung ương. health insurance, support from families, medical facilities and society (financial and physical support; SUMMARY psychosocial support for the patient himself); SURVEY ON CLINICAL CHARACTERISTICS providing knowledge about cancer, how to prevent it AND QUALITY OF LIFE OF LUNG CANCER as well as how to care for it….) plays a very important PATIENTS AT THE DEPARTMENT OF role in affecting the patient's quality of life. ONCOLOGY. NATIONAL LUNG HOSPITAL Keywords: Quality of life. lung cancer. National Objectives: 138 lung cancer patients who Lung Hospital. treatment in National Lung Hospital from October 2022 to June 2023. Subjects and Methods: The I. ĐẶT VẤN ĐỀ Trên thế giới Ung thư phổi (UTP) là bệnh lý ác tính phổ biến. nguyên nhân gây tử vong hàng 1Bệnh viện Phổi Trung ương đầu trong các bệnh ung thư và đang trở thành Chịu trách nhiệm chính: Mai Quý Đức mối lo ngại đe dọa sức khỏe, sự phát triển của Email: maiquyduc88@gmail.com toàn cầu. Việt Nam là nước có tỷ lệ tử vong do Ngày nhận bài: 12.9.2023 ung thư đứng hàng 49/184 quốc gia. Ước tính Ngày phản biện khoa học: 10.11.2023 mỗi năm cả nước có khoảng 125.000 ca ung thư Ngày duyệt bài: 27.11.2023 376
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2